PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [680668]: Nguyên hàm của hàm số
là:

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
Đáp án: B
Ta có:

Câu 2 [680669]: Cho hàm số
liên tục, nhận giá trị dương trên đoạn
Xét hình phẳng
giới hạn bởi đồ thị hàm số
trục hoành và hai đường thẳng
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng
quanh trục
có thể tích là:







A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng
giới hạn bởi đồ thị hàm số
, trục hoành và hai đường thẳng
,
quanh trục
được tính theo công thức:
Đáp án: D
Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng






Câu 3 [680670]: Hai mẫu số liệu ghép nhóm
có bảng tần số ghép nhóm như sau:




Gọi
lần lượt là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
Phát biểu nào sau đây là đúng?





Gọi


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Mẫu số liệu

Độ lệch chuẩn của một mẫu số liệu ghép nhóm được tính theo công thức:

Mẫu số liệu

Độ lệch chuẩn của một mẫu số liệu ghép nhóm được tính theo công thức:

Đáp án: A
Mẫu số liệu





Độ lệch chuẩn của một mẫu số liệu ghép nhóm được tính theo công thức:


Mẫu số liệu





Độ lệch chuẩn của một mẫu số liệu ghép nhóm được tính theo công thức:


Câu 4 [680671]: Trong không gian với hệ trục tọa độ
phương trình của đường thẳng đi qua điểm
và có một vectơ chỉ phương
là:



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Phương trình đường thẳng đi qua điểm
và có một vectơ chỉ phương
là:
. Đáp án: C
Phương trình đường thẳng đi qua điểm



Câu 5 [680672]: Cho hàm số
có đồ thị như hình vẽ bên.

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là:


Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là:
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Từ đồ thị hàm số, ta thấy tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng
Đáp án: B
Từ đồ thị hàm số, ta thấy tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng

Câu 6 [680673]: Tập nghiệm của bất phương trình
là:

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Bất phương trình
tương đương với:


Đáp án: A
Bất phương trình




Câu 7 [680674]: Trong không gian với hệ trục tọa độ
cho mặt phẳng
có phương trình
Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
?




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
có phương trình
là
Đáp án: B
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng



Câu 8 [680675]: Cho hình chóp
có đáy
là hình chữ nhật và
Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng
?




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Mặt phẳng
vuông góc với mặt phẳng
vì
và
Đáp án: A
Mặt phẳng




Câu 9 [680676]: Nghiệm của phương trình
là:

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Phương trình
có nghiệm
Đáp án: D
Phương trình


Câu 10 [680677]: Cấp số cộng
có
và
Số hạng
của cấp số cộng là:




A, 5.
B, 7.
C, 9.
D, 11.
Chọn đáp án C.
Công thức tổng quát của cấp số cộng
là:
trong đó
là công sai của cấp số cộng.
Từ
và
ta có
Do đó,
Đáp án: C
Công thức tổng quát của cấp số cộng



Từ



Do đó,

Câu 11 [680678]: Cho hình hộp
(minh họa như hình bên). Phát biểu nào sau đây là đúng?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Theo quy tắc hình hộp ta có
Đáp án: D
Theo quy tắc hình hộp ta có

Câu 12 [680679]: Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Từ đồ thị hàm số, ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng
Đáp án: C
Từ đồ thị hàm số, ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [680680]: Cho hàm số

a) Đúng.
và
.
b) Sai.
Đạo hàm của
là
.
c) Đúng.
khi đó
, suy ra
là nghiệm của phương trình
trên đoạn
.
d) Đúng.
có nghiệm
,



Do đó, giá trị lớn nhất của
trên đoạn
là
.


b) Sai.
Đạo hàm của


c) Đúng.





d) Đúng.







