PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [693524]: Nếu
thì
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:


Đáp án: B
Ta có:




Câu 2 [693525]: Cho dãy số
với
và
Giá trị của
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Với
ta có:
Đáp án: B
Với


Câu 3 [693526]: Trong không gian
đường thẳng
có một vectơ chỉ phương là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Từ phương trình đường thẳng
ta có vecto chỉ phương của đường thẳng
là:
Đáp án: C
Từ phương trình đường thẳng



Câu 4 [256897]: Cho hàm số
có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi
lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của
trên đoạn
Giá trị
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Dựa vào đồ thị hàm số, ta có
Khi đó
Đáp án: A
Dựa vào đồ thị hàm số, ta có


Khi đó

Câu 5 [693527]: Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:
Ta có:


Câu 6 [693528]: Cho hình lập phương
(xem hình minh hoạ). Khẳng định nào sau đây đúng?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Từ hình vẽ ta có:


Vậy
đúng.
Đáp án: C
Từ hình vẽ ta có:





Vậy

Câu 7 [693529]: Với
là số thực dương tuỳ ý,
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:


Đáp án: C
Ta có:




Câu 8 [699984]: Tính thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng được giới hạn bởi đường cong
và hai đường thẳng
khi quay quanh trục 





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Áp dụng CT tính thể tích trong tích phân ta có:

Đáp án: A
Áp dụng CT tính thể tích trong tích phân ta có:


Câu 9 [693530]: Tìm hiểu thời gian hoàn thành một bài tập (đơn vị: phút) của một nhóm học sinh thu được kết quả ở bảng sau:

Thời gian trung bình (phút) để hoàn thành bài tập của các em học sinh là

Thời gian trung bình (phút) để hoàn thành bài tập của các em học sinh là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
Thời gian trung bình (phút) để hoàn thành bài tập của các em học sinh là
Đáp án: A
Ta có:

Thời gian trung bình (phút) để hoàn thành bài tập của các em học sinh là

Câu 10 [693531]: Cho hình chóp
có đáy là tam giác
vuông tại
và
vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
là






A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
là
Đáp án: B

Góc giữa đường thẳng



Câu 11 [256802]: Cho hàm số
có đạo hàm trên
Biết
và có đồ thị như trong hình bên. Hàm số
có bao nhiêu điểm cực đại?




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Xét hàm số
có 
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy
đổi dấu từ dương sang âm khi đi qua 
Vậy hàm số
có 1 điểm cực đại.
Đáp án: B
Xét hàm số


Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy


Vậy hàm số

Câu 12 [693532]: Trong không gian
mặt phẳng
cắt trục
tại điểm
cắt trục
tại điểm
Chu vi tam giác
bằng







A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
cắt
tại
, cắt
tại điểm
.
Suy ra
;
;
Vậy chu vi tam giác
bằng
Đáp án: B
Ta có:





Suy ra



Vậy chu vi tam giác


PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [693534]: Trong không gian với hệ tọa độ
cho điểm
và mặt phẳng



a) Đúng.
Mặt phẳng
có một vectơ pháp tuyến là 
b) Đúng.
Đường thẳng đi qua
và vuông góc với
nên nhận
là một véc tơ chỉ phương nên có phương trình là
c) Đúng.
Do
nên để
là hình chiếu vuông góc của
lên
thì 
Phương trình tham số của
là



Suy ra
d) Đúng.
là điểm đối xứng của
qua mặt phẳng
là trung điểm của
Mặt phẳng


b) Đúng.
Đường thẳng đi qua




c) Đúng.
Do





Phương trình tham số của







Suy ra

d) Đúng.







