PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [307155]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây

Hàm số có giá trị cực tiểu bằng


Hàm số có giá trị cực tiểu bằng
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Dựa vào bảng biến thiên ta có giá trị cực tiểu của hàm số bằng
Đáp án: D
Dựa vào bảng biến thiên ta có giá trị cực tiểu của hàm số bằng

Câu 2 [333800]: Cho
là hai số thực dương và
là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là sai?




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 3 [663531]: Cho hàm số
liên tục trên đoạn
và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi
lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn
Khi đó
bằng







A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Dựa vào đồ thị ta có trên đoạn
thì giá trị lớn nhất của hàm số bằng
và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng
Vậy
Đáp án: B
Dựa vào đồ thị ta có trên đoạn



Vậy

Câu 4 [694658]: Trong không gian
cho hai vectơ
Tính



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
Đáp án: A
Ta có:

Câu 5 [898235]: Họ nguyên hàm của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
Đáp án: A
Ta có:

Câu 6 [694659]: Trong không gian với hệ tọa độ
khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
bằng


Đáp án: D
Khoảng cách từ điểm





Câu 7 [509016]: Cho cấp số nhân
với
Công bội của cấp số nhân đã cho bằng:



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
Đáp án: C
Ta có:





Câu 8 [890363]: Trong không gian với hệ tọa độ
đường thẳng đi qua hai điểm
có phương trình tham số là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
là vtcp của đường thẳng
Do đó, loại đáp án B, C.
Xét đáp án A: Tọa độ điểm
thuộc đường thẳng này nên chọn đáp án A. Đáp án: A





Xét đáp án A: Tọa độ điểm

Câu 9 [898346]: Số nghiệm của phương trình
là.

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
Đáp án: B
Ta có:




Câu 10 [975557]: Cho hình chóp
có đáy
là hình thoi tâm
Cạnh bên
Khẳng định nào dưới đây sai?




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.

Ta có:

là hình thoi nên
Mặt khác
nên
Do đó
và
Đáp án: D

Ta có:




Mặt khác


Do đó


Câu 11 [890362]: Tích phân
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:

Đáp án: B
Ta có:



Câu 12 [547603]: Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Tính

Tính

A, 217.
B, 219.
C, 220.
D, 218.
Chọn đáp án B.
Ta có:
Tứ phân vị thứ nhất nằm trong nhóm thứ
là 



Tứ phân vị thứ ba nằm trong nhóm thứ
là 


Vậy:
Đáp án: B
Ta có:

Tứ phân vị thứ nhất nằm trong nhóm thứ





Tứ phân vị thứ ba nằm trong nhóm thứ




Vậy:

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [694660]: Trong không gian với hệ tọa độ
cho mặt phẳng
và đường thẳng
Gọi
là góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng






a) Sai.
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
có dạng là
Do đó
không phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
b) Đúng.
Một véc tơ chỉ phương của đường thẳng
là
c) Sai.
Tích vô hướng của hai vectơ
và
bằng
d) Sai.
Ta có:



Ta có
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng


Do đó


b) Đúng.
Một véc tơ chỉ phương của đường thẳng


c) Sai.
Tích vô hướng của hai vectơ



d) Sai.
Ta có:




Ta có


Câu 14 [702325]: Mặt cắt ngang của một ống dẫn nước nóng là hình vành khuyên như hình vẽ.

Bán kính ngoài là
cm và bán kính trong là 2 cm
. Bên trong ống, nhiệt độ nước được duy trì ở mức 100°C. Bên trong kim loại, nhiệt độ giảm dần từ bên trong ra bên ngoài. Biết rằng nhiệt độ
tại điểm
trên thành ống là hàm số của khoảng cách
từ
đến tâm của mặt cắt và thoả mãn
với

Bán kính ngoài là








a) Đúng.
Nhiệt độ tại điểm A trên thành ống là


b) Sai.
Ta có:
c) Sai.
Nhiệt độ ngoài mặt ống là
d) Đúng.
Ta có:


Vậy để nhiệt độ bề ngoài của ống không vượt quá
thì ta nên thiết kế ống với bán kính ngoài tối thiểu là
Nhiệt độ tại điểm A trên thành ống là



b) Sai.
Ta có:




c) Sai.
Nhiệt độ ngoài mặt ống là

d) Đúng.
Ta có:





Vậy để nhiệt độ bề ngoài của ống không vượt quá


Câu 15 [694663]: Một mạch điện gồm 2 bộ phận mắc nối tiếp, với xác suất làm việc tốt trong một khoảng thời gian nào đó của mỗi bộ phận là 0,95 và 0,98.
Gọi
là biến cố: “Bộ phận thứ nhất hỏng”
Gọi
là biến cố: “Bộ phận thứ hai hỏng”
Gọi
là biến cố: “Mạch không hoạt động”
Gọi

Gọi

Gọi

Mạch nối tiếp là mạch không hoạt động khi một trong các bộ phận của mạch không hoạt động.
Từ dữ kiện đề bài, ta có
+)
+)
a) Sai.
là xác suất bộ phận thứ nhất hỏng và bộ phận thứ hai hỏng. Mà hai biến cố
và
là độc lập. Do đó, 
b) Đúng.
Theo công thức xác suất có điều kiện, ta có
+)
là xác suất mạch ngừng làm việc và bộ phận thứ nhất hỏng, vì ta đang xét là mạch nối tiếp nên bộ phận thứ nhất hỏng sẽ dẫn đến mạch ngừng làm việc hay


Cũng tương tự với
ta suy ra được
Từ đó, suy ra
c) Sai.
Vì mạch mắc nối tiếp nên để mạch làm việc khi và chỉ khi 2 bộ phận cùng làm việc tốt.
Suy ra xác suất mạch làm việc là
Từ đó suy ra xác suất để mạch ngừng làm việc là
d) Đúng.
Xác suất để chỉ bộ phận thứ hai hỏng khi biết mạch điện ngừng làm việc là
Áp dụng công thức xác suất có điều kiện, ta có
Từ dữ kiện đề bài, ta có
+)


+)


a) Sai.





b) Đúng.
Theo công thức xác suất có điều kiện, ta có


+)





Cũng tương tự với


Từ đó, suy ra

c) Sai.
Vì mạch mắc nối tiếp nên để mạch làm việc khi và chỉ khi 2 bộ phận cùng làm việc tốt.
Suy ra xác suất mạch làm việc là


Từ đó suy ra xác suất để mạch ngừng làm việc là

d) Đúng.
Xác suất để chỉ bộ phận thứ hai hỏng khi biết mạch điện ngừng làm việc là

Áp dụng công thức xác suất có điều kiện, ta có




Câu 16 [694662]: Một máy bay đang bay ở độ cao
khi bắt đầu hạ cánh xuống một đường băng sân bay cách máy bay một khoảng
theo phương ngang, như hình vẽ. Giả sử đường bay hạ cánh của máy bay là đồ thị của một hàm đa thức bậc ba
trong đó
và
là 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số.






a) Sai.
và
là 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số nên 
b) Sai.
Ta có:

Đồ thị hàm số đi qua
nên 

Đồ thị hàm số đi qua
nên


c) Đúng.
Ta có:
d) Sai.
Ta có:




Vậy một đường thẳng tiếp xúc với đường bay tại vị trí
có hệ số góc khác



b) Sai.
Ta có:


Đồ thị hàm số đi qua



Đồ thị hàm số đi qua





c) Đúng.
Ta có:

d) Sai.
Ta có:





Vậy một đường thẳng tiếp xúc với đường bay tại vị trí


PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [694664]: Cho hình chóp
có đáy là hình thoi,
là tam giác đều, số đo của góc nhị diện
bằng
Thể tích khối chóp
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).






