PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [693824]: Với
là số thực dương tuỳ ý,
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:


Đáp án: D
Ta có:




Câu 2 [257454]: Cho hàm số bậc bốn
có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số
đồng biến trên các khoảng
và
Đáp án: C
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số



Câu 3 [257464]: Trong không gian
cho hai điểm
Trọng tâm của tam giác
có tọa độ là




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Chú ý: Trọng tâm
của tam giác
có tọa độ là 
Áp dụng công thức, tọa độ trọng tâm của tam giác
là
Đáp án: D
Chú ý: Trọng tâm



Áp dụng công thức, tọa độ trọng tâm của tam giác


Câu 4 [693825]: Cho dãy số
với 
Giá trị của
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Với
ta có:
Đáp án: B
Với


Câu 5 [693826]: Họ nguyên hàm của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
Đáp án: A
Ta có:


Câu 6 [693827]: Cho hình hộp
Vectơ nào sau đây cùng phương với
?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.

Từ hình vẽ ta có vectơ
cùng phương với
Đáp án: D

Từ hình vẽ ta có vectơ


Câu 7 [257439]: Số nghiệm của phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Điều kiện xác định:
.
Ta có phương trình
Vậy phương trình có 1 nghiệm thực. Đáp án: B
Điều kiện xác định:



Ta có phương trình



Vậy phương trình có 1 nghiệm thực. Đáp án: B
Câu 8 [693828]: Trong không gian
góc giữa hai mặt phẳng
và
là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
Suy ra
Đáp án: C
Ta có:


Suy ra



Câu 9 [693829]: Cho hàm số
có đạo hàm liên tục trên đoạn
và thoả mãn 
Giá trị của
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
Mà
Nên ta được:
Đáp án: A
Ta có:


Mà

Nên ta được:


Câu 10 [693830]: Mức thưởng tết (đơn vị: triệu đồng) cho các nhân viên của một công ty được thống kê trong bảng sau:

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên thuộc nhóm nào sau đây?

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên thuộc nhóm nào sau đây?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Số nhân viên của công ty được khảo sát là
Gọi
là mức thưởng tết của 130 người được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có



Do đó đối với dãy số liệu
thì
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu
là
Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu thuộc nhóm
Đáp án: B
Số nhân viên của công ty được khảo sát là

Gọi

Ta có






Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu


Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu thuộc nhóm

Câu 11 [693832]: Cho hình lăng trụ đứng
có đáy là tam giác vuông cân tại
Khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:
là hình lăng trụ đứng
vuông cân tại
Mà
Vậy khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
bằng
Đáp án: D

Ta có:






Mà


Vậy khoảng cách từ điểm



Câu 12 [693831]: Cho hàm số
có đạo hàm
với
Tất cả giá trị của
để hàm số đã cho đạt cực đại tại điểm
là





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
Để hàm số đạt cực đại tại điểm
thì phương trình không có nghiệm kép nên nghiệm
Và qua điểm cực đại
đổi dấu “dương” sang “âm” nên ta xét dấu
:

Từ trục xét dấu ta suy ra để hàm số đạt cực đại tại điểm
thì
Đáp án: A
Ta có:


Để hàm số đạt cực đại tại điểm






Từ trục xét dấu ta suy ra để hàm số đạt cực đại tại điểm


PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [693833]: Trong không gian với tọa độ Oxyz, cho mặt cầu
và mặt phẳng


a) Sai.
Mặt cầu
có tâm 
b) Sai.
Bán kính mặt cầu
là 
c) Đúng.
Khoảng cách từ tâm
của mặt cầu
đến mặt phẳng
là


d) Đúng.
Ta thấy
nên
cắt mặt cầu
theo giao tuyến là một đường tròn với bán kính
Mặt cầu


b) Sai.
Bán kính mặt cầu


c) Đúng.
Khoảng cách từ tâm





d) Đúng.
Ta thấy




Câu 14 [695593]: Người ta muốn thiết kế một lồng nuôi cá có bề mặt hình chữ nhật bao gồm phần mặt nước có diện tích bằng 54 m² và phần đường đi xung quanh với kích thước (đơn vị: m) như hình vẽ:

a) Đúng.
Kích thước hình chữ nhật phần mặt nước là
và
với
b) Sai.
Diện tích phần mặt nước là
nên