Câu 14 [693535]: Nhà máy
chuyên sản xuất một loại sản phẩm cho nhà máy
Hai nhà máy thỏa thuận rằng, hằng tháng
cung cấp cho
số lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng của
(tối đa
tấn sản phẩm). Nếu số lượng đặt hàng là
tấn sản phẩm thì giá bán cho mỗi tấn sản phẩm là
(triệu đồng). Cho phí để
sản xuất
tấn sản phẩm trong một tháng là
triệu đồng (gồm
triệu đồng chi phí cố định và
triệu đồng cho mỗi tấn sản phẩm).













a) Sai.
Chi phí để
sản xuất
tấn sản phẩm trong một tháng là:
triệu đồng.
b) Đúng.
Số tiền
thu được khi bán
tấn sản phẩm cho
là:
triệu đồng.
c) Sai.
Lợi nhuận mà
thu được là:


.
d) Sai.
Xét hàm số
,
ta có:
,
Ta có

Vậy
bán cho
khoảng
tấn sản phẩm mỗi tháng thì thu được lợi nhuận lớn nhất bằng
.
Chi phí để



b) Đúng.
Số tiền




c) Sai.
Lợi nhuận mà




d) Sai.
Xét hàm số






Ta có



Vậy




Câu 15 [693537]: Có hai hộp đựng câu hỏi thi (phiếu), mỗi phiếu ghi một câu hỏi. Hộp thứ nhất có 15 phiếu và hộp thứ hai có 9 phiếu. Biết rằng sinh viên A đi thi chỉ thuộc 10 câu ở hộp thứ nhất và 8 câu ở hộp thứ hai. Thầy giáo rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một phiếu thi, sau đó cho sinh viên A rút ngẫu nhiên ra 1 phiếu từ 2 phiếu mà thầy giáo đã rút.
Gọi
là biến cố: “sinh viên A rút ra phiếu từ hộp thứ nhất”.
Gọi
là biến cố: “Sinh viên A rút được phiếu đã thuộc bài”
Gọi

Gọi

a) Đúng.
b) Sai.
Xác suất có điều kiện
là xác suất của biến cố sinh viên đó rút được phiếu đã học thuộc khi biết đó là phiếu từ hộp thứ nhất.
Điều kiện phiếu rút được là từ hộp thứ nhất, ta có trong hộp thứ nhất có 15 phiếu, số cách để thầy giáo rút 1 phiếu từ 15 phiếu là 15 cách.
Để thầy rút được phiếu mà sinh viên đó học thuộc là 10 cách.
Suy ra
c) Sai.
Ta có xác suất sinh viên A rút ra được phiếu đã thuộc bài biết phiếu đó được rút từ hộp thứ 2 là
Ta có sơ đồ cây sau:
Theo công thức xác suất toàn phần, ta có

d) Đúng.
Theo công thức Bayes, ta có
b) Sai.
Xác suất có điều kiện

Điều kiện phiếu rút được là từ hộp thứ nhất, ta có trong hộp thứ nhất có 15 phiếu, số cách để thầy giáo rút 1 phiếu từ 15 phiếu là 15 cách.
Để thầy rút được phiếu mà sinh viên đó học thuộc là 10 cách.
Suy ra

c) Sai.
Ta có xác suất sinh viên A rút ra được phiếu đã thuộc bài biết phiếu đó được rút từ hộp thứ 2 là

Ta có sơ đồ cây sau:

Theo công thức xác suất toàn phần, ta có


d) Đúng.
Theo công thức Bayes, ta có


Câu 16 [693536]: Áp suất
và thể tích
của khí trong một xilanh có chiều dài
và bán kính
với một piston di động, liên hệ với nhau bởi công thức
trong đó
là một hằng số (Hình 1). Khi pit-tông được kéo ra hết cỡ, áp suất khí là
Newton/
. Biết công thức thể tích khối trụ bằng
với
là bán kính đáy và
là chiều cao khối trụ












a) Sai.
Thể tích của hình trụ như một hàm số của
là
b) Đúng.
Ta có:
và
Ta có:
c) Sai.
Diện tích của pít-tông là
Thể tích của xi lanh là:
Ta có:
Do đó,
d) Đúng.
Vì lực đang đẩy ngược lại piston, để tính công, ta phải tính tích phân của lực đối, tức là

Thể tích của hình trụ như một hàm số của


b) Đúng.
Ta có:


Ta có:


c) Sai.
Diện tích của pít-tông là

Thể tích của xi lanh là:

Ta có:


Do đó,


d) Đúng.
Vì lực đang đẩy ngược lại piston, để tính công, ta phải tính tích phân của lực đối, tức là



PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [693538]: Cho tứ diện
có
độ dài tất cả các cạnh còn lại cùng bằng
Gọi
là điểm cách đều bốn đỉnh
Khoảng cách từ điểm
đến đường thẳng
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).