Do đó, giá trị lớn nhất của



Câu 14 [680681]: Một người điều khiển ô tô đang ở đường dẫn muốn nhập làn vào đường cao tốc. Khi ô tô cách điểm nhập làn 200 m, tốc độ của ô tô là
Hai giây sau đó, ô tô bắt đầu tăng tốc với tốc độ
trong đó
là thời gian tính bằng giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc. Biết rằng ô tô nhập làn cao tốc sau 12 giây và duy trì sự tăng tốc trong 24 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.




a) Đúng
Đổi
Sau
quãng đường ô tô đi được lúc chưa tăng tốc là:
Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là
b) Đúng
Tại thời điểm lúc ô tô bắt đầu tăng tốc
thì vận tốc của ô tô vẫn đang là
nên:
c) Sai
Quãng đường
(đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian
giây (
) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức
d) Sai
Ta có:
Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là
đi trong thời gian
nên ta có:
Suy ra
vậy sau 24 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô là:
Đổi

Sau


Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là

b) Đúng
Tại thời điểm lúc ô tô bắt đầu tăng tốc



c) Sai
Quãng đường




d) Sai
Ta có:

Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là




Suy ra


Câu 15 [680750]: Trước khi đưa một loại sản phẩm ra thị trường, người ta đã phỏng vấn ngẫu nhiên 200 khách hàng về sản phẩm đó. Kết quả thống kê như sau: có 105 người trả lời “sẽ mua”; có 95 người trả lời “không mua”. Kinh nghiệm cho thấy tỉ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm tương ứng với những cách trả lời “sẽ mua” và “không mua” lần lượt là
và 
Gọi
là biến cố “Người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm”.
Gọi
là biến cố “Người được phỏng vấn trả lời sẽ mua sản phẩm”.


Gọi

Gọi

a) Đúng.
Xác suất của biến cố 

Xác suất của biến cố


b) Sai.
Biến cố

Theo giả thiết: Tỉ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm tương ứng với những cách trả lời "sẽ mua" là


c) Đúng.
Ta có

Theo giả thiết ta có


Theo công thức xác suất toàn phần:


d) Sai.
Ta có

Theo công thức BAYES ta có



Câu 16 [680751]: Các thiên thạch có đường kính lớn hơn
và có thể lại gần Trái Đất ở khoảng cách nhỏ hơn 7 500 000 km được coi là những vật thể có khả năng va chạm gây nguy hiểm cho Trái Đất. Để theo dõi những thiên thạch này, người ta đã thiết lập các trạm quan sát các vật thể bay gần Trái Đất. Giả sử có một hệ thống quan sát có khả năng theo dõi các vật thể ở độ cao không vượt quá 6 600 km so với mực nước biển. Coi Trái Đất là khối cầu có bán kính 6 400 km. Chọn hệ trục tọa độ
trong không gian có gốc
tại tâm Trái Đất và đơn vị độ dài trên mỗi trục tọa độ là 1 000 km . Một thiên thạch (coi như một hạt) chuyển động với tốc độ không đổi theo một đường thẳng từ điểm
đến điểm 






a) Đúng.
Ta có
. Chọn
.
Khi đó, phương trình
.
b) Sai.
Phạm vi theo dõi của hệ thống ra đa là mặt cầu
.
Tọa độ giao điểm của
và
là nghiệm của phương trình



Ta có


Suy ra: Điểm gặp đầu tiên là
.
c) Đúng.

Đơn vị độ dài trên mỗi trục là 1 000 km nên khoảng cách
d) Đúng.

(phút)
Ta có


Khi đó, phương trình

b) Sai.
Phạm vi theo dõi của hệ thống ra đa là mặt cầu

Tọa độ giao điểm của





Ta có



Suy ra: Điểm gặp đầu tiên là

c) Đúng.

Đơn vị độ dài trên mỗi trục là 1 000 km nên khoảng cách

d) Đúng.


PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [680752]: Cho hình lăng trụ đứng
có
Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).






Điền đáp án: 4,9.

Dựng đường cao
của
Lại có:
Suy ra
là đường vuông góc chung của hai đường thẳng
và
Suy ra: 
Ta có:
Vậy

Dựng đường cao



Suy ra




Ta có:

Vậy


Câu 18 [680753]: Một trò chơi điện tử quy định như sau: Có 4 trụ
với số lượng các thử thách trên đường đi giữa các cặp trụ được mô tả trong hình bên. Người chơi xuất phát từ một trụ nào đó, đi qua tất cả các trụ còn lại, mỗi khi đi qua một trụ thì trụ đó sẽ bị phá hủy và không thể quay trở lại trụ đó được nữa, nhưng người chơi vẫn phải trở về trụ ban đầu. Tổng số thử thách của đường đi thoả mãn điều kiện trên nhận giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?