Điền đáp án: 

Gọi
là trung điểm của
Khi đó: 

Ta có:
Xét tam giác
ta có:
là tam giác đều


Ta có:








Gọi





Ta có:





Xét tam giác






Ta có:








Câu 18 [694665]: Một đoàn tình nguyện đến một trường tiểu học miền núi để trao tặng cho 100 em học sinh nghèo học giỏi. Đoàn tình nguyện có 70 chiếc áo mùa đông, 90 thùng sữa tươi và 40 chiếc cặp sách được chia thành 100 suất quà (mỗi suất quà gồm 2 món quà: một chiếc áo và một thùng sữa tươi hoặc một chiếc áo và một cặp sách, hoặc một thùng sữa tươi và một cặp sách). Tất cả các suất quà đều có giá trị tương đương nhau. Trong số các em được nhận quà có hai em Việt và Nam. Gọi
là xác suất để hai em Việt và Nam nhận được suất quà giống nhau. Tính


Điền đáp án: 5000.
Gọi
là số bạn học sinh nhận quà là 1 chiếc áo mùa đông và 1 thùng sữa tươi.
Gọi
là số bạn học sinh nhận quà là 1 chiếc áo mùa đông và 1 chiếc cặp sách.
Gọi
là số bạn học sinh nhận quà là 1 thùng sữa tươi và 1 chiếc cặp sách.
Từ đó, ta có hệ phương trình:
Không gian mẫu
là: “Chọn 2 suất quà trong 100 suất quà”
Biến cố
là: “Bạn Việt và Nam nhận được phần quà giống nhau”.
Có 3 TH thoả mãn:
+) Cả 2 bạn nhận được 1 chiếc áo mùa đông và 1 thùng sữa tươi, có
cách;
+) Cả 2 bạn nhận được 1 chiếc áo mùa đông và 1 chiếc cặp sách, có
cách;
+) Cả 2 bạn nhận 1 thùng sữa tươi và 1 chiếc cặp sách, có
cách.
Xác suất xảy ra biến cố
là: 
Gọi

Gọi

Gọi

Từ đó, ta có hệ phương trình:


Không gian mẫu


Biến cố

Có 3 TH thoả mãn:
+) Cả 2 bạn nhận được 1 chiếc áo mùa đông và 1 thùng sữa tươi, có

+) Cả 2 bạn nhận được 1 chiếc áo mùa đông và 1 chiếc cặp sách, có

+) Cả 2 bạn nhận 1 thùng sữa tươi và 1 chiếc cặp sách, có


Xác suất xảy ra biến cố



Câu 19 [685482]: Từ một miếng bìa có độ dài hai cạnh lần lượt là 0,9 m và 1,5 m như hình bên dưới, bạn Duy cắt đi phần tô màu xám và gấp lại để được một hình hộp chữ nhật. Gọi
là thể tích hình hộp chữ nhật được tạo thành. Tìm
để hình hộp tạo thành có thể tích lớn nhất.



Điền đáp án:
Thể tích hình hộp chữ nhật được tạo thành là:
Ta có:


Dấu bằng xảy ra khi:
Vậy
thì hình hộp tạo thành có thể tích lớn nhất.

Thể tích hình hộp chữ nhật được tạo thành là:

Ta có:




Dấu bằng xảy ra khi:


Vậy

Câu 20 [703070]: Một bức tường hình chữ nhật
có kích thước
được bạn An trang trí bằng cách vẽ hai đồ thị
(a, b là các số dương và khác 1) đối xứng nhau qua đường thẳng
và chia thành ba phần (tham khảo hình vẽ bên dưới).

Phần
được sơn màu xanh da trời, phần
được sơn màu vàng, phần
được sơn màu xanh lá cây. Biết rằng mỗi hộp sơn các màu chỉ sơn được
tường, đồng thời giá của hộp sơn màu xanh da trời là 100 000 đồng/hộp, hộp sơn vàng là 140 000 đồng/hộp, hộp sơn xanh lá cây là 130 000 đồng/hộp. Tính giá tiền bạn Hà mua để sơn bức tường này (đơn vị là triệu đồng và cửa hàng sơn chỉ bán số nguyên của hộp).