Điền đáp án:
Ta có:
Tam giác
vuông tại
Tam giác
vuông tại
Khi đó, gọi
là trung điểm của
ta có
hay
là điểm cách đều bốn đỉnh
Do đó,
Gọi
là trung điểm của
Khoảng cách từ điểm
đến đường thẳng
bằng





Ta có:








Khi đó, gọi






Gọi


Khoảng cách từ điểm






Câu 18 [693539]: Một mạng cáp quang dùng để kết nối giữa năm thị trấn. Bảng số liệu bên dưới cho biết về chi phí để lắp đặt (đơn vị: triệu đồng).

Chi phí lắp đặt tối thiểu để kết nối tất cả các thị trấn là bao nhiêu triệu đồng (hai thị trấn bất kỳ có thể kết nối qua một thị trấn trung gian)?

Chi phí lắp đặt tối thiểu để kết nối tất cả các thị trấn là bao nhiêu triệu đồng (hai thị trấn bất kỳ có thể kết nối qua một thị trấn trung gian)?
Điền đáp án:
Ta mô phỏng bài toán trên dưới dạng đồ thị với năm thị trấn là năm đỉnh, chi phí để lắp đặt giữa các thị trấn là trọng số của các cạnh.
Yêu cầu của bài toán là tìm cây khung nhỏ nhất.
Ta tìm cây khung nhỏ nhất bằng cách lần lượt thêm vào các cạnh có trọng số từ nhỏ đến lớn (hai đỉnh của cạnh được thêm vào sau không tạo thành chu trình):
Cạnh BC: 10 triệu đồng.
Cạnh AE: 16 triệu đồng.
Cạnh EC: 20 triệu đồng.
Cạnh AC: 25 triệu đồng (loại vì tạo thành chu trình).
Cạnh BD: 27 triệu đồng.
Chi phí lắp đặt tối thiểu để kết nối tất cả các thị trấn là:
(triệu đồng).

Ta mô phỏng bài toán trên dưới dạng đồ thị với năm thị trấn là năm đỉnh, chi phí để lắp đặt giữa các thị trấn là trọng số của các cạnh.

Ta tìm cây khung nhỏ nhất bằng cách lần lượt thêm vào các cạnh có trọng số từ nhỏ đến lớn (hai đỉnh của cạnh được thêm vào sau không tạo thành chu trình):
Cạnh BC: 10 triệu đồng.
Cạnh AE: 16 triệu đồng.
Cạnh EC: 20 triệu đồng.
Cạnh AC: 25 triệu đồng (loại vì tạo thành chu trình).
Cạnh BD: 27 triệu đồng.


Câu 19 [693109]: Một người cưỡi ngựa xuất phát từ
đi đến
Điểm
nằm trong vùng đất ướt nên vận tốc của ngựa khi đi trong vùng này là
Điểm
nằm trong vùng đất khô hơn nên vận tốc của ngưa khi đi trong vùng này là là
Hai phần đất này giáp nhau bởi một đường thẳng
đi qua trung điểm của
và khoảng cách từ
và
đến đường này đều bằng
Biết
thời gian ít nhất để đi từ
đến
là mấy giờ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?















Điền đáp án:
Kéo dài
cắt
tại
Khi đó:



Gọi
là điểm trên đường thẳng
sao cho người cưỡi ngựa đi từ
đến
rồi đến
Đặt
khi đó:




Thời gian đi từ
đến
là:
Thời gian đi từ
đến
là:
Thời gian đi từ
đến
là:

Ta có:
Vậy thời gian ít nhất để đi từ
đến
là 1,49 giờ.