Điền đáp án: 
Ta sử dụng thuật toán láng giếng gần nhất.
TH1: Xuất phát từ A
Từ A đến D : 9
Từ D đến B: 11
Từ B đến C: 12
Từ C về A: 11
Tổng số thử thách là 43.
TH2: Xuất phát từ B
Từ B đến A : 10
Từ A đến D: 9
Từ D đến C: 14
Từ C về B: 12
Tổng số thử thách là 45.
TH3: Xuất phát từ C
Từ C đến A : 11
Từ A đến D: 9
Từ D đến B: 11
Từ B về C: 12
Tổng số thử thách là 43.
TH4: Xuất phát từ D
Từ D đến A : 9
Từ A đến B: 10
Từ B đến C: 12
Từ C về D: 14
Tổng số thử thách là 45.
Số thử thách nhỏ nhất là 43.

Ta sử dụng thuật toán láng giếng gần nhất.
TH1: Xuất phát từ A
Từ A đến D : 9
Từ D đến B: 11
Từ B đến C: 12
Từ C về A: 11
Tổng số thử thách là 43.
TH2: Xuất phát từ B
Từ B đến A : 10
Từ A đến D: 9
Từ D đến C: 14
Từ C về B: 12
Tổng số thử thách là 45.
TH3: Xuất phát từ C
Từ C đến A : 11
Từ A đến D: 9
Từ D đến B: 11
Từ B về C: 12
Tổng số thử thách là 43.
TH4: Xuất phát từ D
Từ D đến A : 9
Từ A đến B: 10
Từ B đến C: 12
Từ C về D: 14
Tổng số thử thách là 45.

Câu 19 [680754]: Hệ thống định vị toàn cầu GPS là một hệ thống cho phép xác định vị trí của một vật thể trong không gian. Trong cùng một thời điểm, vị trí của một điểm
trong không gian sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước nhờ các bộ thu phát tín hiệu đặt trên các vệ tinh. Giả sử trong không gian với hệ tọa độ
có bốn vệ tinh lần lượt đặt tại các điểm 

vị trí
thỏa mãn 


Khoảng cách từ điểm
đến điểm
bằng bao nhiêu?













Điền đáp án: 3.
Ta có:


Giải hệ phương trình này, ta tìm được
Do đó, khoảng cách từ điểm
đến điểm
là:
Ta có:



Giải hệ phương trình này, ta tìm được

Do đó, khoảng cách từ điểm



Câu 20 [680755]: Kiến trúc sư thiết kế một khu sinh hoạt cộng đồng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng và chiều dài lần lượt là 60 m và 80 m. Trong đó, phần được tô màu đậm là sân chơi, phần còn lại để trồng hoa. Mỗi phần trồng hoa có đường biên cong là một phần của parabol với đỉnh thuộc một trục đối xứng của hình chữ nhật và khoảng cách từ đỉnh đó đến trung điểm cạnh tương ứng của hình chữ nhật bằng
(xem hình minh họa). Diện tích của phần sân chơi là bao nhiêu mét vuông?


Điền đáp án: 3200.

Diện tích của phần sân chơi bằng diện tích của hình chữ nhật trừ đi diện tích của hai phần trồng hoa.
Diện tích của hình chữ nhật là:
Diện tích của mỗi phần trồng hoa bằng diện tích của một parabol.
Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.
Phương trình parabol bên dưới có dạng:
(vì đỉnh parabol thuộc trục tung).
Ta có


Phương trình Parabol dưới là
Diện tích của mỗi phần trồng hoa bằng:
Diện tích của phần sân chơi là:

Diện tích của phần sân chơi bằng diện tích của hình chữ nhật trừ đi diện tích của hai phần trồng hoa.
Diện tích của hình chữ nhật là:

Diện tích của mỗi phần trồng hoa bằng diện tích của một parabol.
Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.
Phương trình parabol bên dưới có dạng:

Ta có



Phương trình Parabol dưới là

Diện tích của mỗi phần trồng hoa bằng:


Câu 21 [680756]: Một doanh nghiệp dự định sản xuất không quá 500 sản phẩm. Nếu doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm
thì doanh thu nhận được khi bán hết số sản phẩm đó là
(đồng), trong khi chi phí sản xuất bình quân cho một sản phẩm là
(đồng). Doanh nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận thu được là lớn nhất?




Điền đáp án: 333.
Lợi nhuận của doanh nghiệp khi sản xuất
sản phẩm là:

.
.

(Vì
suy ra loại)
Lập BBT của hàm số
trên đoạn 

Do số sản phẩm là số nguyên, nên ta xét giá trị của hàm số tại hai điểm nguyên trước và sau giá trị
là 333 và 334.
Ta có

Do đó, doanh nghiệp nên sản xuất 333 sản phẩm để lợi nhuận thu được là lớn nhất.
Lợi nhuận của doanh nghiệp khi sản xuất








Lập BBT của hàm số



Do số sản phẩm là số nguyên, nên ta xét giá trị của hàm số tại hai điểm nguyên trước và sau giá trị

Ta có


Do đó, doanh nghiệp nên sản xuất 333 sản phẩm để lợi nhuận thu được là lớn nhất.
Câu 22 [680757]: Có hai chiếc hộp, hộp I có 6 quả bóng màu đỏ và 4 quả bóng màu vàng, hộp II có 7 quả bóng màu đỏ và 3 quả bóng màu vàng, các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp I bỏ vào hộp II. Sau đó, lấy ra ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp II. Tính xác suất để quả bóng được lấy ra từ hộp II là quả bóng được chuyển từ hộp I sang, biết rằng quả bóng đó có màu đỏ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Điền đáp án: 0,08.
Gọi
là biến cố “Quả bóng lấy ra từ hộp II là quả bóng đỏ được chuyển từ hộp I”.
là biến cố “Quả bóng lấy ra từ hộp II có màu đỏ.”
Theo công thức Bayes:
Với
: Xác suất vừa chuyển bóng đỏ từ hộp I và lấy đúng quả bóng đỏ đó từ hộp II.
: Xác suất lấy được một quả bóng đỏ từ hộp II (bất kể là bóng nào).
Gọi
là biến cố “Chuyển một quả bóng đỏ từ hộp I sang hộp II.”
là biến cố “Chuyển một quả bóng vàng từ hộp I sang hộp II.”
Ta có hệ biến cố đầy đủ
, với các xác suất: 
Trường hợp 1 (chuyển bóng đỏ từ hộp I):
- Khi chuyển một quả bóng đỏ từ hộp I sang, hộp II có 8 quả bóng đỏ và 3 quả bóng vàng.
- Xác suất lấy bóng đỏ trong trường hợp này là:
Trường hợp 2 (chuyển bóng vàng từ hộp I):
- Khi chuyển một quả bóng vàng từ hộp I sang, hộp II có 7 quả bóng đỏ và 4 quả bóng vàng.
- Xác suất lấy bóng đỏ trong trường hợp này là:
Ta có sơ đồ cây:

Vậy xác suất lấy được một quả bóng đỏ từ hộp II là:


Xác suất vừa chuyển một quả bóng đỏ từ hộp I và lấy đúng quả đó từ hộp II là:

Áp dụng công thức Bayes:


Xác suất để quả bóng lấy ra từ hộp II là quả bóng đỏ đã được chuyển từ hộp I là 0.08.
Gọi


Theo công thức Bayes:

Với


Gọi


Ta có hệ biến cố đầy đủ


Trường hợp 1 (chuyển bóng đỏ từ hộp I):
- Khi chuyển một quả bóng đỏ từ hộp I sang, hộp II có 8 quả bóng đỏ và 3 quả bóng vàng.
- Xác suất lấy bóng đỏ trong trường hợp này là:

Trường hợp 2 (chuyển bóng vàng từ hộp I):
- Khi chuyển một quả bóng vàng từ hộp I sang, hộp II có 7 quả bóng đỏ và 4 quả bóng vàng.
- Xác suất lấy bóng đỏ trong trường hợp này là:

Ta có sơ đồ cây:

Vậy xác suất lấy được một quả bóng đỏ từ hộp II là:


Xác suất vừa chuyển một quả bóng đỏ từ hộp I và lấy đúng quả đó từ hộp II là:

Áp dụng công thức Bayes:



Xác suất để quả bóng lấy ra từ hộp II là quả bóng đỏ đã được chuyển từ hộp I là 0.08.