PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [503005]: Cho hàm số
có đồ thị như hình bên.

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?


Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
Đáp án: D
Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng

Câu 2 [809911]: Cho cấp số nhân
biết
Công bội của cấp số nhân đó là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có
Đáp án: D
Ta có


Câu 3 [809921]: Tích phân
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:

Đáp án: B
Ta có:



Câu 4 [809808]: Cho khối chóp có thể tích bằng
và diện tích đáy bằng
Chiều cao của khối chóp đó là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Chiều cao của khối chóp :
Đáp án: B
Chiều cao của khối chóp :

Câu 5 [605010]: Tập nghiệm của bất phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:

Vậy bất phương trình có tập nghiệm:
Đáp án: C
Ta có:



Vậy bất phương trình có tập nghiệm:

Câu 6 [809899]: Họ các nguyên hàm của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
Đáp án: C
Ta có:

Câu 7 [809920]: Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:



Do đó đồ thị đã cho có đường tiệm cần ngang là
Đáp án: C
Ta có:




Do đó đồ thị đã cho có đường tiệm cần ngang là

Câu 8 [809841]: Với
là số thực dương tùy ý,
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có
Đáp án: D
Ta có

Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời câu 9 và câu 10
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(- 4;0;1) và mặt phẳng (P):x - 2y - z + 4 = 0. Mặt phẳng (Q) đi qua điểm A và song song với mặt phẳng (P).
Câu 9 [699661]: Mặt phẳng
đi qua điểm
và song song với mặt phẳng
có phương trình là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Mặt phẳng
song song với mặt phẳng
nên phương trình có dạng
Mặt phẳng
đi qua
nên
Đáp án: D
Mặt phẳng



Mặt phẳng





Câu 10 [699662]: Khoảng cách giữa hai mặt phẳng
và
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng
và
là


Đáp án: B
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng





Câu 11 [547614]: Thời gian chạy cự li 100m (đơn vị: giây) của 40 học sinh được cho bởi mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên là

Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên là
A, [24;28).
B, [20;24).
C, [12;16).
D, [16;20).
Chọn đáp án D.
Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên
Đáp án: D
Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên

Câu 12 [597378]: Cho hình hộp
. Gọi
là trung điểm
. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.

Ta có



Đáp án: A

Ta có




PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [693317]: Trong không gian với hệ tọa độ
cho hai điểm
và mặt phẳng
Gọi
là mặt phẳng chứa
và vuông góc với








a) Đúng.
Mặt phẳng
có một vectơ pháp tuyến là
b) Sai.
Ta có:
Mặt phẳng
chứa 
Q vuông góc với
nên
c) Đúng.
Phương trình mặt phẳng
đi qua
và có vectơ pháp tuyến
là:
hay
Vậy
d) Sai.
Khoảng cách từ
đến
bằng:


Mặt phẳng


b) Sai.
Ta có:


Mặt phẳng





c) Đúng.
Phương trình mặt phẳng





Vậy


d) Sai.
Khoảng cách từ





Câu 14 [702939]: Trong một số trường hợp, tin đồn lan truyền và được mô hình hoá bằng hàm số:
trong đó
là tỉ lệ dân số biết tin đồn tại thời điểm t (giờ) và a và k là hằng số dương.
Giả sử
và
Khi đó:


Giả sử


a) Đúng.
Ta có:



b) Sai.
Tốc độ lan truyền tin đồn là:




c) Sai.
Đặt
khi đó:



(BĐT Cô-si) 
Dấu bằng xảy ra khi:
d) Đúng.
Tại thời điểm tin đồn lan truyền với tốc độ lớn nhất thì tỉ lệ dân số biết tin đồn là
Ta có:




b) Sai.
Tốc độ lan truyền tin đồn là:




c) Sai.
Đặt







Dấu bằng xảy ra khi:





d) Đúng.
Tại thời điểm tin đồn lan truyền với tốc độ lớn nhất thì tỉ lệ dân số biết tin đồn là

Câu 15 [693319]: Trong một kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông, một tỉnh X có 70% học sinh lựa chọn tổ hợp A00 (gồm các môn Toán, Vật lí, Hóa học). Biết rằng, nếu một học sinh chọn tổ hợp A00 thì xác suất để học sinh đó đỗ đại học là 0,55; còn nếu học sinh không chọn tổ hợp A00 thì xác suất để học sinh đó đỗ đại học là 0,6. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của tỉnh X đã tốt nghiệp trung học phổ thông trong kì thi trên.
Gọi
là biến cố: “Chọn được học sinh lựa chọn khối A00”
Gọi
là biến cố: : “Chọn được học sinh đỗ đại học”
Gọi

Gọi

a) Đúng.
Xét các biến cố:
: “Chọn được học sinh không lựa chọn khối A00”.
: “Chọn được học sinh không đỗ đại học”.
Có 70% học sinh lựa chọn tổ hợp A00


b) Sai.
Nếu một học sinh chọn tổ hợp A00 thì xác suất để học sinh đó đỗ đại học là
.




Nếu học sinh không chọn tổ hợp A00 thì xác suất để học sinh đó đỗ đại học là
.



Từ đó, ta có sơ đồ cây sau:

c) Sai.
Xác suất để học sinh đó chọn tổ hợp A00, biết học sinh không đỗ đại học là


.
d) Sai.
Xác suất để học sinh đó không chọn tổ hợp A00, biết học sinh không đỗ đại học là


Xét các biến cố:


Có 70% học sinh lựa chọn tổ hợp A00




b) Sai.
Nếu một học sinh chọn tổ hợp A00 thì xác suất để học sinh đó đỗ đại học là






Nếu học sinh không chọn tổ hợp A00 thì xác suất để học sinh đó đỗ đại học là







c) Sai.
Xác suất để học sinh đó chọn tổ hợp A00, biết học sinh không đỗ đại học là




d) Sai.
Xác suất để học sinh đó không chọn tổ hợp A00, biết học sinh không đỗ đại học là



Câu 16 [693320]: Cho hai hình trụ có cùng bán kính bằng 3 được đặt lồng vào nhau sao cho trục của hai hình trụ vuông góc với nhau và cắt nhau tại
(hình 1). Gọi
là phần giao nhau của hai hình trụ (hình 2). Chọn trục
vuông góc với hai trục của hình trụ như hình vẽ. Cắt khối
bởi mặt phẳng vuông góc với trục
tại điểm có hoành độ
ta được thiết diện có diện tích là 








a) Sai.
Hình khối
không là một khối tròn xoay.
b) Sai.
Công thức tính thể tích khối
là 
c) Sai.

Ta có:

Khi đó:
d) Đúng.
Thể tích khối
là:


(đvtt).
Hình khối

b) Sai.
Công thức tính thể tích khối


c) Sai.

Ta có:



Khi đó:

d) Đúng.
Thể tích khối




PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [699671]: Cho chóp
có đáy
là tam giác vuông cân tại
tam giác
là tam giác đều cạnh
và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng
và
(làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).







Điền đáp án:

Gọi
là trung điểm của
khi đó 
Mặt khác
do đó 
Ta có:
và
Do 
Dựng
khi đó
là đoạn vuông góc chung của
và 
Lại có:




Gọi



Mặt khác


Ta có:



Dựng




Lại có:





Câu 18 [695181]: Hai tên cướp bịt mặt tấn công 1 ngân hàng. Tuy nhiên, người thu ngân đã kịp thời nhấn chuông báo động và khóa cửa ra vào. Các tên cướp nhận ra rằng chúng đã mắc kẹt, vì vậy quyết định cởi mặt nạ và trà trộn vào đám đông. Đối mặt với 40 người trong ngân hàng đều tự nhận mình vô tội, cảnh sát quyết định sử dụng máy phát hiện nói dối. Giả sử xác suất 1 người phạm tội bị máy phát hiện nói dối báo động là 0,85, xác suất 1 người vô tội bị máy báo động 0,08. Tính xác suất ông Tuấn là 1 trong 2 tên cướp, biết rằng ông Tuấn bị máy phát hiện nói dối báo động. Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Điền đáp án:
Gọi
là biến cố: “Ông Tuấn là 1 trong hai tên cướp”.
Gọi là biến cố: “Máy phát hiện nói dối báo động”.
Từ dữ kiện đề bài, ta có


Ta có sơ đồ cây sau:
Suy ra
Áp dụng công thức Bayes, ta có xcas xuất ông Tuấn là 1 trong 2 tên cướp, biết rằng ông Tuấn bị máy phát hiện nói dối báo động là

Gọi

Gọi là biến cố: “Máy phát hiện nói dối báo động”.
Từ dữ kiện đề bài, ta có




Ta có sơ đồ cây sau:

Suy ra


Áp dụng công thức Bayes, ta có xcas xuất ông Tuấn là 1 trong 2 tên cướp, biết rằng ông Tuấn bị máy phát hiện nói dối báo động là


Câu 19 [546932]: Một vật trang trí có dạng một khối tròn xoay được tạo thành khi quay miền
(phần được tô màu trong hình vẽ bên) quanh trục
Miền
được giới hạn bởi các cạnh
của hình vuông
và các cung phần tư của các đường tròn bán kính bằng
cm với tâm lần lượt là trung điểm của các cạnh
Tính thể tích của vật trang trí đó, làm tròn kết quả đến hàng phần mười của centimét khối.








Điền đáp án:

Chọn trục
chứa điểm
trục
chứa điểm
và gốc tọa độ
trùng điểm
(như hình vẽ).
Gọi
lần lượt là trung điểm của
,
. Khi đó 

*Phương trình đường tròn có tâm
và đường kính
là: 
Suy ra phương trình cung trên của đường tròn tâm
là:
*Phương trình đường tròn có tâm
và đường kính
là: 
Suy ra phương trình cung trên của đường tròn tâm
là:
Vậy, thể tích vật trang trí là:



Chọn trục






Gọi





*Phương trình đường tròn có tâm



Suy ra phương trình cung trên của đường tròn tâm


*Phương trình đường tròn có tâm



Suy ra phương trình cung trên của đường tròn tâm


Vậy, thể tích vật trang trí là:


Câu 20 [693324]: Trong một phần mềm 3D mô phỏng một trò chơi điện tử, có hai chất điểm
luôn chuyển động trên một mặt cầu
và cách nhau một khoảng không đổi bằng
Nếu đặt trong không gian toạ độ
mặt cầu
có phương trình là
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
?








Điền đáp án:
Mặt cầu
có tâm
và bán kính
Ta có:
, Suy ra
nằm ngoài mặt cầu
Ta có:





Vậy
đạt giá trị nhỏ nhất là
khi và chỉ khi
ngược hướng.

Mặt cầu



Ta có:



Ta có:







Vậy



Câu 21 [703160]: Đường đi của một khinh khí cầu được gắn trong hệ trục tọa độ là một phần của đường cong bậc hai trên bậc nhất có đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm có tọa độ là
và
với đơn vị trên hệ trục tọa độ là
km.

Biết rằng điểm cực đại của đồ thị hàm số là điểm
Hỏi khi khí cầu đi qua điểm cực đại và cách mặt đất
m thì khí cầu cách gốc tọa độ theo phương ngang bao nhiêu? (đơn vị: km).




Biết rằng điểm cực đại của đồ thị hàm số là điểm


Điền đáp án: 
Cách 1:
Gọi
là đường đi của khinh khí cầu.
Khi đó, phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị là
, phương trình đường thẳng này đi qua điểm
suy ra

đi qua điểm
nên


Cách 2:
Gọi
là đường đi của khinh khí cầu.
Khi đó:

Ta có:



Ta có:

Vậy khi khí cầu đi qua điểm cực đại và cách mặt đất
thì khí cầu cách gốc tọa độ theo phương ngang

Cách 1:
Gọi

Khi đó, phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị là









Cách 2:
Gọi

Khi đó:



Ta có:







Ta có:




Vậy khi khí cầu đi qua điểm cực đại và cách mặt đất


Câu 22 [693322]: Trên hồ có 10 lá cây hoa súng xếp thành một hàng ngang. Trên lá ngoài cùng có một con ếch.

Mỗi bước, con ếch sẽ nhảy qua lá kế bên lá nó đang đứng hoặc nhảy bỏ qua lá đó để sang lá tiếp theo. Con ếch không bao giờ nhảy lùi. Hỏi con ếch có bao nhiêu cách để nhảy sang lá ngoài cùng bên phải?

Mỗi bước, con ếch sẽ nhảy qua lá kế bên lá nó đang đứng hoặc nhảy bỏ qua lá đó để sang lá tiếp theo. Con ếch không bao giờ nhảy lùi. Hỏi con ếch có bao nhiêu cách để nhảy sang lá ngoài cùng bên phải?
Điền đáp án: 
Cách 1:
Tổ hợpGọi số lần nhảy 1 bước, 2 bước của con ếch lần lượt là
với 
Với mỗi cặp
ta có số cách di chuyển của con ếch là
( cách ).
Theo giả thiết ta có :
suy ra
lẻ nên 
Với
: Số cách di chuyển của con ếch là
( cách ).
Với
: Số cách di chuyển của con ếch là
( cách ).
Với
: Số cách di chuyển của con ếch là
( cách ).
Với
: Số cách di chuyển của con ếch là
( cách ).
Với
: Số cách di chuyển của con ếch là
( cách ).
Số sách di chuyển của con ếch là
cách.
Cách 2: Dãy số fibonacci
Gọi
là số cách nhảy để nhảy đến lá thứ 
Con ếch bắt đầu xuất phát từ lá 1.
Ta có :

Vì để nhảy đến lá thứ 4 thì sẽ phải nhảy qua lá thứ 2 hoặc lá thứ 3 nên ta có số cách nhảy đến lá thứ 4 là
Tương tự ta có :







Vậy con ếch có tất cả 55 cách nhảy.

Cách 1:
Tổ hợpGọi số lần nhảy 1 bước, 2 bước của con ếch lần lượt là


Với mỗi cặp


Theo giả thiết ta có :



Với


Với


Với


Với


Với


Số sách di chuyển của con ếch là

Cách 2: Dãy số fibonacci
Gọi


Con ếch bắt đầu xuất phát từ lá 1.
Ta có :


Vì để nhảy đến lá thứ 4 thì sẽ phải nhảy qua lá thứ 2 hoặc lá thứ 3 nên ta có số cách nhảy đến lá thứ 4 là

Tương tự ta có :







Vậy con ếch có tất cả 55 cách nhảy.