Kéo dài



Khi đó:





Gọi





Đặt








Thời gian đi từ



Thời gian đi từ



Thời gian đi từ







Ta có:



Vậy thời gian ít nhất để đi từ


Câu 20 [693541]: Kết quả khảo sát những bệnh nhân là học sinh bị tai nạn xe máy điện về mối liên hệ giữa việc đội mũ bảo hiểm và khả năng bị chấn thương vùng đầu cho thấy:
• Tỉ lệ bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn là
• Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách khi gặp tai nạn là
• Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách và bị chấn thương vùng đầu là
Hỏi theo kết quả điều tra trên, việc đội mũ bảo hiểm đúng cách đối với học sinh khi di chuyển bằng xe máy điện sẽ làm giảm khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn bao nhiêu lần? Kết quả viết dưới dạng số thập phân.
• Tỉ lệ bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn là

• Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách khi gặp tai nạn là

• Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách và bị chấn thương vùng đầu là

Hỏi theo kết quả điều tra trên, việc đội mũ bảo hiểm đúng cách đối với học sinh khi di chuyển bằng xe máy điện sẽ làm giảm khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn bao nhiêu lần? Kết quả viết dưới dạng số thập phân.

Điền đáp án: 3,6.
Gọi
là biến cố “ Bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn”.
: “ Bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách”.
: “ Bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn và đội mũ bảo hiểm đúng cách ”.
Theo đề ra ta có

Xác suất để học sinh bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn, biết học sinh đó đã đội mũ bảo hiểm đúng cách là
Vậy việc đội mũ bảo hiểm đúng cách đối với học sinh khi di chuyển bằng xe máy điện sẽ làm giảm khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn số lần là
lần.
Gọi



Theo đề ra ta có



Xác suất để học sinh bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn, biết học sinh đó đã đội mũ bảo hiểm đúng cách là

Vậy việc đội mũ bảo hiểm đúng cách đối với học sinh khi di chuyển bằng xe máy điện sẽ làm giảm khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn số lần là

Câu 21 [702664]: Trong mạch
cường độ dòng điện
ampe luôn tăng và thay đổi thoả mãn:
trong đó
là độ tự cảm tính bằng henry,
là điện trở tính bằng ôm,
là độ giảm điện áp tính bằng vôn và
là thời gian tính bằng giây.

Giả sử
và
Tại thời điểm
cường độ dòng điện
Ta coi rằng khi
thì cường độ dòng điện tiến tới giá trị giới hạn của nó. Hỏi sau bao nhiêu giây cường độ dòng điện đạt tới
% giá trị giới hạn của nó. Làm tròn đến hàng phần trăm?








Giả sử






Điền đáp án: 0,14.
Theo giả thiết ta có:
Thay số vào (*) ta có:


Lại có
ampe luôn tăng nên ta suy ra

Ta có:
mà


Ta có:


Với
thì
Vậy

(s).
Theo giả thiết ta có:


Thay số vào (*) ta có:




Lại có




Ta có:







Ta có:





Với


Vậy




Câu 22 [693543]: Trong không gian
cho mặt cầu
và hai mặt phẳng
Xét
là mặt phẳng thay đổi, song song với giao tuyến của hai mặt phẳng
và tiếp xúc với mặt cầu
Khoảng cách lớn nhất từ điểm
đến mặt phẳng
bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.









Điền đáp án:
Ta có các vectơ pháp tuyến của
là :
và
Gọi
là giao tuyến của
thì
Mặt cầu
có tâm
và bán kính
Gọi
là đường thẳng qua tâm
và song song với
Khi đó
và cách
một khoảng không đổi bằng
.
Gọi
là hình chiếu vuông góc của
trên
khi đó
Ta có:
(bất đẳng thức tam giác).
Khi đó:



Ta có các vectơ pháp tuyến của



Gọi



Mặt cầu




Gọi



Khi đó



Gọi




Ta có:

Khi đó:



