Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
VISITING BEAULIEU MOTOR MUSEUM
"Have you paid a visit to Beaulieu Motor Museum? If yes, do you know where it is (1) ____?". Well, BMM is also known as the (2) _____ in the New Forest, Hampshire where visitors can see thousands of exhibits, (3) _____ cars, motorcycles and power boats. There are specialist exhibitions such as the fastest boats and motor enthusiasts attend rallies to meet others (4) _____ similar interests. Here, you can see Lennon's car from the 60s as well as the first engine developed. To get to Beaulieu, you can travel by bus or train or you can also (5) ____ your excursions by coach from Southampton, the nearest large town. BMM is open from 9.00 am to 5.30 pm and admission is just $10. If you want to get further information, search online or if you'd sooner (6) ____ direct contact with the tourist office, please phone 02380 615234.
(Adapted from Upstream C1)
Câu 1 [846232]:
A, located
B, locating
C, locally
D, location
Kiến thức về cấu trúc câu bị động với động từ ‘locate’:
- S + be + located: cái gì đó được tọa lạc ở nơi nào
- Do vậy ta Là đáp án phù hợp‘located’:
Tạm dịch:
If yes, do you know where it is (1)located? (Nếu có, bạn có biết nó tọa lạc ở đâu không?)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
- S + be + located: cái gì đó được tọa lạc ở nơi nào
- Do vậy ta Là đáp án phù hợp‘located’:
Tạm dịch:
If yes, do you know where it is (1)located? (Nếu có, bạn có biết nó tọa lạc ở đâu không?)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 2 [846233]:
A, national museum motor
B, motor national museum
C, national motor museum
D, museum national motor
Kiến thức về trật tự từ:
- national /'næʃənl/ (adj): thuộc về quốc gia
- motor museum (n): bảo tàng ô tô
Theo quy tắc trật tự từ, ta dùng tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa nên ta chọn ‘national motor museum’:
Tạm dịch:
Well, BMM is also known as the (2)national motor museum in the New Forest, Hampshire where visitors can see thousands of exhibits, including cars, motorcycles and power boats. (BMM còn được gọi là bảo tàng ô tô quốc gia ở New Forest, Hampshire, nơi du khách có thể xem hàng ngàn vật trưng bày, bao gồm ô tô, xe máy và thuyền điện.)
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
- national /'næʃənl/ (adj): thuộc về quốc gia
- motor museum (n): bảo tàng ô tô
Theo quy tắc trật tự từ, ta dùng tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa nên ta chọn ‘national motor museum’:
Tạm dịch:
Well, BMM is also known as the (2)national motor museum in the New Forest, Hampshire where visitors can see thousands of exhibits, including cars, motorcycles and power boats. (BMM còn được gọi là bảo tàng ô tô quốc gia ở New Forest, Hampshire, nơi du khách có thể xem hàng ngàn vật trưng bày, bao gồm ô tô, xe máy và thuyền điện.)
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 3 [846234]:
A, includes
B, included
C, include
D, including
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Ta thấy câu đã có chủ ngữ chính ‘BMM’ và động từ chính ‘is known’. Do vậy ta có thể sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và to be (nếu có), chuyển V sang V-ing (which include → including).
Tạm dịch:
Well, BMM is also known as the national motor museum in the New Forest, Hampshire where visitors can see thousands of exhibits, including cars, motorcycles and power boats. (BMM còn được gọi là bảo tàng ô tô quốc gia ở New Forest, Hampshire, nơi du khách có thể xem hàng ngàn vật trưng bày, bao gồm ô tô, xe máy và thuyền điện.)
→ D là đáp án phù hợp Đáp án: D
- Ta thấy câu đã có chủ ngữ chính ‘BMM’ và động từ chính ‘is known’. Do vậy ta có thể sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và to be (nếu có), chuyển V sang V-ing (which include → including).
Tạm dịch:
Well, BMM is also known as the national motor museum in the New Forest, Hampshire where visitors can see thousands of exhibits, including cars, motorcycles and power boats. (BMM còn được gọi là bảo tàng ô tô quốc gia ở New Forest, Hampshire, nơi du khách có thể xem hàng ngàn vật trưng bày, bao gồm ô tô, xe máy và thuyền điện.)
→ D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 4 [846235]:
A, for
B, in
C, with
D, by
Kiến thức về giới từ:
Ta có: With similar interests: có chung sở thích
Tạm dịch:
There are specialist exhibitions such as the fastest boats and motor enthusiasts attend rallies to meet others (4)with similar interests. (Có những cuộc triển lãm chuyên biệt như những chiếc thuyền nhanh nhất và những người đam mê mô tô tham dự các cuộc gặp mặt để gặp gỡ những người khác có cùng sở thích.)
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Ta có: With similar interests: có chung sở thích
Tạm dịch:
There are specialist exhibitions such as the fastest boats and motor enthusiasts attend rallies to meet others (4)with similar interests. (Có những cuộc triển lãm chuyên biệt như những chiếc thuyền nhanh nhất và những người đam mê mô tô tham dự các cuộc gặp mặt để gặp gỡ những người khác có cùng sở thích.)
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 5 [846236]:
A, make
B, order
C, go
D, do
Kiến thức về Collocations:
- make an excursion: thực hiện chuyến du ngoạn
Tạm dịch: To get to Beaulieu, you can travel by bus or train or you can also (5)make your excursions by coach from Southampton, the nearest large town. (Để đến Beaulieu, bạn có thể đi chuyển bằng xe buýt, tàu hỏa hoặc cũng có thể thực hiện chuyến du ngoạn bằng xe khách từ Southampton, thị trấn lớn gần nhất.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
- make an excursion: thực hiện chuyến du ngoạn
Tạm dịch: To get to Beaulieu, you can travel by bus or train or you can also (5)make your excursions by coach from Southampton, the nearest large town. (Để đến Beaulieu, bạn có thể đi chuyển bằng xe buýt, tàu hỏa hoặc cũng có thể thực hiện chuyến du ngoạn bằng xe khách từ Southampton, thị trấn lớn gần nhất.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 6 [846240]:
A, have
B, to have
C, to having
D, having
Kiến thức về cấu trúc với động từ nguyên mẫu không có ‘to’:
- would sooner do something: thích làm gì hơn
Tạm dịch:
If you want to get further information, search online or if you’d sooner (6)have direct contact with the tourist office, please phone 02380 615234. (Nếu bạn muốn biết thêm thông tin, hãy tìm kiếm trực tuyến hoặc nếu bạn muốn liên hệ trực tiếp với văn phòng du lịch, vui lòng gọi điện thoại 02380 615234.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
- would sooner do something: thích làm gì hơn
Tạm dịch:
If you want to get further information, search online or if you’d sooner (6)have direct contact with the tourist office, please phone 02380 615234. (Nếu bạn muốn biết thêm thông tin, hãy tìm kiếm trực tuyến hoặc nếu bạn muốn liên hệ trực tiếp với văn phòng du lịch, vui lòng gọi điện thoại 02380 615234.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
PUTTING THE WORLD TO THE RIGHT
♻ Causes and consequences:
Global warming has become severe due to the continued consumption of coal, oil and (7) _____ types of fossil fuels along with deforestation. The consequences (8) _____ global warming are serious as devastating storms and floods are increasing markedly and many species have become extinct.
♻ Long-term solutions:
• Switch your home from oil, gas or coal-powered energy to renewable sources of energy such as wind, solar or water power. This helps secure the carbon footprint (9) ______.
• Don't waste your products such as food, clothes, electronics or plastic items. (10) ____ throwing them away, try to reduce, reuse and recycle them. That helps minimize the (11) ____of waste and gas emissions.
• Speak up and get others to join in taking action. Talking to your family, neighbors, friends and organizations helps raise people's awareness of conserving natural (12) ______and protecting the environment.
(Adapted from Solutions-Upper Intermediate)
Câu 7 [846243]:
A, another
B, the others
C, other
D, others
A. another /əˈnʌð.ər/ (adj/pronoun): một cái/người khác, + N số ít, đứng một mình như đại từ
B. the others: /ðɪ ˈʌð.əz/: những cái, người còn lại trong một nhóm đã xác định, the others = the other + N số nhiều
C. other + N /ˈʌð.ər/ (adj): những cái/người khác, + N số nhiều, N không đếm được
D. others: /ˈʌð.əz/ (n/pronoun) những cái, người khác, không đi kèm N
- Ta có ‘types’ (các loại) ở dạng danh từ đếm được số nhiều nên ta chọn ‘other’.
Tạm dịch:
Global warming has become severe due to the continued consumption of coal, oil and (7)other types of fossil fuels along with deforestation. (Hiện tượng nóng lên toàn cầu đã trở nên nghiêm trọng do việc tiêu thụ liên tục than đá, dầu mỏ và các loại nhiên liệu hóa thạch khác cùng với nạn phá rừng.)
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
B. the others: /ðɪ ˈʌð.əz/: những cái, người còn lại trong một nhóm đã xác định, the others = the other + N số nhiều
C. other + N /ˈʌð.ər/ (adj): những cái/người khác, + N số nhiều, N không đếm được
D. others: /ˈʌð.əz/ (n/pronoun) những cái, người khác, không đi kèm N
- Ta có ‘types’ (các loại) ở dạng danh từ đếm được số nhiều nên ta chọn ‘other’.
Tạm dịch:
Global warming has become severe due to the continued consumption of coal, oil and (7)other types of fossil fuels along with deforestation. (Hiện tượng nóng lên toàn cầu đã trở nên nghiêm trọng do việc tiêu thụ liên tục than đá, dầu mỏ và các loại nhiên liệu hóa thạch khác cùng với nạn phá rừng.)
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 8 [846244]:
A, bringing about
B, resulting from
C, leading to
D, giving off
Kiến thức về cụm động từ (Phrasal verbs):
A. bring about: gây ra, mang lại
B. result from: bắt nguồn từ
C. lead to: dẫn đến
D. give off: tỏa ra
Tạm dịch:
The consequences (8)resulting from global warming are serious as devastating storms and floods are increasing markedly and many species have become extinct. (Hậu quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu rất nghiêm trọng, khi các cơn bão và lũ lụt tàn khốc đang gia tăng đáng kể và nhiều loài đã tuyệt chủng.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. bring about: gây ra, mang lại
B. result from: bắt nguồn từ
C. lead to: dẫn đến
D. give off: tỏa ra
Tạm dịch:
The consequences (8)resulting from global warming are serious as devastating storms and floods are increasing markedly and many species have become extinct. (Hậu quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu rất nghiêm trọng, khi các cơn bão và lũ lụt tàn khốc đang gia tăng đáng kể và nhiều loài đã tuyệt chủng.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 9 [846245]:
A, reduction
B, calculation
C, assessment
D, emission
Kiến thức về từ vựng:
A. reduction /rɪˈdʌkʃən/ (n): sự giảm bớt
B. calculation /ˌkælkjʊˈleɪʃən/ (n): sự tính toán
C. assessment /əˈsesmənt/ (n): sự đánh giá
D. emission /ɪˈmɪʃən/ (n): sự phát thải, sự xả ra
- Dựa vào ngữ cảnh ta thấy rằng việc chuyển đổi sang năng lượng tái tạo giúp kiểm soát hay giảm lượng khí thải carbon nên ta chọn ‘reduction’.
Tạm dịch:
This helps secure the carbon footprint (9)reduction. (Điều này giúp đảm bảo sự giảm bớt dấu chân carbon.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. reduction /rɪˈdʌkʃən/ (n): sự giảm bớt
B. calculation /ˌkælkjʊˈleɪʃən/ (n): sự tính toán
C. assessment /əˈsesmənt/ (n): sự đánh giá
D. emission /ɪˈmɪʃən/ (n): sự phát thải, sự xả ra
- Dựa vào ngữ cảnh ta thấy rằng việc chuyển đổi sang năng lượng tái tạo giúp kiểm soát hay giảm lượng khí thải carbon nên ta chọn ‘reduction’.
Tạm dịch:
This helps secure the carbon footprint (9)reduction. (Điều này giúp đảm bảo sự giảm bớt dấu chân carbon.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 10 [846246]:
A, Rather than
B, In addition to
C, By dint of
D, Regardless of
A. Rather than: thay vì
B. In addition to: ngoài ra
C. By dint of: vì, do
D. Regardless of: bất kể
Tạm dịch:
(10)Rather than throwing them away, try to reduce, reuse and recycle them. (Thay vì vứt chúng đi, hãy cố gắng giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chúng.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
B. In addition to: ngoài ra
C. By dint of: vì, do
D. Regardless of: bất kể
Tạm dịch:
(10)Rather than throwing them away, try to reduce, reuse and recycle them. (Thay vì vứt chúng đi, hãy cố gắng giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chúng.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 11 [846251]:
A, summation
B, quantity
C, quality
D, number
Kiến thức về cụm từ chỉ số lượng:
A. summation /sʌˈmeɪʃən/(n): tổng hợp, tổng số
B. the quantity of + N (đếm được số nhiều/không đếm được)/ˈkwɒntɪti/ : lượng
C. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng
D. the number of + N (số nhiều):/ˈnʌmbər/ số lượng
- Ta có ‘waste’ (không đếm được) và ‘gas emissions’ đếm được, nên ta dùng ‘quantity’.
Tạm dịch: That helps minimize the (11)quantity of waste and gas emissions. (Điều đó giúp giảm thiểu lượng chất thải và khí thải.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. summation /sʌˈmeɪʃən/(n): tổng hợp, tổng số
B. the quantity of + N (đếm được số nhiều/không đếm được)/ˈkwɒntɪti/ : lượng
C. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng
D. the number of + N (số nhiều):/ˈnʌmbər/ số lượng
- Ta có ‘waste’ (không đếm được) và ‘gas emissions’ đếm được, nên ta dùng ‘quantity’.