Phần




Điền đáp án: 
Từ hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số
đi qua
nên


(do
).
Khi đó
Mặt khác đồ thị hàm số
và
đối xứng nhau qua
nên
Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số
và
là nghiệm của phương trình


Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số
và
là nghiệm của phương trình


Diện tích phần
là

Như vậy ta cần dùng 2 hộp sơn màu xanh da trời
Diện tích phần
là

Như vậy ta cần dùng 3 hộp sơn xanh lá cây
Diện tích phần
Như vậy ta cần dùng 4 hộp sơn vàng
Vậy tổng số tiền là

(đồng) =1,15 triệu đồng.

Từ hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số






Khi đó

Mặt khác đồ thị hàm số




Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số





Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số





Diện tích phần



Như vậy ta cần dùng 2 hộp sơn màu xanh da trời
Diện tích phần



Như vậy ta cần dùng 3 hộp sơn xanh lá cây
Diện tích phần


Như vậy ta cần dùng 4 hộp sơn vàng
Vậy tổng số tiền là


Câu 21 [703098]: Một hộp chứa
viên bi xanh và
viên bi đỏ. Bạn An lấy ra ngẫu nhiên
viên bi từ hộp, xem màu, rồi bỏ ra ngoài. Nếu viên bi An lấy ra có màu xanh, bạn Bình sẽ lấy ra ngẫu nhiên
viên bi từ hộp; còn nếu viên bi An lấy ra có màu đỏ, bạn Bình sẽ lấy ra ngẫu nhiên
viên bi từ hộp. Tính xác suất để An lấy được viên bi màu xanh, biết rằng tất cả các viên bi được hai bạn chọn ra đều có đủ cả hai màu. (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).





Điền đáp án: 0,55.
Gọi
là biến cố “An lấy được viên bi màu xanh”
là biến cố “An lấy được viên bi màu đỏ”.
Suy ra
+) Khi An lấy được viên bi màu xanh, thì số cách lấy 2 viên bi của Bình sao cho tất cả các viên bi được hai bạn chọn có đủ cả hai màu là:
cách.
Suy ra
+) Tính
Thông qua biến cố đối và sử dụng công thức
TH1: An lấy được bóng xanh, thì cách lấy 2 viên bi của Bình sao cho 2 viên bi này cùng màu của An là
cách
TH2: An lấy được bóng đỏ, thì cách lấy 3 viên bi của Bình sao cho 3 viên bi này cùng màu của An là
cách
Gọi
là biến cố có đủ hai màu
Suy ra

Gọi


Suy ra


+) Khi An lấy được viên bi màu xanh, thì số cách lấy 2 viên bi của Bình sao cho tất cả các viên bi được hai bạn chọn có đủ cả hai màu là:

Suy ra

+) Tính


TH1: An lấy được bóng xanh, thì cách lấy 2 viên bi của Bình sao cho 2 viên bi này cùng màu của An là


TH2: An lấy được bóng đỏ, thì cách lấy 3 viên bi của Bình sao cho 3 viên bi này cùng màu của An là


Gọi


Suy ra



Câu 22 [694668]: Cho hình lập phương
có cạnh bằng
Hai chú kiến vàng và đen xuất phát cùng một lúc tại các vị trí
và
kiến vàng đi từ
đến
với vận tốc 2 cm/s và kiến đen đi từ
đến
với vận tốc 3 cm/s. Hỏi khoảng cách ngắn giữa hai chú kiến là bao nhiêu cm. Viết kết quả làm tròn đến hàng phần chục.









Điền đáp án: 

Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ, sau
kiến vàng đến vị trí điểm
thoả mãn
và kiến đen đến vị trí điểm
thoả mãn
Toạ độ điểm
là
, toạ độ điểm
là 
Độ dài
là



Dấu bằng xảy ra khi:


Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ, sau





Toạ độ điểm




Độ dài







Dấu bằng xảy ra khi:
