PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [890256]: Trong không gian với hệ trục tọa độ
, cho điểm
. Hình chiếu của
lên trục
là điểm




A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn đáp án A.
Gọi
là hình chiếu của
lên trục 
Do

Do
là hình chiếu của
lên trục

Trong đó:

Vậy
Đáp án: A
Gọi



Do


Do




Trong đó:


Vậy

Câu 2 [256785]: Trên khoảng
họ nguyên hàm của hàm số
là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có
Đáp án: C
Ta có

Câu 3 [256938]: Cho hàm số
liên tục trên
và có đồ thị như hình vẽ bên. Trên đoạn
hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?




A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Chọn đáp án B.
Dựa vào đồ thị hàm số, trên đoạn
hàm số có 3 điểm cực trị. Đáp án: B
Dựa vào đồ thị hàm số, trên đoạn

Câu 4 [256905]: Cho cấp số cộng
thỏa mãn
Công sai của
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có
Vậy công sai của
bằng
Đáp án: C
Ta có



Vậy công sai của


Câu 5 [693676]: Cho hình chóp
có đáy
là hình bình hành tâm
Hai mặt phẳng
cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khẳng định nào sau đây đúng?





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Xét
và
có:
chung

là giao tuyến của hai mặt phẳng
và 
Mà hai mặt phẳng
cùng vuông góc với mặt phẳng đáy.
vuông góc với mặt phẳng đáy.
Hay
Đáp án: B

Xét







Mà hai mặt phẳng



Hay

Câu 6 [693677]: Giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên đoạn
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
với
Suy ra hàm số nghịch biến trên
hay hàm số nghịch biến trên đoạn
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên đoạn
là
Đáp án: C

Ta có:


Suy ra hàm số nghịch biến trên


Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số



Câu 7 [693679]: Tập nghiệm của bất phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
ĐKXĐ:
Ta có:



Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
Đáp án: D
ĐKXĐ:



Ta có:





Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

Câu 8 [616565]: Cho hình phẳng
giới hạn bởi các đường
. Quay
quanh trục hoành tạo thành khối tròn xoay có thể tích là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
Theo công thức thể tích giới hạn bởi các đường ta có:
Đáp án: B
Ta có:


Theo công thức thể tích giới hạn bởi các đường ta có:

Câu 9 [810778]: Trong không gian
, cho mặt cầu
. Tâm của mặt cầu
có tọa độ là



A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn đáp án B.
Tâm của mặt cầu
là
Đáp án: B
Tâm của mặt cầu


Câu 10 [693680]: Cho hàm số bậc ba
có đồ thị như hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây đúng?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Từ đồ thị hình vẽ ta thấy đồ thị có nét cuối hướng lên nên
Lại có: Đồ thị cắt
tại điểm có tung độ dương và tọa độ của điểm đó là
Đáp án: B
Từ đồ thị hình vẽ ta thấy đồ thị có nét cuối hướng lên nên

Lại có: Đồ thị cắt



Câu 11 [693683]: Chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12B được ghi lại ở bảng sau:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần với giá trị nào nhất sau đây?

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần với giá trị nào nhất sau đây?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Số học sinh nữ của lớp 12B được khảo sát là
Gọi
là chiều cao của 22 người được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có


Do đó đối với dãy số liệu
thì
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu
là
Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:


Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu
là
Do đó tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:


Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Đáp án: C
Số học sinh nữ của lớp 12B được khảo sát là

Gọi

Ta có





Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu





Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu





Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:


Câu 12 [693684]: Cho hình lăng trụ tam giác đều
có cạnh
Độ dài của vectơ
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:

Vậy độ dài của vectơ
bằng 
Đáp án: C
Ta có:



Vậy độ dài của vectơ



PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [694446]: Cho hàm số
có đạo hàm là
và thoả mãn



a) Đúng.
Hàm số
là một nguyên hàm của hàm số
b) Đúng.
Ta có:
Do đó,
với
là hằng số.
c) Sai.
Ta có:


với
là hằng số.
d) Đúng.
Ta có:

Hàm số


b) Đúng.
Ta có:


Do đó,


c) Sai.
Ta có:





d) Đúng.
Ta có:



Câu 14 [702784]: Một hòn đá được ném từ một cây cầu với quỹ đạo ban đầu là 25° so với phương nằm ngang. Vào thời điểm nó di chuyển
(m) theo phương ngang, chiều cao của hòn đá so với mặt nước dưới cầu được cho bởi
(mét) với
. Hòn đá được ném từ độ cao 3 mét so với mặt nước và đạt độ cao cực đại khi 





a) Đúng.
Do hòn đá được ném từ độ cao 3 mét so với mặt nước nên ta có

b) Đúng.
Ta có:
c) Sai.
Hòn đá đạt độ cao cực đại khi
nên
hay
Hòn đá được ném từ một cây cầu với quỹ đạo ban đầu là 25° so với phương nằm ngang nên
Từ
ta có:
Do đó:
Độ cao lớn nhất của hòn đá so với mặt nước là

d) Sai.
Ta có:
Vậy hòn đá rơi xuống nước tại vị trí
mét.
Do hòn đá được ném từ độ cao 3 mét so với mặt nước nên ta có



b) Đúng.
Ta có:


c) Sai.
Hòn đá đạt độ cao cực đại khi



Hòn đá được ném từ một cây cầu với quỹ đạo ban đầu là 25° so với phương nằm ngang nên


Từ


Do đó:

Độ cao lớn nhất của hòn đá so với mặt nước là


d) Sai.
Ta có:




Vậy hòn đá rơi xuống nước tại vị trí

Câu 15 [700497]: Tỉ lệ học sinh tiêm vắc xin phòng bệnh Thủy Đậu trong một trường
là
Trong số những học sinh đã tiêm phòng, tỉ lệ mắc bệnh Thủy Đậu là
, còn trong số học sinh chưa tiêm, tỉ lệ mắc bệnh là
Gặp ngẫu nhiên một học sinh ở trường đó. Biết học sinh đó bị bệnh Thủy Đậu.
Gọi
là biến cố: “Gặp học sinh mắc bệnh Thủy Đậu”.
Gọi
là biến cố: “Gặp học sinh đã tiêm vắc xin phòng bệnh Thủy Đậu”.




Gọi

Gọi

a) Sai.
Tỉ lệ học sinh tiêm vắc xin phòng bệnh Thủy Đậu trong một trường
là 70% nên 
b) Đúng.
Trong số những học sinh đã tiêm phòng, tỉ lệ mắc bệnh Thủy Đậu là
còn trong số học sinh chưa tiêm , tỉ lệ mắc bệnh là
nên
và
c) Sai.
Ta có sơ đồ cây sau:
Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có xác suất gặp học sinh bị bệnh Thủy Đậu là

d) Đúng.
Xác suất học sinh đó không tiêm vắc xin phòng bệnh Thủy Đậu là

Tỉ lệ học sinh tiêm vắc xin phòng bệnh Thủy Đậu trong một trường



b) Đúng.
Trong số những học sinh đã tiêm phòng, tỉ lệ mắc bệnh Thủy Đậu là




c) Sai.
Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có xác suất gặp học sinh bị bệnh Thủy Đậu là


d) Đúng.
Xác suất học sinh đó không tiêm vắc xin phòng bệnh Thủy Đậu là


Câu 16 [700498]: Hình vẽ minh hoạ đường bay của một chiếc trực thăng
cất cánh từ một sân bay. Xét hệ trục toạ độ
có gốc toạ độ
là chân tháp điều khiển của sân bay; trục
là hướng đông, trục
là hướng bắc và trục
là trục thẳng đứng, đơn vị trên mỗi trục là kilômét. Trực thăng cất cánh từ điểm
Vectơ
chỉ vị trí của trực thăng tại thời điểm
phút sau khi cất cánh
có toạ độ là: 












a) Đúng.
Tại thời điểm
thì
Trực thăng cất cánh tại điểm
nên
b) Sai.
Tại thời điểm
, trực thăng bay tới vị trí
thuộc đường thẳng
với
Đường thẳng
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
Phương trình đường thẳng
là
c) Đúng.
Gọi
là hình chiếu của
lên mặt phẳng
Suy ra
Vì
là hình chiếu của
lên mặt phẳng
nên
Suy ra đường thẳng
có một vectơ chỉ phương là
Phương trình tham số của đường thẳng
là
(
là tham số).
Vậy đường thẳng
đi qua điểm
d) Đúng.
Ta có
, khi đó
Đường thẳng
có vectơ chỉ phương
vuông góc với đường bay
khi 

Khi đó khoảng cách từ đỉnh núi đến máy bay trực thăng là

Tại thời điểm


Trực thăng cất cánh tại điểm


b) Sai.
Tại thời điểm




Đường thẳng



Phương trình đường thẳng


c) Đúng.
Gọi




Vì




Suy ra đường thẳng


Phương trình tham số của đường thẳng



Vậy đường thẳng


d) Đúng.
Ta có


Đường thẳng








Khi đó khoảng cách từ đỉnh núi đến máy bay trực thăng là


PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [693688]: Cho hình chóp
có đáy
là tam giác vuông tại
với
Cạnh bên
và
Gọi
là trung điểm cạnh
Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng bao nhiêu?











Điền đáp án: 
Gọi
là trung điểm của
mà
Ta có:
Do
cắt
tại
nên:
Kẻ
suy ra
Tam giác
vuông tại
, đường cao
, ta có
Tam giác
vuông tại
, đường cao
, ta có
Vậy


Gọi




Ta có:


Do





Kẻ



Tam giác




Tam giác







Vậy

Câu 18 [693689]: Để làm một quả bóng như hình bên, người ta dùng một số mảnh da hình lục giác đều và hình ngũ giác đều có các cạnh bằng nhau, rồi khâu các cạnh chung của từng hai mảnh một sao cho cứ mỗi hình ngũ giác đều có cạnh chung với năm hình lục giác đều (hình vẽ). Hỏi cần dùng bao nhiêu mảnh da để làm mỗi quả bóng?

Điền đáp án: 32.
Gọi số ngũ giác màu sẫm là
, số lục giác màu sáng là
.
Mỗi lục giác chỉ có 3 cạnh tiếp xúc với các ngũ giác, mỗi ngũ giác có 5 cạnh tiếp xúc với các lục giác.
Tổng số cạnh chung của các lục giác và ngũ giác là
(1)
Do đó số lượng ngũ giác và lục giác theo tỷ lệ là
Theo định lý Euler
thì ta có:
Số đỉnh:
Số cạnh:
Số mặt:
(2)
Từ (1) và (2)
Cần dùng 32 mảnh.
Gọi số ngũ giác màu sẫm là


Mỗi lục giác chỉ có 3 cạnh tiếp xúc với các ngũ giác, mỗi ngũ giác có 5 cạnh tiếp xúc với các lục giác.


Do đó số lượng ngũ giác và lục giác theo tỷ lệ là

Theo định lý Euler

Số đỉnh:

Số cạnh:

Số mặt:




Từ (1) và (2)


Câu 19 [693690]: Chuẩn bị cho đêm hội diễn văn nghệ chào đón năm mới, bạn An đã làm một chiếc mũ “cách điệu” cho ông già Noel có dáng một khối tròn xoay. Mặt cắt qua trục của chiếc mũ như hình vẽ bên dưới. Biết rằng 
đường cong
là một phần của parabol có đỉnh là điểm
Thể tích của chiếc mũ bằng bao nhiêu centimet khối? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).









Điền đáp án: 
Gọi
là thể tích của chiếc mũ,
là thể tích của khối trụ có chiều cao là
, bán kính đáy là
nên
Gọi
là thể tích phần còn lại của chiếc mũ.
Chọn hệ trục toạ độ có
là gốc toạ độ,
nằm trên
,
nằm trên
Khi đó
là thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi nhánh parabol
và trục
Phương trình parabol
chứa nhánh
có dạng
Vì
đi qua điểm
nên
, do đó
Suy ra
(do
).
Vậy
Vậy

Gọi





Gọi

Chọn hệ trục toạ độ có





Khi đó



Phương trình parabol



Vì




Suy ra


Vậy


Vậy

Câu 20 [693692]: Trong không gian
(đơn vị đo là km), bốn chiếc máy bay ở bốn hướng khác nhau khi vừa bay vào vùng phủ sóng của một chiếc ra đa thì trên ra đa cùng một lúc báo tín hiệu phát hiện mục tiêu. Tại thời điểm ra đa phát hiện mục tiêu thì 4 chiếc máy bay ở vị trí có tọa độ lần lượt là
Hỏi bán kính vùng phủ sóng của rada là bao nhiêu km?





Điền đáp án:
Gọi
là tâm của mặt cầu đi qua bốn điểm
Khi đó:
.
Ta có

Ta có:






Vậy bán kính vùng phủ sóng của radar là

Gọi






Ta có




Ta có:







Vậy bán kính vùng phủ sóng của radar là

Câu 21 [700499]: Tại một phòng khám chuyên khoa tỷ lệ người đến khám có bệnh là 0,8. Người ta áp dụng phương pháp chẩn đoán mới thì thấy nếu khẳng định có bệnh thì đúng 9 trên 10 trường hợp; còn nếu khẳng định không bệnh thì đúng 5 trên 10 trường hợp. Hỏi xác suất chẩn đoán đúng là bao nhiêu %. Biết rằng chẩn đoán đúng là khi người bị bệnh được chẩn đoán có bệnh hoặc người không bị bệnh được chẩn đoán không bị bệnh.
Điền đáp án: 80.
Gọi
là biến cố “Khẳng định có bệnh”
là biến cố “Khẳng định không bệnh”
là biến cố “Chẩn đoán đúng”
là biến cố “Chẩn đoán sai”
Từ dữ kiện đề bài, ta có
Giả sử
Từ đó, ta có sơ đồ cây sau:
Theo công thức xác suất toàn phần, xác suất người đến khám có bệnh bằng
Suy ra xác suất chẩn đoán đúng bằng
Gọi




Từ dữ kiện đề bài, ta có



Giả sử


Từ đó, ta có sơ đồ cây sau:

Theo công thức xác suất toàn phần, xác suất người đến khám có bệnh bằng




Suy ra xác suất chẩn đoán đúng bằng


Câu 22 [695182]: Một thành phố nằm trên một con sông chảy qua hẻm núi. Hẻm có chiều ngang 80m, một bên cao
và một bên cao
Một cây cầu sẽ được xây dựng bắc qua sông và hẻm núi. Sơ đồ thiết kế của cây cầu được gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ dưới đây.

Con đường
xuyên qua hẻm núi được mô hình hóa bằng phương trình:
Hai cột đỡ dọc
và
( song song với trục
) là đoạn nối giữa khung của Parabol và đường
Tính tổng độ dài đoạn
và
biết rằng
và
là hai điểm đối xứng qua
;
là đoạn có độ dài lớn nhất ( làm tròn kết quả đến hàng phần chục).



Con đường












Điền đáp án:
Phương trình Parabol đi qua 4 điểm
là
.
Parabol đi qua điểm
nên 

Gọi
Phương trình
là 



khi 
Suy ra



Vậy

Phương trình Parabol đi qua 4 điểm


Parabol đi qua điểm



Gọi









Suy ra




Vậy