Tạm dịch: That helps minimize the (11)quantity of waste and gas emissions. (Điều đó giúp giảm thiểu lượng chất thải và khí thải.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 12 [846252]:
A, provisions
B, resources
C, wonders
D, landscapes
Kiến thức về từ vựng:
A. provision /prəˈvɪʒən/ (n): sự cung cấp
B. resource /rɪˈsɔːrs/ (n): tài nguyên
C. wonder /ˈwʌndər/ (n): kỳ quan
D. landscape /ˈlændskeɪp/ (n): phong cảnh
Tạm dịch:
Talking to your family, neighbors, friends and organizations helps raise people’s awareness of conserving natural (12)resources and protecting the environment. (Nói chuyện với gia đình, hàng xóm, bạn bè và các tổ chức giúp nâng cao nhận thức của mọi người về việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. provision /prəˈvɪʒən/ (n): sự cung cấp
B. resource /rɪˈsɔːrs/ (n): tài nguyên
C. wonder /ˈwʌndər/ (n): kỳ quan
D. landscape /ˈlændskeɪp/ (n): phong cảnh
Tạm dịch:
Talking to your family, neighbors, friends and organizations helps raise people’s awareness of conserving natural (12)resources and protecting the environment. (Nói chuyện với gia đình, hàng xóm, bạn bè và các tổ chức giúp nâng cao nhận thức của mọi người về việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [846254]: a. Lindsay: I need you to brief me on our new item PUR038 before we present it to Topcraft Co.
b. Michelle: I'll get started immediately.
c. Lindsay: We have work to do, but if you need a day to recover from jet lag, we can start tomorrow.
d. Michelle: I can start right away. Just let me know what the task is.
e. Lindsay: Great, keep me updated.
b. Michelle: I'll get started immediately.
c. Lindsay: We have work to do, but if you need a day to recover from jet lag, we can start tomorrow.
d. Michelle: I can start right away. Just let me know what the task is.
e. Lindsay: Great, keep me updated.
A, c-d-a-b-e
B, a-c-b-d-e
C, a-b-e-c-d
D, d-a-b-c-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn hội thoại
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Lindsay: We have work to do, but if you need a day to recover from jet lag, we can start tomorrow. (Chúng ta có công việc phải làm, nhưng nếu bạn cần một ngày để hồi phục sau chuyến bay dài, chúng ta có thể bắt đầu vào ngày mai.)
d. Michelle: I can start right away. Just let me know what the task is. (Tôi có thể bắt đầu ngay bây giờ. Chỉ cần cho tôi biết nhiệm vụ là gì.)
a. Lindsay: I need you to brief me on our new item PUR038 before we present it to Topcraft Co. (Tôi cần bạn tóm tắt về sản phẩm mới PUR038 trước khi chúng ta trình bày nó với Topcraft Co.)
b. Michelle: I'll get started immediately. (Tôi sẽ bắt tay vào làm ngay lập tức.)
e. Lindsay: Great, keep me updated. (Tuyệt vời, hãy cập nhật cho tôi tình hình nhé.)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là c-d-a-b-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Lindsay: We have work to do, but if you need a day to recover from jet lag, we can start tomorrow. (Chúng ta có công việc phải làm, nhưng nếu bạn cần một ngày để hồi phục sau chuyến bay dài, chúng ta có thể bắt đầu vào ngày mai.)
d. Michelle: I can start right away. Just let me know what the task is. (Tôi có thể bắt đầu ngay bây giờ. Chỉ cần cho tôi biết nhiệm vụ là gì.)
a. Lindsay: I need you to brief me on our new item PUR038 before we present it to Topcraft Co. (Tôi cần bạn tóm tắt về sản phẩm mới PUR038 trước khi chúng ta trình bày nó với Topcraft Co.)
b. Michelle: I'll get started immediately. (Tôi sẽ bắt tay vào làm ngay lập tức.)
e. Lindsay: Great, keep me updated. (Tuyệt vời, hãy cập nhật cho tôi tình hình nhé.)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là c-d-a-b-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [846258]: a. The cooperation between crime information centers across different countries has further improved the efficiency of these systems.
b. Today, fingerprints are stored digitally in advanced computer systems, making it far easier to share crucial information between departments and investigators quickly and efficiently.
c. Traditional methods of crime detection, like footprint and fingerprint casts, have improved with new and more sophisticated technology, which made these methods more accurate and reliable.
d. Science has significantly advanced crime detection since the days of the fictional detective Sherlock Holmes, with technological innovations now playing a key role in solving crimes.
e. For example, fingerprinting, a method pioneered by the British scientist Francis Galton, has been an essential tool for identifying criminals for many years.
b. Today, fingerprints are stored digitally in advanced computer systems, making it far easier to share crucial information between departments and investigators quickly and efficiently.
c. Traditional methods of crime detection, like footprint and fingerprint casts, have improved with new and more sophisticated technology, which made these methods more accurate and reliable.
d. Science has significantly advanced crime detection since the days of the fictional detective Sherlock Holmes, with technological innovations now playing a key role in solving crimes.
e. For example, fingerprinting, a method pioneered by the British scientist Francis Galton, has been an essential tool for identifying criminals for many years.
A, a-d-b-c-e
B, c-d-a-e-b
C, d-c-e-b-a
D, e-c-d-a-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh
d. Science has significantly advanced crime detection since the days of the fictional detective Sherlock Holmes, with technological innovations now playing a key role in solving crimes. (Khoa học đã tiến bộ đáng kể trong việc phát hiện tội phạm kể từ thời của thám tử hư cấu Sherlock Holmes, với những đổi mới công nghệ hiện nay đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vụ án.)
c. Traditional methods of crime detection, like footprint and fingerprint casts, have improved with new and more sophisticated technology, which made these methods more accurate and reliable. (Các phương pháp phát hiện tội phạm truyền thống, như dấu chân và dấu vân tay, đã được cải thiện nhờ công nghệ mới và tinh vi hơn, làm cho những phương pháp này trở nên chính xác và đáng tin cậy hơn.)
e. For example, fingerprinting, a method pioneered by the British scientist Francis Galton, has been an essential tool for identifying criminals for many years. (Ví dụ, phương pháp in vân tay, được khởi xướng bởi nhà khoa học người Anh Francis Galton, đã là một công cụ thiết yếu trong việc nhận dạng tội phạm trong nhiều năm qua.)
b. Today, fingerprints are stored digitally in advanced computer systems, making it far easier to share crucial information between departments and investigators quickly and efficiently. (Ngày nay, dấu vân tay được lưu trữ dưới dạng kỹ thuật số trong các hệ thống máy tính tiên tiến, giúp việc chia sẻ thông tin quan trọng giữa các phòng ban và điều tra viên trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn nhiều.)
a. The cooperation between crime information centers across different countries has further improved the efficiency of these systems. (Sự hợp tác giữa các trung tâm thông tin tội phạm ở các quốc gia khác nhau đã cải thiện thêm hiệu quả của các hệ thống này.)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là d-c-e-b-a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh
d. Science has significantly advanced crime detection since the days of the fictional detective Sherlock Holmes, with technological innovations now playing a key role in solving crimes. (Khoa học đã tiến bộ đáng kể trong việc phát hiện tội phạm kể từ thời của thám tử hư cấu Sherlock Holmes, với những đổi mới công nghệ hiện nay đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vụ án.)
c. Traditional methods of crime detection, like footprint and fingerprint casts, have improved with new and more sophisticated technology, which made these methods more accurate and reliable. (Các phương pháp phát hiện tội phạm truyền thống, như dấu chân và dấu vân tay, đã được cải thiện nhờ công nghệ mới và tinh vi hơn, làm cho những phương pháp này trở nên chính xác và đáng tin cậy hơn.)
e. For example, fingerprinting, a method pioneered by the British scientist Francis Galton, has been an essential tool for identifying criminals for many years. (Ví dụ, phương pháp in vân tay, được khởi xướng bởi nhà khoa học người Anh Francis Galton, đã là một công cụ thiết yếu trong việc nhận dạng tội phạm trong nhiều năm qua.)
b. Today, fingerprints are stored digitally in advanced computer systems, making it far easier to share crucial information between departments and investigators quickly and efficiently. (Ngày nay, dấu vân tay được lưu trữ dưới dạng kỹ thuật số trong các hệ thống máy tính tiên tiến, giúp việc chia sẻ thông tin quan trọng giữa các phòng ban và điều tra viên trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn nhiều.)
a. The cooperation between crime information centers across different countries has further improved the efficiency of these systems. (Sự hợp tác giữa các trung tâm thông tin tội phạm ở các quốc gia khác nhau đã cải thiện thêm hiệu quả của các hệ thống này.)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là d-c-e-b-a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [846259]: a. To Tim's great surprise and confusion, the biggest bully stepped forward and offered a sincere apology for his past behavior, and Tim forgave him.
b. After all, Tim is grateful for the experience and recognizes that awkward situations can lead to meaningful moments of connection and forgiveness.
c. At his high school reunion, Tim felt out of place as he observed that, despite the passing years, things hadn't changed much since graduation.
d. In an attempt to blend in with the crowd and ease his nerves, Tim decided to pull out a book, but soon, a group of former bullies noticed him and began to laugh and talk among themselves.
e. As the night went on, Tim connected more and more with his classmates, laughing and sharing stories, and he realized that people could change.
b. After all, Tim is grateful for the experience and recognizes that awkward situations can lead to meaningful moments of connection and forgiveness.
c. At his high school reunion, Tim felt out of place as he observed that, despite the passing years, things hadn't changed much since graduation.
d. In an attempt to blend in with the crowd and ease his nerves, Tim decided to pull out a book, but soon, a group of former bullies noticed him and began to laugh and talk among themselves.
e. As the night went on, Tim connected more and more with his classmates, laughing and sharing stories, and he realized that people could change.
A, e-c-d-b-a
B, a-c-e-b-d
C, d-e-c-a-b
D, c-d-a-e-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh
c. At his high school reunion, Tim felt out of place as he observed that, despite the passing years, things hadn't changed much since graduation. (Tại buổi gặp mặt sau tốt nghiệp của trường trung học, Tim cảm thấy lạc lõng khi nhận thấy rằng, dù đã qua nhiều năm, mọi thứ vẫn không thay đổi nhiều kể từ khi tốt nghiệp.)
d. In an attempt to blend in with the crowd and ease his nerves, Tim decided to pull out a book, but soon, a group of former bullies noticed him and began to laugh and talk among themselves. (Trong nỗ lực hòa nhập với đám đông và giảm bớt sự căng thẳng, Tim quyết định lấy một cuốn sách ra, nhưng không lâu sau, một nhóm bạn cũ từng bắt nạt anh ta đã nhận ra và bắt đầu cười và nói chuyện với nhau.)
a. To Tim's great surprise and confusion, the biggest bully stepped forward and offered a sincere apology for his past behavior, and Tim forgave him. (Đến sự ngạc nhiên và bối rối lớn của Tim, kẻ bắt nạt lớn nhất tiến lên phía trước và đưa ra lời xin lỗi chân thành về hành vi trong quá khứ của mình, và Tim đã tha thứ cho anh ta.)
e. As the night went on, Tim connected more and more with his classmates, laughing and sharing stories, and he realized that people could change. (Khi đêm trôi qua, Tim ngày càng kết nối nhiều hơn với các bạn học, cười và chia sẻ những câu chuyện, và anh nhận ra rằng con người có thể thay đổi.)
b. After all, Tim is grateful for the experience and recognizes that awkward situations can lead to meaningful moments of connection and forgiveness. (Dù sao đi nữa, Tim cảm ơn vì kinh nghiệm đó và nhận ra rằng những tình huống khó xử có thể dẫn đến những khoảnh khắc kết nối và tha thứ có ý nghĩa.)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là c-d-a-e-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh
c. At his high school reunion, Tim felt out of place as he observed that, despite the passing years, things hadn't changed much since graduation. (Tại buổi gặp mặt sau tốt nghiệp của trường trung học, Tim cảm thấy lạc lõng khi nhận thấy rằng, dù đã qua nhiều năm, mọi thứ vẫn không thay đổi nhiều kể từ khi tốt nghiệp.)
d. In an attempt to blend in with the crowd and ease his nerves, Tim decided to pull out a book, but soon, a group of former bullies noticed him and began to laugh and talk among themselves. (Trong nỗ lực hòa nhập với đám đông và giảm bớt sự căng thẳng, Tim quyết định lấy một cuốn sách ra, nhưng không lâu sau, một nhóm bạn cũ từng bắt nạt anh ta đã nhận ra và bắt đầu cười và nói chuyện với nhau.)
a. To Tim's great surprise and confusion, the biggest bully stepped forward and offered a sincere apology for his past behavior, and Tim forgave him. (Đến sự ngạc nhiên và bối rối lớn của Tim, kẻ bắt nạt lớn nhất tiến lên phía trước và đưa ra lời xin lỗi chân thành về hành vi trong quá khứ của mình, và Tim đã tha thứ cho anh ta.)
e. As the night went on, Tim connected more and more with his classmates, laughing and sharing stories, and he realized that people could change. (Khi đêm trôi qua, Tim ngày càng kết nối nhiều hơn với các bạn học, cười và chia sẻ những câu chuyện, và anh nhận ra rằng con người có thể thay đổi.)
b. After all, Tim is grateful for the experience and recognizes that awkward situations can lead to meaningful moments of connection and forgiveness. (Dù sao đi nữa, Tim cảm ơn vì kinh nghiệm đó và nhận ra rằng những tình huống khó xử có thể dẫn đến những khoảnh khắc kết nối và tha thứ có ý nghĩa.)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là c-d-a-e-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 16 [846262]: a. James: I hope that there weren't too many problems with it.
b. Gordon: Hi James, I've just read your last project report.
c. Gordon: On the contrary, you did an excellent job.
b. Gordon: Hi James, I've just read your last project report.
c. Gordon: On the contrary, you did an excellent job.
A, b-a-c
B, c-a-b
C, a-b-c
D, b-c-a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn hội thoại
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Gordon: Hi James, I've just read your last project report. (Gordon: Chào James, tôi vừa đọc xong báo cáo dự án gần đây của bạn.)
a. James: I hope that there weren't too many problems with it. (James: Tôi hy vọng là không có quá nhiều vấn đề với nó.)
c. Gordon: On the contrary, you did an excellent job. (Gordon: Ngược lại, bạn đã làm rất tốt.)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là b-a-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Gordon: Hi James, I've just read your last project report. (Gordon: Chào James, tôi vừa đọc xong báo cáo dự án gần đây của bạn.)
a. James: I hope that there weren't too many problems with it. (James: Tôi hy vọng là không có quá nhiều vấn đề với nó.)
c. Gordon: On the contrary, you did an excellent job. (Gordon: Ngược lại, bạn đã làm rất tốt.)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là b-a-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [846265]: Dear Customer,
a. We are pleased to attach a copy of our Proposed Letter of Offer along with our standard terms and conditions.
b. Once the mortgage has been legally completed, we will send you a repayment schedule telling you the details of the monthly installments.
c. Thank you for your interest in using the mortgage service.
d. Should you have questions concerning this arrangement, please do not hesitate to contact us on 4446666.
e. We would be grateful if you would submit a copy of your identity card as soon as possible so that we can process your application.
Yours sincerely,
Mortgage Loan Manager
a. We are pleased to attach a copy of our Proposed Letter of Offer along with our standard terms and conditions.
b. Once the mortgage has been legally completed, we will send you a repayment schedule telling you the details of the monthly installments.
c. Thank you for your interest in using the mortgage service.
d. Should you have questions concerning this arrangement, please do not hesitate to contact us on 4446666.
e. We would be grateful if you would submit a copy of your identity card as soon as possible so that we can process your application.
Yours sincerely,
Mortgage Loan Manager
A, a-c-b-d-e
B, c-a-e-b-d
C, c-b-e-a-d
D, b-e-d-a-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
(Kính gửi Quý Khách Hàng,)
c. Thank you for your interest in using the mortgage service. (Cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ vay thế chấp của chúng tôi.)
a. We are pleased to attach a copy of our Proposed Letter of Offer along with our standard terms and conditions. (Chúng tôi rất vui được gửi kèm bản sao Thư Đề Nghị Cung Cấp Dịch Vụ của chúng tôi cùng với các điều khoản và điều kiện tiêu chuẩn.)
e. We would be grateful if you would submit a copy of your identity card as soon as possible so that we can process your application. (Chúng tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể gửi bản sao chứng minh thư của mình càng sớm càng tốt để chúng tôi có thể xử lý hồ sơ của bạn.)
b. Once the mortgage has been legally completed, we will send you a repayment schedule telling you the details of the monthly installments. (Khi khoản vay thế chấp đã được hoàn tất về mặt pháp lý, chúng tôi sẽ gửi cho bạn lịch thanh toán, trong đó có chi tiết về các khoản trả góp hàng tháng.)
d. Should you have questions concerning this arrangement, please do not hesitate to contact us on 4446666. (Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến thỏa thuận này, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 4446666.)
(Trân trọng,)
(Quản lý Vay Thế Chấp)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là c-a-e-b-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
(Kính gửi Quý Khách Hàng,)
c. Thank you for your interest in using the mortgage service. (Cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ vay thế chấp của chúng tôi.)
a. We are pleased to attach a copy of our Proposed Letter of Offer along with our standard terms and conditions. (Chúng tôi rất vui được gửi kèm bản sao Thư Đề Nghị Cung Cấp Dịch Vụ của chúng tôi cùng với các điều khoản và điều kiện tiêu chuẩn.)
e. We would be grateful if you would submit a copy of your identity card as soon as possible so that we can process your application. (Chúng tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể gửi bản sao chứng minh thư của mình càng sớm càng tốt để chúng tôi có thể xử lý hồ sơ của bạn.)
b. Once the mortgage has been legally completed, we will send you a repayment schedule telling you the details of the monthly installments. (Khi khoản vay thế chấp đã được hoàn tất về mặt pháp lý, chúng tôi sẽ gửi cho bạn lịch thanh toán, trong đó có chi tiết về các khoản trả góp hàng tháng.)
d. Should you have questions concerning this arrangement, please do not hesitate to contact us on 4446666. (Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến thỏa thuận này, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 4446666.)
(Trân trọng,)
(Quản lý Vay Thế Chấp)
=> Vì vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là c-a-e-b-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage about seawater treatment and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Why don't we get our drinking water from the ocean?
If you're stuck at sea and thirsty, drinking seawater might seem like an option, but it's dangerous,
Seawater is much saltier than your blood, (18) _____, making you more dehydrated. Your kidneys try to get rid of the extra salt, but they need fresh water to do that. Without enough fresh water, drinking seawater can lead to salt poisoning, causing serious damage to your cells and organs.
To survive in this situations, you need to find or create a source of freshwater. In the 4th century
BCE, a philosopher described two ways of turning seawater into drinkable water: thermal desalination and reverse osmosis. Thermal desalination, an ancient method, (19) ______. Reverse osmosis uses pressure to push seawater through a membrane that filters out the salt. Both methods are still used today to make seawater drinkable, though each has its challenges. In terms of their efficiency, reverse osmosis is more energy-efficient and less wasteful than thermal desalination. (20) ______.
An alternative source of freshwater is wastewater. Reverse osmosis can purify wastewater more
easily than seawater, as it contains less salt and fewer contaminants. By producing safe, drinkable water with reduced energy consumption, (21) ______.
In a survival situation at sea, drinking your urine or eating protein-rich foods is not a good idea, as
it can make you more dehydrated. (22) _____. In extreme cases, people have resorted to drinking blood from animals as an emergency hydration source, though this is far from ideal and should only be used if necessary.
(Adapted from https://www.ted.com)
Câu 18 [846266]:
A, their cells are full of many other liquids
B, which causes water to leave your cells
C, led water to be removed from your cells
D, flowing out of your cells through water
Ta thấy câu đã có chủ ngữ chính ' Seawater ' ( Nước biển ) và động từ chính ' is ' ; do vậy , ta có thể sử dụng mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cả mệnh đề “ Seawater is much saltier than your blood ' .
Ta xét từng đáp án .
- Loại A vì sử dụng mệnh đề độc lập và không liên kết trực tiếp với phần còn lại của câu. Nó không giải thích được nguyên nhân khiến bạn mất nước khi uống nước biển
- Loại C vì "led" là quá khứ của động từ "lead", không phù hợp với ngữ cảnh mô tả nguyên nhân hiện tại. Mệnh đề này cũng bị rút gọn không đúng ngữ pháp (rút gọn bị động là sai trong trường hợp này).
- Loại D vì dạng rút gọn chủ động ' flowing out of .. " ( chảy ra ) không phù hợp trong ngữ cảnh của câu này và "Flowing out of your cells" không phải là cách diễn đạt chính xác trong ngữ cảnh khoa học về cơ thể người.
Tạm dịch :
Seawater is much saltier than your blood , which causes water to leave your cells , making you more dehydrated . ( Nước biển mặn hơn máu của bạn rất nhiều , khiến nước rời khỏi tế bào , làm bạn mất nước nhiều hơn . )
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Ta xét từng đáp án .
- Loại A vì sử dụng mệnh đề độc lập và không liên kết trực tiếp với phần còn lại của câu. Nó không giải thích được nguyên nhân khiến bạn mất nước khi uống nước biển
- Loại C vì "led" là quá khứ của động từ "lead", không phù hợp với ngữ cảnh mô tả nguyên nhân hiện tại. Mệnh đề này cũng bị rút gọn không đúng ngữ pháp (rút gọn bị động là sai trong trường hợp này).
- Loại D vì dạng rút gọn chủ động ' flowing out of .. " ( chảy ra ) không phù hợp trong ngữ cảnh của câu này và "Flowing out of your cells" không phải là cách diễn đạt chính xác trong ngữ cảnh khoa học về cơ thể người.
Tạm dịch :
Seawater is much saltier than your blood , which causes water to leave your cells , making you more dehydrated . ( Nước biển mặn hơn máu của bạn rất nhiều , khiến nước rời khỏi tế bào , làm bạn mất nước nhiều hơn . )
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 19 [846268]:
A, whose water production includes seawater heating and vapor conversion
B, having involved two phases: seawater heating and water condensation
C, involves heating seawater to produce vapor and then condensing it into water
D, of which the process focuses on heating seawater and turning vapor into water
Ta thấy câu đã có chủ ngữ chính ‘Thermal desalination’ (Khử muối bằng nhiệt) nên ta cần điền một động từ chính có chia thì.
Ta xét từng đáp án.
- Loại A và D vì sử dụng mệnh đề quan hệ.
- Loại B vì sử dụng phân từ hoàn thành ‘having involved’, PTHT diễn đạt một hành động đã hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh này, chúng ta cần một động từ chính chia thì phù hợp với hiện tại, vì câu đang nói về một phương pháp có thể được áp dụng cho đến nay.
Tạm dịch:
Thermal desalination, an ancient method, involves heating seawater to produce vapor and then condensing it into water. (Khử muối bằng nhiệt, một phương pháp cổ xưa, bao gồm làm nóng nước biển để tạo ra hơi và sau đó ngưng tụ thành nước.)
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Ta xét từng đáp án.
- Loại A và D vì sử dụng mệnh đề quan hệ.
- Loại B vì sử dụng phân từ hoàn thành ‘having involved’, PTHT diễn đạt một hành động đã hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh này, chúng ta cần một động từ chính chia thì phù hợp với hiện tại, vì câu đang nói về một phương pháp có thể được áp dụng cho đến nay.
Tạm dịch:
Thermal desalination, an ancient method, involves heating seawater to produce vapor and then condensing it into water. (Khử muối bằng nhiệt, một phương pháp cổ xưa, bao gồm làm nóng nước biển để tạo ra hơi và sau đó ngưng tụ thành nước.)
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 20 [846272]:
A, This results in the choice of thermal desalination as the primary technique used worldwide
B, This explains why reverse osmosis offers higher energy costs and better water quality
C, This requires humans to use more natural resources to ensure cleaner and drinkable water
D, This makes reverse osmosis the preferred choice for most desalination plants in the world
Ta cần một câu hoàn chỉnh phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh. Ta xét từng đáp án.
A. Điều này dẫn đến việc lựa chọn khử muối bằng nhiệt kỹ thuật chính được sử dụng trên toàn thế giới → Sai vì ngữ nghĩa của câu mâu thuẫn với câu liền trước đề cập phương pháp thẩm thấu ngược có hiệu quả tốt hơn.
B. Điều này giải thích tại sao thẩm thấu ngược mang lại chi phí năng lượng cao hơn và chất lượng nước tốt hơn → Sai vì ‘higher energy costs’ mâu thuẫn với câu liền trước đề cập phương pháp thẩm thấu ngược tiết kiệm năng lượng hơn.
C. Điều này đòi hỏi con người phải sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn để đảm bảo nước sạch và có thể uống được → Sai vì ngữ nghĩa của câu không phù hợp với ngữ cảnh.
D. Điều này làm cho thẩm thấu ngược trở thành lựa chọn ưu tiên của hầu hết các nhà máy khử muối trên thế giới. → Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh, câu liền trước đề cập phương pháp thẩm thấu ngược có hiệu quả tốt hơn khử muối bằng nhiệt.
Câu gốc nói rằng reverse osmosis tiết kiệm năng lượng và ít gây lãng phí hơn so với thermal desalination, do đó câu tiếp theo cần làm rõ lý do tại sao reverse osmosis lại là sự lựa chọn ưu tiên.
Tạm dịch:
This makes reverse osmosis the preferred choice for most desalination plants in the world. (Điều này làm cho thẩm thấu ngược trở thành lựa chọn ưu tiên của hầu hết các nhà máy khử muối trên thế giới.)
→ D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Điều này dẫn đến việc lựa chọn khử muối bằng nhiệt kỹ thuật chính được sử dụng trên toàn thế giới → Sai vì ngữ nghĩa của câu mâu thuẫn với câu liền trước đề cập phương pháp thẩm thấu ngược có hiệu quả tốt hơn.
B. Điều này giải thích tại sao thẩm thấu ngược mang lại chi phí năng lượng cao hơn và chất lượng nước tốt hơn → Sai vì ‘higher energy costs’ mâu thuẫn với câu liền trước đề cập phương pháp thẩm thấu ngược tiết kiệm năng lượng hơn.
C. Điều này đòi hỏi con người phải sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn để đảm bảo nước sạch và có thể uống được → Sai vì ngữ nghĩa của câu không phù hợp với ngữ cảnh.
D. Điều này làm cho thẩm thấu ngược trở thành lựa chọn ưu tiên của hầu hết các nhà máy khử muối trên thế giới. → Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh, câu liền trước đề cập phương pháp thẩm thấu ngược có hiệu quả tốt hơn khử muối bằng nhiệt.
Câu gốc nói rằng reverse osmosis tiết kiệm năng lượng và ít gây lãng phí hơn so với thermal desalination, do đó câu tiếp theo cần làm rõ lý do tại sao reverse osmosis lại là sự lựa chọn ưu tiên.
Tạm dịch:
This makes reverse osmosis the preferred choice for most desalination plants in the world. (Điều này làm cho thẩm thấu ngược trở thành lựa chọn ưu tiên của hầu hết các nhà máy khử muối trên thế giới.)
→ D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 21 [846274]:
A, time and resources are distributed in an organized manner
B, this recycling process tends to be more complex and costly
C, future desalination could rely on wastewater as a reliable source
D, wastewater recycling becomes a promising solution to water scarcity
Ta cần một mệnh đề phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh. Câu gốc đang nói về việc sử dụng reverse osmosis để tinh chế wastewater (nước thải) thành nước uống được với việc tiêu thụ năng lượng thấp hơn so với seawater (nước biển), và ta cần mệnh đề tiếp theo liên kết với thông tin này.
Ta xét từng đáp án.
A. Thời gian và tài nguyên được phân bổ một cách tổ chức → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh, không liên quan trực tiếp đến nội dung về tái chế nước thải hay thẩm thấu ngược.
B. Quá trình tái chế này có xu hướng phức tạp hơn và tốn kém hơn → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh, trong đoạn văn trước đó người ta đã nhấn mạnh rằng việc tinh chế nước thải qua thẩm thấu ngược là một phương pháp tiết kiệm năng lượng và hiệu quả hơn so với khử muối từ nước biển.
C. Quá trình khử muối trong tương lai lại có thể dựa vào nước thải như một nguồn đáng tin cậy → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh, bài văn đang đề cập đến tinh chế nước thải thành nước uống được thông qua thẩm thấu ngược chứ không phải là khử muối
D. Tái chế nước thải trở thành một giải pháp đầy hứa hẹn cho tình trạng khan hiếm nước → Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh, liên kết với vế trước đề cập rằng sản xuất nước uống từ nước thải thông qua phương pháp thẩm thấu ngược tiết kiệm năng lượng hơn.
Tạm dịch:
By producing safe, drinkable water with reduced energy consumption, wastewater recycling becomes a promising solution to water scarcity. (Bằng cách sản xuất nước uống an toàn với mức tiêu thụ năng lượng giảm xuống, tái chế nước thải trở thành một giải pháp đầy hứa hẹn cho tình trạng khan hiếm nước.)
Câu này là sự kết nối tự nhiên với thông tin trước đó. Việc tái chế nước thải thông qua reverse osmosis có thể giúp giải quyết vấn đề thiếu nước sạch, vì nó tạo ra nước uống được với ít năng lượng và chi phí hơn. Đây là một giải pháp đầy triển vọng cho vấn đề thiếu nước, phù hợp với ngữ cảnh của câu trước.
→ D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Ta xét từng đáp án.
A. Thời gian và tài nguyên được phân bổ một cách tổ chức → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh, không liên quan trực tiếp đến nội dung về tái chế nước thải hay thẩm thấu ngược.
B. Quá trình tái chế này có xu hướng phức tạp hơn và tốn kém hơn → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh, trong đoạn văn trước đó người ta đã nhấn mạnh rằng việc tinh chế nước thải qua thẩm thấu ngược là một phương pháp tiết kiệm năng lượng và hiệu quả hơn so với khử muối từ nước biển.
C. Quá trình khử muối trong tương lai lại có thể dựa vào nước thải như một nguồn đáng tin cậy → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh, bài văn đang đề cập đến tinh chế nước thải thành nước uống được thông qua thẩm thấu ngược chứ không phải là khử muối
D. Tái chế nước thải trở thành một giải pháp đầy hứa hẹn cho tình trạng khan hiếm nước → Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh, liên kết với vế trước đề cập rằng sản xuất nước uống từ nước thải thông qua phương pháp thẩm thấu ngược tiết kiệm năng lượng hơn.
Tạm dịch:
By producing safe, drinkable water with reduced energy consumption, wastewater recycling becomes a promising solution to water scarcity. (Bằng cách sản xuất nước uống an toàn với mức tiêu thụ năng lượng giảm xuống, tái chế nước thải trở thành một giải pháp đầy hứa hẹn cho tình trạng khan hiếm nước.)
Câu này là sự kết nối tự nhiên với thông tin trước đó. Việc tái chế nước thải thông qua reverse osmosis có thể giúp giải quyết vấn đề thiếu nước sạch, vì nó tạo ra nước uống được với ít năng lượng và chi phí hơn. Đây là một giải pháp đầy triển vọng cho vấn đề thiếu nước, phù hợp với ngữ cảnh của câu trước.
→ D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 22 [846275]:
A, Without saving your body's water supply and focusing on finding fresh water sources, you could survive in this circumstance
B, In this situation, conserving your body's water supply and focusing on finding freshwater sources are key to long- term survival
C, In this condition, your body's water supply and fresh water sources play an insignificant role in determining your survival
D, Storing your body's water supply and focusing on finding fresh water sources also makes you feel more dehydrated in this context
Ta cần một câu hoàn chỉnh phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh.
Câu trước nói về việc uống nước biển khiến cơ thể bạn bị mất nước nhiều hơn và sau đó đưa ra ví dụ về việc con người có thể phải uống máu động vật trong trường hợp khẩn cấp. Vì vậy, câu tiếp theo cần nói về cách bảo tồn nguồn nước trong cơ thể để tăng cơ hội sống sót trong những tình huống khẩn cấp này.
Ta xét từng đáp án.
A. Nếu không tiết kiệm nguồn cung cấp nước cho cơ thể và tập trung tìm kiếm nguồn nước ngọt, bạn có thể sống sót trong hoàn cảnh này → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp, không tiết kiệm nước thì bạn không thể sống sót.
B. Trong tình huống này, việc bảo tồn nguồn cung cấp nước cho cơ thể và tập trung vào việc tìm kiếm nguồn nước ngọt là chìa khóa để tồn tại lâu dài → Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh.
C. Điều kiện này nguy hiểm, nguồn cung cấp nước và nguồn nước ngọt cho cơ thể bạn đóng vai trò không đáng kể trong việc quyết định sự sống còn của bạn → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp, nước rất quan trọng trong điều kiện này.
D. Tích trữ nguồn nước cung cấp cho cơ thể và tập trung tìm kiếm nguồn nước ngọt cũng khiến bạn cảm thấy mất nước nhiều hơn trong bối cảnh này → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp, tích trữ nguồn nước không làm bạn mất nước.
Tạm dịch:
In this situation, conserving your body's water supply and focusing on finding freshwater sources are key to long- term survival. (Trong tình huống này, việc bảo tồn nguồn cung cấp nước cho cơ thể và tập trung vào việc tìm kiếm nguồn nước ngọt là chìa khóa để tồn tại lâu dài.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu trước nói về việc uống nước biển khiến cơ thể bạn bị mất nước nhiều hơn và sau đó đưa ra ví dụ về việc con người có thể phải uống máu động vật trong trường hợp khẩn cấp. Vì vậy, câu tiếp theo cần nói về cách bảo tồn nguồn nước trong cơ thể để tăng cơ hội sống sót trong những tình huống khẩn cấp này.
Ta xét từng đáp án.
A. Nếu không tiết kiệm nguồn cung cấp nước cho cơ thể và tập trung tìm kiếm nguồn nước ngọt, bạn có thể sống sót trong hoàn cảnh này → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp, không tiết kiệm nước thì bạn không thể sống sót.
B. Trong tình huống này, việc bảo tồn nguồn cung cấp nước cho cơ thể và tập trung vào việc tìm kiếm nguồn nước ngọt là chìa khóa để tồn tại lâu dài → Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh.
C. Điều kiện này nguy hiểm, nguồn cung cấp nước và nguồn nước ngọt cho cơ thể bạn đóng vai trò không đáng kể trong việc quyết định sự sống còn của bạn → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp, nước rất quan trọng trong điều kiện này.
D. Tích trữ nguồn nước cung cấp cho cơ thể và tập trung tìm kiếm nguồn nước ngọt cũng khiến bạn cảm thấy mất nước nhiều hơn trong bối cảnh này → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp, tích trữ nguồn nước không làm bạn mất nước.
Tạm dịch:
In this situation, conserving your body's water supply and focusing on finding freshwater sources are key to long- term survival. (Trong tình huống này, việc bảo tồn nguồn cung cấp nước cho cơ thể và tập trung vào việc tìm kiếm nguồn nước ngọt là chìa khóa để tồn tại lâu dài.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Read the following passage about electrical vehicles and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Electric vehicles have seen a significant rise in popularity over the past decade. With advancements in technology, increasing environmental awareness, and supportive government policies, more people are considering making the switch from traditional internal combustion engine vehicles to electric ones.
Electric vehicles (EVs) are rapidly gaining popularity due to several compelling factors. First, the environmental benefits of EVs, such as reduced greenhouse gas emissions and lower pollution levels, align with growing global concerns about climate change. Second, technological advancements have significantly improved battery efficiency and range, making EVs more practical and accessible for everyday use. Third, the decreasing cost of EVs, fueled by economies of scale and government incentives, makes them an increasingly attractive option for consumers. Fourth, the expanding charging infrastructure provides greater convenience, reducing range anxiety and making EV ownership more viable. Finally, the increasing awareness of the long-term financial savings, including lower maintenance and fuel costs, further drives the shift towards electric vehicles. As these factors continue to converge, the adoption of EVs is expected to accelerate, marking a significant shift in the automotive industry towards a more sustainable future.
Although there are some concerns about the inconvenience of electrical vehicles, it is clear that they are not just a passing trend but a significant transformation in the way we think about transportation. Governments and industries are increasingly supporting this shift through investments in renewable energy and policies that encourage EV adoption.
Furthermore, as consumer preferences lean more towards sustainability and innovation, the automotive industry is likely to see even more rapid advancements in EV technology and infrastructure. This growing commitment from all sectors suggests that electric vehicles will play a crucial role in shaping a cleaner, more efficient, and sustainable future for transportation.
(Adapted from https://ecofreek.com)
Electric vehicles (EVs) are rapidly gaining popularity due to several compelling factors. First, the environmental benefits of EVs, such as reduced greenhouse gas emissions and lower pollution levels, align with growing global concerns about climate change. Second, technological advancements have significantly improved battery efficiency and range, making EVs more practical and accessible for everyday use. Third, the decreasing cost of EVs, fueled by economies of scale and government incentives, makes them an increasingly attractive option for consumers. Fourth, the expanding charging infrastructure provides greater convenience, reducing range anxiety and making EV ownership more viable. Finally, the increasing awareness of the long-term financial savings, including lower maintenance and fuel costs, further drives the shift towards electric vehicles. As these factors continue to converge, the adoption of EVs is expected to accelerate, marking a significant shift in the automotive industry towards a more sustainable future.
Although there are some concerns about the inconvenience of electrical vehicles, it is clear that they are not just a passing trend but a significant transformation in the way we think about transportation. Governments and industries are increasingly supporting this shift through investments in renewable energy and policies that encourage EV adoption.
Furthermore, as consumer preferences lean more towards sustainability and innovation, the automotive industry is likely to see even more rapid advancements in EV technology and infrastructure. This growing commitment from all sectors suggests that electric vehicles will play a crucial role in shaping a cleaner, more efficient, and sustainable future for transportation.
(Adapted from https://ecofreek.com)
Câu 23 [846276]: Which of the following is NOT mentioned as one of the reasons for the development of electric vehicles?
A, Government policies supporting electric vehicles
B, The technological breakthroughs in battery production
C, The environmental benefits of electric vehicles
D, The rise in popularity of electric vehicle models
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là một trong những lý do cho sự phát triển của xe điện?
A. Các chính sách sách của chính phủ phù trong việc hỗ trợ xe điện
B. Những đột phá về công nghệ trong sản xuất pin
C. Lợi ích môi trường của xe điện
D. Sự phổ biến của các mẫu xe điện
Thông tin:
+ With advancements in technology, increasing environmental awareness, and supportive government policies, more people are considering making the switch from traditional internal combustion engine vehicles to electric ones. (Với những tiến bộ trong công nghệ, nhận thức về môi trường ngày càng nâng cao và các chính sách hỗ trợ của chính phủ, ngày càng nhiều người đang cân nhắc việc chuyển từ xe động cơ đốt trong truyền thống sang xe điện.)
→ A được đề cập.
+ Second, technological advancements have significantly improved battery efficiency and range, making EVs more practical and accessible for everyday use. (Thứ hai, những tiến bộ công nghệ đã cải thiện đáng kể hiệu suất và phạm vi hoạt động của pin, giúp xe điện trở nên thiết thực hơn và dễ sử dụng hơn cho mục đích sử dụng hàng ngày.)
→ B được đề cập.
+ First, the environmental benefits of EVs, such as reduced greenhouse gas emissions and lower pollution levels, align with growing global concerns about climate change. (Đầu tiên, lợi ích về môi trường của xe điện, chẳng hạn như sự giảm phát thải khí nhà kính và mức độ ô nhiễm thấp hơn, phù hợp với mối lo ngại gia tăng trên toàn cầu về biến đổi khí hậu.)
→ C được đề cập.
→ D không được đề cập là một trong những lý do cho sự phát triển của xe điện.
→ D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Các chính sách sách của chính phủ phù trong việc hỗ trợ xe điện
B. Những đột phá về công nghệ trong sản xuất pin
C. Lợi ích môi trường của xe điện
D. Sự phổ biến của các mẫu xe điện
Thông tin:
+ With advancements in technology, increasing environmental awareness, and supportive government policies, more people are considering making the switch from traditional internal combustion engine vehicles to electric ones. (Với những tiến bộ trong công nghệ, nhận thức về môi trường ngày càng nâng cao và các chính sách hỗ trợ của chính phủ, ngày càng nhiều người đang cân nhắc việc chuyển từ xe động cơ đốt trong truyền thống sang xe điện.)
→ A được đề cập.
+ Second, technological advancements have significantly improved battery efficiency and range, making EVs more practical and accessible for everyday use. (Thứ hai, những tiến bộ công nghệ đã cải thiện đáng kể hiệu suất và phạm vi hoạt động của pin, giúp xe điện trở nên thiết thực hơn và dễ sử dụng hơn cho mục đích sử dụng hàng ngày.)
→ B được đề cập.
+ First, the environmental benefits of EVs, such as reduced greenhouse gas emissions and lower pollution levels, align with growing global concerns about climate change. (Đầu tiên, lợi ích về môi trường của xe điện, chẳng hạn như sự giảm phát thải khí nhà kính và mức độ ô nhiễm thấp hơn, phù hợp với mối lo ngại gia tăng trên toàn cầu về biến đổi khí hậu.)
→ C được đề cập.
→ D không được đề cập là một trong những lý do cho sự phát triển của xe điện.
→ D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 24 [846277]: The word "supportive" in paragraph 1 could be best replaced by ________.
A, restrictive
B, encouraging
C, obstructive
D, opposing
Từ ‘supportive’ ở đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng __________.
A. restrictive /rɪˈstrɪktɪv/ (adj): hạn chế
B. encouraging /ɪnˈkʌrɪdʒɪŋ/ (adj): khích lệ
C. obstructive /əbˈstrʌktɪv/ (adj): gây cản trở
D. opposing /əˈpoʊzɪŋ/ (adj): đối lập
- supportive /səˈpɔːrtɪv/ (adj): hỗ trợ = encouraging (adj)
Thông tin:
With advancements in technology, increasing environmental awareness, and supportive government policies, more people are considering making the switch from traditional internal combustion engine vehicles to electric ones. (Với những tiến bộ trong công nghệ, nhận thức về môi trường ngày càng nâng cao và các chính sách hỗ trợ của chính phủ, ngày càng nhiều người đang cân nhắc việc chuyển từ xe động cơ đốt trong truyền thống sang xe điện.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. restrictive /rɪˈstrɪktɪv/ (adj): hạn chế
B. encouraging /ɪnˈkʌrɪdʒɪŋ/ (adj): khích lệ
C. obstructive /əbˈstrʌktɪv/ (adj): gây cản trở
D. opposing /əˈpoʊzɪŋ/ (adj): đối lập
- supportive /səˈpɔːrtɪv/ (adj): hỗ trợ = encouraging (adj)
Thông tin:
With advancements in technology, increasing environmental awareness, and supportive government policies, more people are considering making the switch from traditional internal combustion engine vehicles to electric ones. (Với những tiến bộ trong công nghệ, nhận thức về môi trường ngày càng nâng cao và các chính sách hỗ trợ của chính phủ, ngày càng nhiều người đang cân nhắc việc chuyển từ xe động cơ đốt trong truyền thống sang xe điện.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 25 [846279]: The word them in paragraph 2 refers to ____________.
A, economies
B, consumers
C, government incentives
D, electric vehicles
Từ ‘them’ ở đoạn 2 đề cập đến __________.
A. nền kinh tế
B. người tiêu dùng
C. ưu đãi của chính phủ
D. xe điện
- Từ ‘them’ ở đoạn 2 đề cập đến ‘electric vehicles’.
Thông tin:
Third, the decreasing cost of EVs, fueled by economies of scale and government incentives, makes them an increasingly attractive option for consumers. (Thứ ba, chi phí xe điện giảm, được thúc đẩy bởi tính kinh tế theo quy mô và các ưu đãi của chính phủ, khiến chúng trở thành một lựa chọn ngày càng hấp dẫn đối với người tiêu dùng.)
→ D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. nền kinh tế
B. người tiêu dùng
C. ưu đãi của chính phủ
D. xe điện
- Từ ‘them’ ở đoạn 2 đề cập đến ‘electric vehicles’.
Thông tin:
Third, the decreasing cost of EVs, fueled by economies of scale and government incentives, makes them an increasingly attractive option for consumers. (Thứ ba, chi phí xe điện giảm, được thúc đẩy bởi tính kinh tế theo quy mô và các ưu đãi của chính phủ, khiến chúng trở thành một lựa chọn ngày càng hấp dẫn đối với người tiêu dùng.)
→ D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 26 [846280]: The word converge in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to _________.
A, diverge
B, integrate
C, assemble
D, congregate
Từ ‘converge’ ở đoạn 2 thì TRÁI NGHĨA với __________.
A. diverge /daɪˈvɜːrdʒ/ (v): rẽ ra
B. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/ (v): hợp nhất
C. assemble /əˈsembəl/ (v): lắp ráp, tập hợp
D. congregate /ˈkɒŋɡrɪɡeɪt/ (v): tập hợp
- converge /kənˈvɜːrdʒ/ (v): hội tụ >< diverge (v): phân kỳ, rẽ ra
Thông tin:
As these factors continue to converge the adoption of EVs is expected to accelerate, marking a significant shift in the automotive industry towards a more sustainable future. (Khi các yếu tố này tiếp tục hội tụ, việc áp dụng xe điện dự kiến sẽ tăng tốc, đánh dấu sự thay đổi đáng kể trong ngành công nghiệp ô tô hướng tới một tương lai bền vững hơn.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. diverge /daɪˈvɜːrdʒ/ (v): rẽ ra
B. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/ (v): hợp nhất
C. assemble /əˈsembəl/ (v): lắp ráp, tập hợp
D. congregate /ˈkɒŋɡrɪɡeɪt/ (v): tập hợp
- converge /kənˈvɜːrdʒ/ (v): hội tụ >< diverge (v): phân kỳ, rẽ ra
Thông tin:
As these factors continue to converge the adoption of EVs is expected to accelerate, marking a significant shift in the automotive industry towards a more sustainable future. (Khi các yếu tố này tiếp tục hội tụ, việc áp dụng xe điện dự kiến sẽ tăng tốc, đánh dấu sự thay đổi đáng kể trong ngành công nghiệp ô tô hướng tới một tương lai bền vững hơn.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 27 [846281]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Furthermore, advancements in electric vehicle technology and infrastructure lead to consumer demand favoring sustainability and innovation.
B, Moreover, consumer preferences shift towards sustainability and innovation as a result of the
automotive sector experiencing faster progress in EV technology and infrastructure.
C, Additionally, because consumers prioritize sustainability and innovation, the automotive industry is expected to see even faster developments in EV technology and infrastructure.
D, Moreover, the automotive industry is anticipated to undergo more rapid improvements in electric vehicle technology and infrastructure despite the changes in consumer preferences.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất các được gạch chân ở đoạn 4?
A. Hơn nữa, những tiến bộ trong công nghệ xe điện và cơ sở hạ tầng tăng dần đến nhu cầu của người tiêu dùng thiên về tính bền vững và sự đổi mới. → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp, đảo ngược mối quan hệ nguyên nhân – kết quả so với câu gốc. Trong câu gốc, sở thích của người tiêu dùng (ưu tiên tính bền vững và sự đổi mới) là nguyên nhân, và kết quả là sự phát triển nhanh chóng trong công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện. Tuy nhiên, trong câu A, "những tiến bộ trong công nghệ và cơ sở hạ tầng tăng dần" lại được cho là nguyên nhân dẫn đến nhu cầu của người tiêu dùng.
B. Hơn nữa, sở thích của người tiêu dùng chuyển sang tính bền vững và sự đổi mới mới là động lực ở ô tô có tiến bộ nhanh hơn về công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện. → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp so với câu gốc. Câu gốc không nói rằng sở thích của người tiêu dùng là động lực trong xe ô tô mà nói rằng sự chuyển dịch của người tiêu dùng sang tính bền vững và sự đổi mới là lý do giúp ngành công nghiệp ô tô tiến bộ nhanh hơn về công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện.
C. Ngoài ra, do người tiêu dùng ưu tiên tính bền vững và sự đổi mới, ngành công nghiệp ô tô dự kiến sẽ chứng kiến sự phát triển nhanh hơn nữa về công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện. → Diễn đạt đúng nhất nghĩa của câu gốc. Mối quan hệ được thể hiện rõ ràng: "do người tiêu dùng ưu tiên tính bền vững và sự đổi mới", và kết quả là "ngành công nghiệp ô tô dự kiến sẽ chứng kiến sự phát triển nhanh hơn nữa về công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện". Câu này giữ nguyên ý nghĩa và cấu trúc của câu gốc.
D. Hơn nữa, ngành công nghiệp ô tô được dự đoán sẽ trải qua những cải tiến nhanh chóng hơn về công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện bất chấp những thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng. → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp so với câu gốc. Câu gốc không nói rằng "những thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng" không ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô. Trái lại, câu gốc khẳng định rằng sự thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng, đặc biệt là ưu tiên cho tính bền vững và sự đổi mới, chính là lý do thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn về công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện.
Thông tin:
Furthermore, as consumer preferences lean more towards sustainability and innovation, the automotive industry is likely to see even more rapid advancements in EV technology and infrastructure. (Hơn nữa, khi sở thích của người tiêu dùng nghiêng nhiều hơn về tính bền vững và sự đổi mới, ngành công nghiệp ô tô có thể sẽ chứng kiến những tiến bộ nhanh chóng hơn nữa trong công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện.)
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Hơn nữa, những tiến bộ trong công nghệ xe điện và cơ sở hạ tầng tăng dần đến nhu cầu của người tiêu dùng thiên về tính bền vững và sự đổi mới. → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp, đảo ngược mối quan hệ nguyên nhân – kết quả so với câu gốc. Trong câu gốc, sở thích của người tiêu dùng (ưu tiên tính bền vững và sự đổi mới) là nguyên nhân, và kết quả là sự phát triển nhanh chóng trong công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện. Tuy nhiên, trong câu A, "những tiến bộ trong công nghệ và cơ sở hạ tầng tăng dần" lại được cho là nguyên nhân dẫn đến nhu cầu của người tiêu dùng.
B. Hơn nữa, sở thích của người tiêu dùng chuyển sang tính bền vững và sự đổi mới mới là động lực ở ô tô có tiến bộ nhanh hơn về công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện. → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp so với câu gốc. Câu gốc không nói rằng sở thích của người tiêu dùng là động lực trong xe ô tô mà nói rằng sự chuyển dịch của người tiêu dùng sang tính bền vững và sự đổi mới là lý do giúp ngành công nghiệp ô tô tiến bộ nhanh hơn về công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện.
C. Ngoài ra, do người tiêu dùng ưu tiên tính bền vững và sự đổi mới, ngành công nghiệp ô tô dự kiến sẽ chứng kiến sự phát triển nhanh hơn nữa về công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện. → Diễn đạt đúng nhất nghĩa của câu gốc. Mối quan hệ được thể hiện rõ ràng: "do người tiêu dùng ưu tiên tính bền vững và sự đổi mới", và kết quả là "ngành công nghiệp ô tô dự kiến sẽ chứng kiến sự phát triển nhanh hơn nữa về công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện". Câu này giữ nguyên ý nghĩa và cấu trúc của câu gốc.
D. Hơn nữa, ngành công nghiệp ô tô được dự đoán sẽ trải qua những cải tiến nhanh chóng hơn về công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện bất chấp những thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng. → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp so với câu gốc. Câu gốc không nói rằng "những thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng" không ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô. Trái lại, câu gốc khẳng định rằng sự thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng, đặc biệt là ưu tiên cho tính bền vững và sự đổi mới, chính là lý do thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn về công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện.
Thông tin:
Furthermore, as consumer preferences lean more towards sustainability and innovation, the automotive industry is likely to see even more rapid advancements in EV technology and infrastructure. (Hơn nữa, khi sở thích của người tiêu dùng nghiêng nhiều hơn về tính bền vững và sự đổi mới, ngành công nghiệp ô tô có thể sẽ chứng kiến những tiến bộ nhanh chóng hơn nữa trong công nghệ và cơ sở hạ tầng xe điện.)
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 28 [846282]:
A, Governments are strongly discouraging electric vehicle adoption.
B, Electric vehicles have no negative impact on pollution levels.
C, People still harbor doubts regarding electric vehicles’ convenience.
D, Concerns about the prices of electrical vehicles are escalating.
Which of the following is TRUE according to the passage?
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo bài đọc?
A. Các chính phủ đang hết sức cản ngăn việc sử dụng xe điện.
B. Xe điện không có tác động tiêu cực đến mức độ ô nhiễm.
C. Mọi người vẫn còn nghi ngờ về sự tiện lợi của xe điện.
D. Mối lo ngại về giá xe điện ngày càng gia tăng.
Thông tin:
+ Governments and industries are increasingly supporting this shift through investments in renewable energy and policies that encourage EV adoption. (Các chính phủ và các ngành công nghiệp đang ngày càng hỗ trợ sự thay đổi này thông qua đầu tư vào năng lượng tái tạo và các chính sách khuyến khích việc áp dụng xe điện.) → A sai vì bài đọc đề cập rằng chính phủ đang khuyến khích sử dụng xe điện.
+ First, the environmental benefits of EVs, such as reduced greenhouse gas emissions and lower pollution levels, align with growing global concerns about climate change. (Đầu tiên, lợi ích về môi trường của xe điện, chẳng hạn như sự giảm phát thải khí nhà kính và mức độ ô nhiễm thấp hơn, phù hợp với mối lo ngại gia tăng trên toàn cầu về biến đổi khí hậu.)
→ B sai (có tác động tích cực, không phải không có tác động tiêu cực). Bài đọc đề cập xe điện có làm giảm mức độ ô nhiễm.
+ However, despite these advancements and growing support, some consumers still harbor doubts about the practicality and convenience of EVs, particularly concerning range anxiety and charging infrastructure. (Tuy nhiên, bất chấp những tiến bộ này và sự hỗ trợ ngày càng tăng, một số người tiêu dùng vẫn còn nghi ngờ về tính thực tế và sự tiện lợi của xe điện, đặc biệt là về lo ngại phạm vi hoạt động và cơ sở hạ tầng sạc.)
→ C đúng.
+ Third, the decreasing cost of EVs, fueled by economies of scale and government incentives, makes them an increasingly attractive option for consumers. (Thứ ba, chi phí xe điện giảm, được thúc đẩy bởi tính kinh tế theo quy mô và các ưu đãi của chính phủ, khiến chúng trở thành một lựa chọn ngày càng hấp dẫn đối với người tiêu dùng.)
→ D sai (giá đang giảm, không phải tăng).
Do đó C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Các chính phủ đang hết sức cản ngăn việc sử dụng xe điện.
B. Xe điện không có tác động tiêu cực đến mức độ ô nhiễm.
C. Mọi người vẫn còn nghi ngờ về sự tiện lợi của xe điện.
D. Mối lo ngại về giá xe điện ngày càng gia tăng.
Thông tin:
+ Governments and industries are increasingly supporting this shift through investments in renewable energy and policies that encourage EV adoption. (Các chính phủ và các ngành công nghiệp đang ngày càng hỗ trợ sự thay đổi này thông qua đầu tư vào năng lượng tái tạo và các chính sách khuyến khích việc áp dụng xe điện.) → A sai vì bài đọc đề cập rằng chính phủ đang khuyến khích sử dụng xe điện.
+ First, the environmental benefits of EVs, such as reduced greenhouse gas emissions and lower pollution levels, align with growing global concerns about climate change. (Đầu tiên, lợi ích về môi trường của xe điện, chẳng hạn như sự giảm phát thải khí nhà kính và mức độ ô nhiễm thấp hơn, phù hợp với mối lo ngại gia tăng trên toàn cầu về biến đổi khí hậu.)
→ B sai (có tác động tích cực, không phải không có tác động tiêu cực). Bài đọc đề cập xe điện có làm giảm mức độ ô nhiễm.
+ However, despite these advancements and growing support, some consumers still harbor doubts about the practicality and convenience of EVs, particularly concerning range anxiety and charging infrastructure. (Tuy nhiên, bất chấp những tiến bộ này và sự hỗ trợ ngày càng tăng, một số người tiêu dùng vẫn còn nghi ngờ về tính thực tế và sự tiện lợi của xe điện, đặc biệt là về lo ngại phạm vi hoạt động và cơ sở hạ tầng sạc.)
→ C đúng.
+ Third, the decreasing cost of EVs, fueled by economies of scale and government incentives, makes them an increasingly attractive option for consumers. (Thứ ba, chi phí xe điện giảm, được thúc đẩy bởi tính kinh tế theo quy mô và các ưu đãi của chính phủ, khiến chúng trở thành một lựa chọn ngày càng hấp dẫn đối với người tiêu dùng.)
→ D sai (giá đang giảm, không phải tăng).
Do đó C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 29 [846284]: In which paragraph does the writer mention a concession relationship?
A, Paragraph 3
B, Paragraph 1
C, Paragraph 2
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ nhượng bộ?
A. Đoạn 3
B. Đoạn 1
C. Đoạn 2
D. Đoạn 4
Mối quan hệ nhượng bộ là khi tác giả đưa ra một quan điểm, lý do, hoặc sự thật có vẻ như đối lập hoặc mâu thuẫn với luận điểm chính mà họ đang trình bày.
Tuy nhiên, mục đích của việc này không phải là để bác bỏ luận điểm chính, mà là để:
• Thể hiện sự thừa nhận hoặc xem xét những yếu tố khác của vấn đề, cho thấy tác giả đã cân nhắc nhiều khía cạnh.
• Làm nổi bật sự vững chắc của luận điểm chính bằng cách cho thấy rằng ngay cả khi có những yếu tố đối lập, luận điểm chính vẫn đứng vững và có giá trị hơn.
Thông tin:
Although there are some concerns about the inconvenience of electric vehicles, it is clear that they are not just a passing trend but a significant transformation in the way we think about transportation. (Mặc dù có một số lo ngại về sự bất tiện của xe điện, nhưng rõ ràng chúng không chỉ là một xu hướng nhất thời mà là sự chuyển đổi đáng kể trong cách chúng ta nghĩ về giao thông vận tải.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. Đoạn 3
B. Đoạn 1
C. Đoạn 2
D. Đoạn 4
Mối quan hệ nhượng bộ là khi tác giả đưa ra một quan điểm, lý do, hoặc sự thật có vẻ như đối lập hoặc mâu thuẫn với luận điểm chính mà họ đang trình bày.
Tuy nhiên, mục đích của việc này không phải là để bác bỏ luận điểm chính, mà là để:
• Thể hiện sự thừa nhận hoặc xem xét những yếu tố khác của vấn đề, cho thấy tác giả đã cân nhắc nhiều khía cạnh.
• Làm nổi bật sự vững chắc của luận điểm chính bằng cách cho thấy rằng ngay cả khi có những yếu tố đối lập, luận điểm chính vẫn đứng vững và có giá trị hơn.
Thông tin:
Although there are some concerns about the inconvenience of electric vehicles, it is clear that they are not just a passing trend but a significant transformation in the way we think about transportation. (Mặc dù có một số lo ngại về sự bất tiện của xe điện, nhưng rõ ràng chúng không chỉ là một xu hướng nhất thời mà là sự chuyển đổi đáng kể trong cách chúng ta nghĩ về giao thông vận tải.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 30 [846285]: In which paragraph does the writer mention a breakthrough in technology making electric vehicle development feasible?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến bước đột phá trong công nghệ giúp việc phát triển xe điện trở nên khả thi?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
- Tác giả đề cập đến bước đột phá trong công nghệ giúp việc phát triển xe điện trở nên khả thi ở đoạn 2.
Thông tin:
Second, technological advancements have significantly improved battery efficiency and range, making EVs more practical and accessible for everyday use. (Thứ hai, những tiến bộ công nghệ đã cải thiện đáng kể hiệu suất và phạm vi hoạt động của pin, giúp xe điện trở nên thiết thực hơn và dễ sử dụng hơn cho mục đích sử dụng hàng ngày.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
- Tác giả đề cập đến bước đột phá trong công nghệ giúp việc phát triển xe điện trở nên khả thi ở đoạn 2.
Thông tin:
Second, technological advancements have significantly improved battery efficiency and range, making EVs more practical and accessible for everyday use. (Thứ hai, những tiến bộ công nghệ đã cải thiện đáng kể hiệu suất và phạm vi hoạt động của pin, giúp xe điện trở nên thiết thực hơn và dễ sử dụng hơn cho mục đích sử dụng hàng ngày.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Read the following passage about the impact of artificial intelligence (AI) and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] Artificial Intelligence (AI) has advanced rapidly in recent years, transforming industries and influencing daily life. From virtual assistants to self-driving cars, AI is now integrated into society, aiding decision-making and shaping economies. [II] AI is no longer just a futuristic concept but a reality shaping the way people live and work. [III] Experts predict that by 2030, AI will play a crucial role in healthcare, education, and business management. While AI offers numerous benefits, its rapid development also provokes intense scrutiny, particularly about job displacement, biased decision-making, and ethical issues. [IV] Some experts argue that despite its advantages, AI's impact must be carefully managed.
One major concern is AI replacing human jobs. Many repetitive tasks, such as office and factory work, are increasingly automated, causing fears of unemployment. However, AI also creates jobs in fields like cybersecurity, machine learning, and Al system management. Businesses use AI to enhance efficiency, allowing employees to focus on creative and problem-solving tasks. While many continue to invest in automation, they must also consider how these changes impact the workforce. To adapt, they need to provide training for employees to take on roles requiring human judgment and decision-making.
Beyond employment, AI raises issues related to fairness and privacy. Some AI systems make biased decisions, and their ability to collect personal data sparks privacy concerns. Additionally, when AI errors occur, determining accountability is difficult. Without strict regulations, AI could contribute to the perpetuation of discrimination or lead to serious mistakes. Governments and tech companies are working on policies to ensure AI is used responsibly and fairly. Transparency in AI design is also vital so users understand decision-making processes.
Despite these challenges, AI is advancing various fields. In healthcare, it helps doctors detect diseases early and recommend treatments. In education, AI personalizes learning experiences to enhance effectiveness. Businesses utiliza AI for data analysis and decision-making. Additionally, AI aids environmental protection by predicting disasters and optimizing energy use. Law enforcement uses AI to prevent crime, and transportation systems rely on it to reduce traffic congestion. In agriculture, AI tools assist farmers in monitoring crops and optimizing resources. These examples highlight how Al can drive positive change when applied responsibly.
(Adapted from Artificial Intelligence: Impact on Society and Industries, Tech Insights Journal)
One major concern is AI replacing human jobs. Many repetitive tasks, such as office and factory work, are increasingly automated, causing fears of unemployment. However, AI also creates jobs in fields like cybersecurity, machine learning, and Al system management. Businesses use AI to enhance efficiency, allowing employees to focus on creative and problem-solving tasks. While many continue to invest in automation, they must also consider how these changes impact the workforce. To adapt, they need to provide training for employees to take on roles requiring human judgment and decision-making.
Beyond employment, AI raises issues related to fairness and privacy. Some AI systems make biased decisions, and their ability to collect personal data sparks privacy concerns. Additionally, when AI errors occur, determining accountability is difficult. Without strict regulations, AI could contribute to the perpetuation of discrimination or lead to serious mistakes. Governments and tech companies are working on policies to ensure AI is used responsibly and fairly. Transparency in AI design is also vital so users understand decision-making processes.
Despite these challenges, AI is advancing various fields. In healthcare, it helps doctors detect diseases early and recommend treatments. In education, AI personalizes learning experiences to enhance effectiveness. Businesses utiliza AI for data analysis and decision-making. Additionally, AI aids environmental protection by predicting disasters and optimizing energy use. Law enforcement uses AI to prevent crime, and transportation systems rely on it to reduce traffic congestion. In agriculture, AI tools assist farmers in monitoring crops and optimizing resources. These examples highlight how Al can drive positive change when applied responsibly.
(Adapted from Artificial Intelligence: Impact on Society and Industries, Tech Insights Journal)
Câu 31 [846287]: Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
As AI continues to evolve, its role in shaping industries and societies is becoming more significant.
As AI continues to evolve, its role in shaping industries and societies is becoming more significant.
A, [IV]
B, [II]
C, [III]
D, [I]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Khi AI tiếp tục phát triển, vai trò của nó trong việc định hình các ngành công nghiệp và xã hội ngày càng trở nên quan trọng hơn.
A. (IV)
B. (II)
C. (III)
D. (I)
Thông tin:
AI is no longer just a futuristic concept but a reality shaping the way people live and work. As AI continues to evolve, its role in shaping industries and societies is becoming more significant. (AI không còn chỉ là một khái niệm tương lai mà là một cái gì có thật định hình cách con người sống và làm việc. Khi AI tiếp tục phát triển, vai trò của nó trong việc định hình các ngành công nghiệp và xã hội ngày càng trở nên quan trọng hơn.)
+ Câu cần điền phù hợp nhất ở vị trí (III) vì câu đề cập đến việc AI đang tiếp tục phát triển và ngày càng trở nên quan trọng hơn, bổ sung thêm ý cho câu liền trước đang nói rằng AI không còn là khái niệm xa vời mà đã trở thành thực tế, và câu sau đó liệt kê các lĩnh vực mà AI sẽ trở nên quan trọng trong tương lai.
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Khi AI tiếp tục phát triển, vai trò của nó trong việc định hình các ngành công nghiệp và xã hội ngày càng trở nên quan trọng hơn.
A. (IV)
B. (II)
C. (III)
D. (I)
Thông tin:
AI is no longer just a futuristic concept but a reality shaping the way people live and work. As AI continues to evolve, its role in shaping industries and societies is becoming more significant. (AI không còn chỉ là một khái niệm tương lai mà là một cái gì có thật định hình cách con người sống và làm việc. Khi AI tiếp tục phát triển, vai trò của nó trong việc định hình các ngành công nghiệp và xã hội ngày càng trở nên quan trọng hơn.)
+ Câu cần điền phù hợp nhất ở vị trí (III) vì câu đề cập đến việc AI đang tiếp tục phát triển và ngày càng trở nên quan trọng hơn, bổ sung thêm ý cho câu liền trước đang nói rằng AI không còn là khái niệm xa vời mà đã trở thành thực tế, và câu sau đó liệt kê các lĩnh vực mà AI sẽ trở nên quan trọng trong tương lai.
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 32 [846290]: The phrase provokes intense scrutiny in paragraph 1 could best be replaced by ________.
A, offers immediate solutions
B, draws little public attention
C, invites detailed examination
D, removes unnecessary doubts
Cụm từ ‘provokes intense scrutiny’ ở đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng __________.
A. đưa ra giải pháp tức thời
B. thu hút ít sự chú ý của công chúng
C. yêu cầu sự kiểm tra chi tiết
D. loại bỏ những nghi ngờ không cần thiết
- provoke intense scrutiny: dẫn đến sự nghiên cứu cẩn thận = invite detailed examination
Thông tin:
While AI offers numerous benefits, its rapid development also provokes intense scrutiny, particularly about job displacement, biased decision-making, and ethical issues. (Mặc dù AI mang lại nhiều lợi ích, sự phát triển nhanh chóng của nó cũng dẫn đến sự nghiên cứu cẩn thận, đặc biệt là về sự dịch chuyển công việc, ra quyết định thiên vị và các vấn đề về đạo đức.)
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. đưa ra giải pháp tức thời
B. thu hút ít sự chú ý của công chúng
C. yêu cầu sự kiểm tra chi tiết
D. loại bỏ những nghi ngờ không cần thiết
- provoke intense scrutiny: dẫn đến sự nghiên cứu cẩn thận = invite detailed examination
Thông tin:
While AI offers numerous benefits, its rapid development also provokes intense scrutiny, particularly about job displacement, biased decision-making, and ethical issues. (Mặc dù AI mang lại nhiều lợi ích, sự phát triển nhanh chóng của nó cũng dẫn đến sự nghiên cứu cẩn thận, đặc biệt là về sự dịch chuyển công việc, ra quyết định thiên vị và các vấn đề về đạo đức.)
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 33 [846291]: The word they in paragraph 2 refers to ________.
A, changes
B, businesses
C, employees
D, tasks
Từ ‘they’ ở đoạn 2 đề cập đến __________.
A. những sự thay đổi
B. những doanh nghiệp
C. những nhân viên
D. những nhiệm vụ
- Từ ‘they’ ở đoạn 2 đề cập đến ‘businesses’.
Thông tin:
Businesses use AI to enhance efficiency, allowing employees to focus on creative and problem-solving tasks. While many continue to invest in automation, they must also consider how these changes impact the workforce. (Các doanh nghiệp sử dụng AI để nâng cao hiệu quả, cho phép nhân viên tập trung vào các nhiệm vụ sáng tạo và giải quyết vấn đề. Trong khi nhiều người tiếp tục đầu tư vào tự động hóa, họ cũng phải xem xét những thay đổi này tác động như thế nào đến lực lượng lao động.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. những sự thay đổi
B. những doanh nghiệp
C. những nhân viên
D. những nhiệm vụ
- Từ ‘they’ ở đoạn 2 đề cập đến ‘businesses’.
Thông tin:
Businesses use AI to enhance efficiency, allowing employees to focus on creative and problem-solving tasks. While many continue to invest in automation, they must also consider how these changes impact the workforce. (Các doanh nghiệp sử dụng AI để nâng cao hiệu quả, cho phép nhân viên tập trung vào các nhiệm vụ sáng tạo và giải quyết vấn đề. Trong khi nhiều người tiếp tục đầu tư vào tự động hóa, họ cũng phải xem xét những thay đổi này tác động như thế nào đến lực lượng lao động.)
→ B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 34 [846293]: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as an effect of AI on the workforce?
A, Need for employee retraining
B, Job replacement by automation
C, Improvement of employee well-being
D, Al enhancing work efficiency
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như tác động của AI đối với lực lượng lao động?
A. Nhu cầu đào tạo lại nhân viên
B. Sự thay thế công việc bằng tự động hóa
C. Sự cải thiện phúc lợi của nhân viên
D. AI nâng cao hiệu quả công việc
Thông tin:
+ To adapt, they need to provide training for employees to take on roles requiring human judgment and decision-making. (Để thích nghi, họ cần đào tạo nhân viên để đảm nhận những vai trò đòi hỏi khả năng phán đoán và ra quyết định của con người.) → A được đề cập.
+ One major concern is AI replacing human jobs. Many repetitive tasks, such as office and factory work, are increasingly automated, causing fears of unemployment. (Một mối quan tâm lớn là AI đang thay thế việc làm của con người. Nhiều công việc lặp đi lặp lại như công việc văn phòng, nhà máy ngày càng được tự động hóa, gây lo ngại về tình trạng thất nghiệp.) → B được đề cập.
+ Businesses use AI to enhance efficiency, allowing employees to focus on creative and problem-solving tasks. (Các doanh nghiệp sử dụng AI để nâng cao hiệu quả, cho phép nhân viên tập trung vào các nhiệm vụ sáng tạo và giải quyết vấn đề.) → D được đề cập.
→ C không được đề cập là tác động của AI đối với lực lượng lao động.
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Nhu cầu đào tạo lại nhân viên
B. Sự thay thế công việc bằng tự động hóa
C. Sự cải thiện phúc lợi của nhân viên
D. AI nâng cao hiệu quả công việc
Thông tin:
+ To adapt, they need to provide training for employees to take on roles requiring human judgment and decision-making. (Để thích nghi, họ cần đào tạo nhân viên để đảm nhận những vai trò đòi hỏi khả năng phán đoán và ra quyết định của con người.) → A được đề cập.
+ One major concern is AI replacing human jobs. Many repetitive tasks, such as office and factory work, are increasingly automated, causing fears of unemployment. (Một mối quan tâm lớn là AI đang thay thế việc làm của con người. Nhiều công việc lặp đi lặp lại như công việc văn phòng, nhà máy ngày càng được tự động hóa, gây lo ngại về tình trạng thất nghiệp.) → B được đề cập.
+ Businesses use AI to enhance efficiency, allowing employees to focus on creative and problem-solving tasks. (Các doanh nghiệp sử dụng AI để nâng cao hiệu quả, cho phép nhân viên tập trung vào các nhiệm vụ sáng tạo và giải quyết vấn đề.) → D được đề cập.
→ C không được đề cập là tác động của AI đối với lực lượng lao động.
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 35 [846295]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, AI raises ethical challenges that require detailed policies and legal regulations to ensure its responsible use across multiple industries and prevent harmful consequences.
B, While AI presents certain concerns, its overall benefits have helped reduce many problems, making strict regulations less urgent.
C, AI has significant ethical concerns, but companies and governments are already implementing effective regulations to prevent harm.
D, Ethical considerations and government regulations have already ensured that AI is used responsibly in society, preventing major ethical concerns.
Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. AI đặt ra những thách thức về đạo đức, đòi hỏi các chính sách và quy định pháp lý chi tiết để đảm bảo việc sử dụng nó một cách có trách nhiệm trong nhiều ngành công nghiệp và ngăn ngừa những hậu quả có hại. → Đúng vì tóm tắt nội dung chính của đoạn.
B. Mặc dù AI gây ra một số lo ngại nhất định nhưng lợi ích tổng thể của nó đã giúp giảm bớt nhiều vấn đề, khiến các quy định nghiêm ngặt trở nên bất cập hơn. → Sai vì đoạn văn nhấn mạnh rằng phải có quy định nghiêm ngặt, không phải là ‘making strict regulations less urgent’.
C. AI có những lo ngại đáng kể về đạo đức, nhưng các công ty và chính phủ đã thực hiện các quy định hiệu quả để ngăn ngừa tác hại. → Sai vì đoạn văn nói rằng các chính phủ và công ty vẫn đang nghiên cứu các chính sách, không phải là ‘are already implementing effective regulations’.
D. Cần nhấn nhắc về mặt đạo đức và các quy định của chính phủ đã đảm bảo rằng AI được sử dụng một cách có trách nhiệm trong xã hội, ngăn ngừa những lo ngại về mặt đạo đức. → Sai vì đoạn văn không nói ‘Ethical considerations and government regulations have already ensured that AI is used responsibly’ mà đang đề cập rằng cần có các chính sách và quy định nghiêm ngặt để đảm bảo cách trách nhiệm.
Thông tin:
Đoạn 3 nói về việc AI đặt ra những thách thức về mặt đạo đức đòi hỏi các chính phủ và các công ty đề ra các chính sách và các quy định nghiêm ngặt để đảm bảo AI được sử dụng một cách có trách nhiệm và ngăn ngừa những hậu quả tiêu cực của nó.
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. AI đặt ra những thách thức về đạo đức, đòi hỏi các chính sách và quy định pháp lý chi tiết để đảm bảo việc sử dụng nó một cách có trách nhiệm trong nhiều ngành công nghiệp và ngăn ngừa những hậu quả có hại. → Đúng vì tóm tắt nội dung chính của đoạn.
B. Mặc dù AI gây ra một số lo ngại nhất định nhưng lợi ích tổng thể của nó đã giúp giảm bớt nhiều vấn đề, khiến các quy định nghiêm ngặt trở nên bất cập hơn. → Sai vì đoạn văn nhấn mạnh rằng phải có quy định nghiêm ngặt, không phải là ‘making strict regulations less urgent’.
C. AI có những lo ngại đáng kể về đạo đức, nhưng các công ty và chính phủ đã thực hiện các quy định hiệu quả để ngăn ngừa tác hại. → Sai vì đoạn văn nói rằng các chính phủ và công ty vẫn đang nghiên cứu các chính sách, không phải là ‘are already implementing effective regulations’.
D. Cần nhấn nhắc về mặt đạo đức và các quy định của chính phủ đã đảm bảo rằng AI được sử dụng một cách có trách nhiệm trong xã hội, ngăn ngừa những lo ngại về mặt đạo đức. → Sai vì đoạn văn không nói ‘Ethical considerations and government regulations have already ensured that AI is used responsibly’ mà đang đề cập rằng cần có các chính sách và quy định nghiêm ngặt để đảm bảo cách trách nhiệm.
Thông tin:
Đoạn 3 nói về việc AI đặt ra những thách thức về mặt đạo đức đòi hỏi các chính phủ và các công ty đề ra các chính sách và các quy định nghiêm ngặt để đảm bảo AI được sử dụng một cách có trách nhiệm và ngăn ngừa những hậu quả tiêu cực của nó.
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 36 [846297]: The word perpetuation in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _____________.
A, termination
B, preservation
C, continuation
D, extension
Từ ‘perpetuation’ ở đoạn 3 thì TRÁI NGHĨA với __________.
A. termination /ˌtɜːrmɪˈneɪʃən/ (n): sự chấm dứt
B. preservation /ˌprezərˈveɪʃən/ (n): sự bảo tồn
C. continuation /kənˌtɪnjuˈeɪʃən/ (n): sự tiếp tục
D. extension /ɪkˈstenʃən/ (n): sự mở rộng
- perpetuation /pərˌpetʃuˈeɪʃən/ (n): sự tiếp tục tồn tại >< termination (n): sự chấm dứt
Thông tin:
Without strict regulations, AI could contribute to the perpetuation of discrimination or lead to serious mistakes. (Nếu không có các quy định nghiêm ngặt, AI có thể góp phần vào sự tiếp tục tồn tại mãi mãi của sự phân biệt đối xử hoặc dẫn đến những sai lầm nghiêm trọng.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. termination /ˌtɜːrmɪˈneɪʃən/ (n): sự chấm dứt
B. preservation /ˌprezərˈveɪʃən/ (n): sự bảo tồn
C. continuation /kənˌtɪnjuˈeɪʃən/ (n): sự tiếp tục
D. extension /ɪkˈstenʃən/ (n): sự mở rộng
- perpetuation /pərˌpetʃuˈeɪʃən/ (n): sự tiếp tục tồn tại >< termination (n): sự chấm dứt
Thông tin:
Without strict regulations, AI could contribute to the perpetuation of discrimination or lead to serious mistakes. (Nếu không có các quy định nghiêm ngặt, AI có thể góp phần vào sự tiếp tục tồn tại mãi mãi của sự phân biệt đối xử hoặc dẫn đến những sai lầm nghiêm trọng.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 37 [846298]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, AI increasingly supports human decision-making in various fields, though its influence is mostly restricted to routine and repetitive tasks.
B, AI is primarily utilized in industries like finance and automation, but its role in areas such as healthcare and education remains minimal.
C, AI poses risks to employment and raises ethical concerns, but it has limited influence beyond the technology sector.
D, AI has applications in healthcare, education, and business, improving efficiency, productivity, and decision- making processes across different fields.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo bài đọc?
A. AI ngày càng trở việc ra quyết định của con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau, mặc dù ảnh hưởng của nó chủ yếu chỉ giới hạn ở các công việc thường ngày và có tính lặp đi lặp lại.
B. AI chủ yếu được sử dụng trong các ngành như tài chính và tự động hóa, nhưng vai trò của nó trong các lĩnh vực như chăm sóc sức khỏe và giáo dục vẫn còn rất nhỏ.
C. AI gây ra rủi ro cho việc làm và gây ra những lo ngại về đạo đức, nhưng nó có ít ảnh hưởng hạn chế ngoài lĩnh vực công nghệ.
D. AI có các ứng dụng trong chăm sóc sức khỏe, giáo dục và kinh doanh, nâng cao hiệu quả, năng suất và quy trình ra quyết định trên các lĩnh vực khác nhau.
Thông tin:
Despite these challenges, AI is advancing various fields. In healthcare , it helps doctors detect diseases early and recommend treatments. In education , AI personalizes learning experiences to enhance effectiveness. Businesses utilize AI for data analysis and decision-making. Additionally, AI aids environmental protection by predicting disasters and optimizing energy use. Law enforcement uses AI to prevent crime, and transportation systems rely on it to reduce traffic congestion. In agriculture , AI tools assist farmers in monitoring crops and optimizing resources. These examples highlight how AI can drive positive change when applied responsibly. (Bất chấp những thách thức này, AI đang phát triển trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong chăm sóc sức khỏe , nó giúp bác sĩ phát hiện bệnh sớm và gợi ý phương pháp điều trị. Trong giáo dục , AI cá nhân hóa trải nghiệm học tập để nâng cao hiệu quả. Các doanh nghiệp sử dụng AI để phân tích dữ liệu và ra quyết định. Ngoài ra, AI hỗ trợ bảo vệ môi trường bằng cách dự đoán thảm họa và tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng. Lực lượng chấp pháp sử dụng AI để ngăn chặn tội phạm, và các hệ thống giao thông dựa vào nó để giảm tắc nghẽn giao thông. Trong nông nghiệp , các công cụ AI hỗ trợ nông dân theo dõi cây trồng và tối ưu hóa tài nguyên. Những ví dụ này làm nổi bật cách AI có thể thúc đẩy sự thay đổi tích cực khi được áp dụng một cách có trách nhiệm.)
→ D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. AI ngày càng trở việc ra quyết định của con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau, mặc dù ảnh hưởng của nó chủ yếu chỉ giới hạn ở các công việc thường ngày và có tính lặp đi lặp lại.
B. AI chủ yếu được sử dụng trong các ngành như tài chính và tự động hóa, nhưng vai trò của nó trong các lĩnh vực như chăm sóc sức khỏe và giáo dục vẫn còn rất nhỏ.
C. AI gây ra rủi ro cho việc làm và gây ra những lo ngại về đạo đức, nhưng nó có ít ảnh hưởng hạn chế ngoài lĩnh vực công nghệ.
D. AI có các ứng dụng trong chăm sóc sức khỏe, giáo dục và kinh doanh, nâng cao hiệu quả, năng suất và quy trình ra quyết định trên các lĩnh vực khác nhau.
Thông tin:
Despite these challenges, AI is advancing various fields. In healthcare , it helps doctors detect diseases early and recommend treatments. In education , AI personalizes learning experiences to enhance effectiveness. Businesses utilize AI for data analysis and decision-making. Additionally, AI aids environmental protection by predicting disasters and optimizing energy use. Law enforcement uses AI to prevent crime, and transportation systems rely on it to reduce traffic congestion. In agriculture , AI tools assist farmers in monitoring crops and optimizing resources. These examples highlight how AI can drive positive change when applied responsibly. (Bất chấp những thách thức này, AI đang phát triển trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong chăm sóc sức khỏe , nó giúp bác sĩ phát hiện bệnh sớm và gợi ý phương pháp điều trị. Trong giáo dục , AI cá nhân hóa trải nghiệm học tập để nâng cao hiệu quả. Các doanh nghiệp sử dụng AI để phân tích dữ liệu và ra quyết định. Ngoài ra, AI hỗ trợ bảo vệ môi trường bằng cách dự đoán thảm họa và tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng. Lực lượng chấp pháp sử dụng AI để ngăn chặn tội phạm, và các hệ thống giao thông dựa vào nó để giảm tắc nghẽn giao thông. Trong nông nghiệp , các công cụ AI hỗ trợ nông dân theo dõi cây trồng và tối ưu hóa tài nguyên. Những ví dụ này làm nổi bật cách AI có thể thúc đẩy sự thay đổi tích cực khi được áp dụng một cách có trách nhiệm.)
→ D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 38 [846299]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, While AI has shown promise in industries like healthcare and education, its effectiveness is still debated, and its long-term role remains uncertain.
B, AI enhances human capabilities across various fields but still requires human oversight to ensure effective and ethical use.
C, The increasing role of AI in industries suggests that, over time, human decision-making will become significantly less important in many areas of work.
D, AI systems are advancing rapidly and, in some cases, can perform tasks more efficiently than humans, reducing the need for human intervention.
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ bài đọc?
A. Mặc dù AI đã cho thấy nhiều hứa hẹn trong các ngành như chăm sóc sức khỏe và giáo dục, nhưng tính hiệu quả của nó vẫn còn gây tranh cãi và vai trò lâu dài của nó vẫn chưa chắc chắn.
B. AI nâng cao năng lực của con người trên nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng vẫn yêu cầu sự giám sát của con người để đảm bảo việc sử dụng hiệu quả và có đạo đức.
C. Vai trò ngày càng tăng của AI trong các ngành công nghiệp cho thấy rằng, theo thời gian, việc ra quyết định của con người sẽ trở nên ít quan trọng hơn đáng kể trong nhiều lĩnh vực công việc.
D. Các hệ thống AI đang phát triển nhanh chóng và trong một số trường hợp, có thể thực hiện các nhiệm vụ hiệu quả hơn con người, giảm nhu cầu can thiệp của con người.
Thông tin:
+ Experts predict that by 2030, AI will play a crucial role in healthcare, education, and business management. (Các chuyên gia dự đoán đến năm 2030, AI sẽ đóng một vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khỏe, giáo dục và quản lý doanh nghiệp.)
+ Despite these challenges, AI is advancing various fields. (Bất chấp những thách thức này, AI đang phát triển trên nhiều lĩnh vực khác nhau.)
→ A Không thể suy ra từ bài đọc vì không có thông tin nói rằng 'its effectiveness is still debated' và vai trò của nó được dự đoán sẽ tiếp tục phát triển, không phải là 'its long-term role remains uncertain'.
+ From virtual assistants to self-driving cars, AI is now integrated into society, aiding decision-making and shaping economies. (Từ trợ lý ảo đến ô tô tự lái, AI hiện đã được tích hợp vào xã hội, hỗ trợ việc ra quyết định và định hình nền kinh tế.)
+ To adapt, they need to provide training for employees to take on roles requiring human judgment and decision-making. (Để thích nghi, họ cần đào tạo nhân viên để đảm nhận những vai trò đòi hỏi khả năng phán đoán và ra quyết định của con người.)
→ C sai ở 'human decision-making will become significantly less important' vì AI chỉ hỗ trợ con người và con người vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định.
→ D sai ở 'reducing the need for human intervention' vì có những vai trò vẫn đòi hỏi khả năng phán đoán và ra quyết định của con người.
+ Governments and tech companies are working on policies to ensure AI is used responsibly and fairly. (Các chính phủ và các công ty công nghệ đang nghiên cứu các chính sách để đảm bảo AI được sử dụng một cách có trách nhiệm và công bằng.)
→ B có thể được suy ra từ bài đọc. Đáp án: B
A. Mặc dù AI đã cho thấy nhiều hứa hẹn trong các ngành như chăm sóc sức khỏe và giáo dục, nhưng tính hiệu quả của nó vẫn còn gây tranh cãi và vai trò lâu dài của nó vẫn chưa chắc chắn.
B. AI nâng cao năng lực của con người trên nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng vẫn yêu cầu sự giám sát của con người để đảm bảo việc sử dụng hiệu quả và có đạo đức.
C. Vai trò ngày càng tăng của AI trong các ngành công nghiệp cho thấy rằng, theo thời gian, việc ra quyết định của con người sẽ trở nên ít quan trọng hơn đáng kể trong nhiều lĩnh vực công việc.
D. Các hệ thống AI đang phát triển nhanh chóng và trong một số trường hợp, có thể thực hiện các nhiệm vụ hiệu quả hơn con người, giảm nhu cầu can thiệp của con người.
Thông tin:
+ Experts predict that by 2030, AI will play a crucial role in healthcare, education, and business management. (Các chuyên gia dự đoán đến năm 2030, AI sẽ đóng một vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khỏe, giáo dục và quản lý doanh nghiệp.)
+ Despite these challenges, AI is advancing various fields. (Bất chấp những thách thức này, AI đang phát triển trên nhiều lĩnh vực khác nhau.)
→ A Không thể suy ra từ bài đọc vì không có thông tin nói rằng 'its effectiveness is still debated' và vai trò của nó được dự đoán sẽ tiếp tục phát triển, không phải là 'its long-term role remains uncertain'.
+ From virtual assistants to self-driving cars, AI is now integrated into society, aiding decision-making and shaping economies. (Từ trợ lý ảo đến ô tô tự lái, AI hiện đã được tích hợp vào xã hội, hỗ trợ việc ra quyết định và định hình nền kinh tế.)
+ To adapt, they need to provide training for employees to take on roles requiring human judgment and decision-making. (Để thích nghi, họ cần đào tạo nhân viên để đảm nhận những vai trò đòi hỏi khả năng phán đoán và ra quyết định của con người.)
→ C sai ở 'human decision-making will become significantly less important' vì AI chỉ hỗ trợ con người và con người vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định.
→ D sai ở 'reducing the need for human intervention' vì có những vai trò vẫn đòi hỏi khả năng phán đoán và ra quyết định của con người.
+ Governments and tech companies are working on policies to ensure AI is used responsibly and fairly. (Các chính phủ và các công ty công nghệ đang nghiên cứu các chính sách để đảm bảo AI được sử dụng một cách có trách nhiệm và công bằng.)
→ B có thể được suy ra từ bài đọc. Đáp án: B
Câu 39 [846300]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, If AI is properly developed and applied, its benefits can be maximized while minimizing potential risks.
B, AI leads to beneficial outcomes primarily when strict regulations and external control limit its use.
C, Ensuring AI is developed and implemented thoughtfully guarantees that its impact will always be beneficial.
D, AI can only bring benefits when ethical guidelines and responsible policies are strictly followed.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 4?
A. Nếu AI được phát triển và áp dụng đúng cách, lợi ích của nó có thể được tối đa hóa đồng thời giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn. → Diễn đạt đúng nhất ý nghĩa của câu gốc.
B. AI mang lại kết quả có lợi chủ yếu khi các quy định nghiêm ngặt và sự kiểm soát bên ngoài hạn chế việc sử dụng nó. → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp so với câu gốc.
C. Đảm bảo AI được phát triển và triển khai một cách thận trọng đảm bảo rằng tác động của nó sẽ luôn có lợi. → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp, ‘its impact will always be beneficial’ mang nghĩa quá tuyệt đối so với câu gốc.
D. AI chỉ có thể mang lại lợi ích khi các nguyên tắc đạo đức và chính sách có trách nhiệm được tuân thủ nghiêm ngặt. → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp so với câu gốc.
Thông tin:
These examples highlight how AI can drive positive change when applied responsibly. (Những ví dụ này nêu bật cách AI có thể thúc đẩy sự thay đổi tích cực khi được áp dụng một cách có trách nhiệm.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. Nếu AI được phát triển và áp dụng đúng cách, lợi ích của nó có thể được tối đa hóa đồng thời giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn. → Diễn đạt đúng nhất ý nghĩa của câu gốc.
B. AI mang lại kết quả có lợi chủ yếu khi các quy định nghiêm ngặt và sự kiểm soát bên ngoài hạn chế việc sử dụng nó. → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp so với câu gốc.
C. Đảm bảo AI được phát triển và triển khai một cách thận trọng đảm bảo rằng tác động của nó sẽ luôn có lợi. → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp, ‘its impact will always be beneficial’ mang nghĩa quá tuyệt đối so với câu gốc.
D. AI chỉ có thể mang lại lợi ích khi các nguyên tắc đạo đức và chính sách có trách nhiệm được tuân thủ nghiêm ngặt. → Sai vì ngữ nghĩa không phù hợp so với câu gốc.
Thông tin:
These examples highlight how AI can drive positive change when applied responsibly. (Những ví dụ này nêu bật cách AI có thể thúc đẩy sự thay đổi tích cực khi được áp dụng một cách có trách nhiệm.)
→ A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 40 [846302]: Which of the following best summarizes the passage?
A, AI has contributed to automation and efficiency, but concerns over fairness, privacy, and workforce changes remain significant.
B, AI plays a crucial role in sectors like healthcare and education, yet its rapid development requires policies to prevent potential negative consequences.
C, AI is transforming industries by improving efficiency and productivity while presenting challenges that require careful ethical considerations and regulations.
D, AI has improved decision-making and problem-solving in many fields, though it still faces scrutiny regarding ethical concerns and accountability.
Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài đọc?
A. AI đã góp phần vào sự tự động hóa và hiệu quả, nhưng những lo ngại về sự công bằng, quyền riêng tư và những thay đổi về lực lượng lao động vẫn còn đáng kể. → Sai vì chỉ đề cập một phần thông tin bài đọc, chưa đề cập đến việc đòi hỏi sự cân nhắc và các quy định nghiêm ngặt về mặt đạo đức đối với AI.
B. AI đóng một vai trò quan trọng trong các lĩnh vực như chăm sóc sức khỏe và giáo dục, tuy nhiên sự phát triển nhanh chóng của nó đòi hỏi phải có các chính sách để ngăn chặn những hậu quả tiêu cực tiềm ẩn. → Sai vì AI có tác động đến nhiều ngành khác bên cạnh chăm sóc sức khỏe và giáo dục nên đáp án này bị giới hạn hơn so với đáp án C.
C. AI đang chuyển đổi các ngành bằng cách cải thiện hiệu quả và năng suất đồng thời đặt ra những thách thức đòi hỏi sự cân nhắc và các quy định cẩn thận về mặt đạo đức. → Đúng vì tóm tắt đầy đủ nội dung chính của bài đọc.
D. AI đã cải thiện khả năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong nhiều lĩnh vực, mặc dù nó vẫn phải đối mặt với sự nghiên cứu cẩn thận về các vấn đề đạo đức và trách nhiệm giải trình. → Sai vì chỉ tập trung vào việc AI giúp ra quyết định và giải quyết vấn đề nhưng bài đọc còn đề cập đến ứng dụng khác của AI trong các lĩnh vực.
Tóm tắt:
+ Đoạn 1: Trí tuệ nhân tạo (AI) đã phát triển nhanh chóng, tác động đến nhiều lĩnh vực và sẽ đóng vai trò quan trọng hơn trong tương lai, nhưng cũng đặt ra những thách thức về việc làm và đạo đức.
+ Đoạn 2: AI thay thế nhiều công việc nhưng cũng tạo ra cơ hội mới. Doanh nghiệp cần đào tạo nhân viên để thích ứng với sự thay đổi này.
+ Đoạn 3: AI đặt ra những thách thức về mặt đạo đức đòi hỏi các chính phủ và các công ty đề ra các chính sách và các quy định nghiêm ngặt để đảm bảo AI được sử dụng một cách có trách nhiệm và ngăn ngừa những hậu quả tiêu cực của nó.
+ Đoạn 4: AI đang có nhiều tác động đáng kể trong các lĩnh vực như y tế, giáo dục, kinh doanh, môi trường, thực thi pháp luật, giao thông và nông nghiệp cho thấy AI có thể thúc đẩy sự thay đổi tích cực khi được áp dụng một cách có trách nhiệm.
→ Bài đọc nói về việc AI đang phát triển nhanh chóng, tác động đến nhiều lĩnh vực và mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng đặt ra những thách thức đòi hỏi sự cân nhắc cũng như các quy định nghiêm ngặt về mặt đạo đức để tối ưu hóa lợi ích của nó.
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. AI đã góp phần vào sự tự động hóa và hiệu quả, nhưng những lo ngại về sự công bằng, quyền riêng tư và những thay đổi về lực lượng lao động vẫn còn đáng kể. → Sai vì chỉ đề cập một phần thông tin bài đọc, chưa đề cập đến việc đòi hỏi sự cân nhắc và các quy định nghiêm ngặt về mặt đạo đức đối với AI.
B. AI đóng một vai trò quan trọng trong các lĩnh vực như chăm sóc sức khỏe và giáo dục, tuy nhiên sự phát triển nhanh chóng của nó đòi hỏi phải có các chính sách để ngăn chặn những hậu quả tiêu cực tiềm ẩn. → Sai vì AI có tác động đến nhiều ngành khác bên cạnh chăm sóc sức khỏe và giáo dục nên đáp án này bị giới hạn hơn so với đáp án C.
C. AI đang chuyển đổi các ngành bằng cách cải thiện hiệu quả và năng suất đồng thời đặt ra những thách thức đòi hỏi sự cân nhắc và các quy định cẩn thận về mặt đạo đức. → Đúng vì tóm tắt đầy đủ nội dung chính của bài đọc.
D. AI đã cải thiện khả năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong nhiều lĩnh vực, mặc dù nó vẫn phải đối mặt với sự nghiên cứu cẩn thận về các vấn đề đạo đức và trách nhiệm giải trình. → Sai vì chỉ tập trung vào việc AI giúp ra quyết định và giải quyết vấn đề nhưng bài đọc còn đề cập đến ứng dụng khác của AI trong các lĩnh vực.
Tóm tắt:
+ Đoạn 1: Trí tuệ nhân tạo (AI) đã phát triển nhanh chóng, tác động đến nhiều lĩnh vực và sẽ đóng vai trò quan trọng hơn trong tương lai, nhưng cũng đặt ra những thách thức về việc làm và đạo đức.
+ Đoạn 2: AI thay thế nhiều công việc nhưng cũng tạo ra cơ hội mới. Doanh nghiệp cần đào tạo nhân viên để thích ứng với sự thay đổi này.
+ Đoạn 3: AI đặt ra những thách thức về mặt đạo đức đòi hỏi các chính phủ và các công ty đề ra các chính sách và các quy định nghiêm ngặt để đảm bảo AI được sử dụng một cách có trách nhiệm và ngăn ngừa những hậu quả tiêu cực của nó.
+ Đoạn 4: AI đang có nhiều tác động đáng kể trong các lĩnh vực như y tế, giáo dục, kinh doanh, môi trường, thực thi pháp luật, giao thông và nông nghiệp cho thấy AI có thể thúc đẩy sự thay đổi tích cực khi được áp dụng một cách có trách nhiệm.
→ Bài đọc nói về việc AI đang phát triển nhanh chóng, tác động đến nhiều lĩnh vực và mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng đặt ra những thách thức đòi hỏi sự cân nhắc cũng như các quy định nghiêm ngặt về mặt đạo đức để tối ưu hóa lợi ích của nó.
→ C là đáp án phù hợp Đáp án: C