c) Sai.
Diện tích cả lồng nuôi cá là
Diện tích phần đường đi là
d) Đúng.
Xét hàm số
Ta có
(loại) hoặc
(thoả mãn).
Tính giá trị của
tại điểm cực trị, ta có diện tích phần đường đi nhỏ nhất khi
và có diện tích
Kích thước hình chữ nhật phần mặt nước là



b) Sai.
Diện tích phần mặt nước là




c) Sai.
Diện tích cả lồng nuôi cá là


Diện tích phần đường đi là

d) Đúng.
Xét hàm số


Ta có



Tính giá trị của



Câu 15 [703158]: Hệ thống lọc nước bể bơi vô cùng quan trọng để nguồn nước được làm sạch thường xuyên và giữ vệ sinh cho người bơi. Trong quá trình vận hành lọc nước thì lượng nước trong bể sẽ thay đổi theo thời gian. Lượng nước trong bể giảm nếu hệ thống đang xả nước bẩn ra khỏi bể và tăng nếu hệ thống đang cấp thêm nước sạch cho bể. Biết rằng
gallon gần bằng
lít, dung tích của bể là
gallon và thời điểm
giờ sáng bể chứa
gallon nước. Hàm số
liên tục trên đoạn
biểu thị cho tốc độ thay đổi lượng nước trong bể theo thời gian
giờ, từ thời điểm
giờ sáng đến
giờ chiều được cho bởi hàm số
với mốc thời gian
tại thời điểm
giờ sáng.














a) Sai.
Do
tại thời điểm
giờ sáng nên tại thời điểm
giờ sáng thì
Ta có
gallon/giờ.
b) Đúng.
Với
, 

c) Sai.
Tại
giờ trưa (tương đương
), tốc độ thay đổi lượng nước trong bể là
gallon/giờ.
Tại
giờ chiều (tương đương
), tốc độ thay đổi lượng nước trong bể là
gallon/giờ.
d) Đúng.
Từ
giờ sáng đến
giờ chiều tức là 
Từ
, lượng nước đang giảm về
.
Lượng nước trong bể bắt đầu tăng trở lại từ
Lượng nước trong bể từ
giờ chiều đến
giờ chiều là

(gallon).
Do




Ta có

b) Đúng.
Với




c) Sai.
Tại



Tại



d) Đúng.
Từ



Từ


Lượng nước trong bể bắt đầu tăng trở lại từ

Lượng nước trong bể từ




Câu 16 [693836]: Chuồng
có
con gà trống và
con gà mái, chuồng
có
con gà trống và
con gà mái. Có
con gà từ chuồng
sang chuồng
Sau đó, có
con gà từ chuồng
chạy ra ngoài.
Gọi
là biến cố có
con gà mái từ chuồng
sang chuồng 
Gọi
là biến cố một con gà từ chuồng
chạy ra ngoài là gà trống.











Gọi




Gọi


a) Đúng.
Ta có
Gọi
là biến cố “Có
con gà trống từ chuồng
sang chuồng
”.
Suy ra
b) Sai.
Ta có
c) Đúng.
Ta có
Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có


d) Đúng.
Ta có
Ta có

Gọi




Suy ra

b) Sai.
Ta có

c) Đúng.
Ta có

Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có



d) Đúng.
Ta có



PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [289651]: Cho hình chóp
có đáy
là hình vuông cạnh
tam giác
vuông cân tại và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi
là mặt phẳng chứa
và vuông góc với
Trên
lấy điểm
bất kỳ, thể tích khối tứ diện
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

















Suy ra diện tích tam giác


Vì



Mặt khác:



Lấy điểm




Ta có



Vậy thể tích khối tứ diện





Câu 18 [693837]: Chị Lan vừa mua một chiếc máy tính xách tay mới với giá 25 triệu đồng vào ngày 20/9/2022 bằng thẻ tín dụng của ngân hàng Y. Thẻ tín dụng này được phát hành vào ngày 10/9/2022. Ngân hàng Y có chế độ không tính lãi trong 45 ngày đầu và cộng thêm khuyến mãi 15 ngày tiếp theo không tính lãi. Sau thời gian này, ngân hàng sẽ tính lãi với lãi suất 18%/năm (tính lãi kép theo ngày). Chị Lan dự định sẽ hoàn tiền cho ngân hàng vào ngày 10/12/2022. Chị Lan phải trả thêm bao nhiêu nghìn đồng tiền lãi so với giá gốc cho ngân hàng vào ngày 10/12/2022? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Điền đáp án: 
Ngân hàng miễn lãi trong 45 ngày đầu + 15 ngày khuyến mãi = 60 ngày miễn lãi.
Thời gian tính lãi là từ ngày 20/11/2022 đến ngày 10/12/2022 nên số ngày có lãi là 21 ngày.
Lãi suất hàng năm là 18%/năm
Lãi suất hàng ngày là 
Số tiền chị Lan phải trả cho ngân hàng vào ngày 10/12/2022 là:
( triệu đồng ).
Số tiền lãi chị Lan phải trả cho ngân hàng là :
(đồng).

Ngân hàng miễn lãi trong 45 ngày đầu + 15 ngày khuyến mãi = 60 ngày miễn lãi.
Thời gian tính lãi là từ ngày 20/11/2022 đến ngày 10/12/2022 nên số ngày có lãi là 21 ngày.
Lãi suất hàng năm là 18%/năm


Số tiền chị Lan phải trả cho ngân hàng vào ngày 10/12/2022 là:

Số tiền lãi chị Lan phải trả cho ngân hàng là :

Câu 19 [693839]: Một vật trang trí có dạng khối tròn xoay tạo thành khi quay miền
(phần tô đậm trong hình vẽ) quay xung quanh trục
Miền
được giới hạn bởi các cạnh
và các cung phần tư của các đường tròn bán kính bằng
với tâm lần lượt là trung điểm của
và
Biết
là hình chữ nhật có cạnh
điểm
cách
một đoạn bằng
điểm
cách
một đoạn bằng
Thể tích của vật thể trang trí trên là bao nhiêu centimetkhối? (quy tròn đến hàng phần mười)




















Điền đáp án: 

Gắn hệ trục toạ độ
Phương trình đường tròn đi qua hai điểm
và
là

(do lấy nửa trên của đường tròn)
Thể tích của vật thể trang trí là




Gắn hệ trục toạ độ






Phương trình đường tròn đi qua hai điểm






Thể tích của vật thể trang trí là



Câu 20 [702632]: Trong quân sự, một máy bay chiến đấu của đối phương có thể xuất hiện ở vị trí X với xác suất 0,55. Nếu máy bay đó không xuất hiện ở vị trí X thì nó xuất hiện ở vị trí Y. Để phòng thủ, các bệ phóng tên lửa được bố trí tại các vị trí X và Y. Khi máy bay đối phương xuất hiện ở vị trí X hoặc Y thì tên lửa sẽ được phóng để hạ máy bay đó. Xét phương án tác chiến sau: Nếu máy bay xuất hiện tại X thì bắn
quả tên lửa và nếu máy bay xuất hiện tại Y thì bắn một quả tên lửa. Biết rằng, xác suất bắn trúng máy bay của mỗi quả tên lửa là 0,8 và các bệ phóng tên lửa hoạt động độc lập. Máy bay bị bắn hạ nếu nó trúng ít nhất
quả tên lửa. Biết máy bay bị bắn hạ trong phương án tác chiến trên. Tính xác suất máy bay bị bắn hạ ở vị trí X. (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).


Điền đáp án: 0,59.
Gọi
là biến cố “Máy bay xuất hiện tại vị trí X”
là biến cố “Máy bay xuất hiện tại vị trí Y”
là biến cố “Máy bay bị bắn hạ”
là biến cố “Máy bay không bị bắn hạ”
Yêu cầu bài toán
Tính
Từ giả thiết, ta có
+) Xác suất máy bay bị bắn hạ tại vị trí Y là
+) Xác suất máy bay không bị bắn hạ tại vị trí X là
Vì máy bay bị bắn hạ nếu bị trúng ít nhất 1 quả tên lửa do đó bay không bị bắn hạ khi và chỉ khi cả 2 quả tên lửa đều không bắn trúng (và xác suất không bắn trúng là
). Nên
Suy ra xác suất máy bay bị bắn hạ tại vị trí A là
Từ đó, ta có sơ đồ cây sau:
Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có
Áp dụng công thức Bayes, ta có
Gọi




Yêu cầu bài toán


Từ giả thiết, ta có


+) Xác suất máy bay bị bắn hạ tại vị trí Y là

+) Xác suất máy bay không bị bắn hạ tại vị trí X là



Suy ra xác suất máy bay bị bắn hạ tại vị trí A là

Từ đó, ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có


Áp dụng công thức Bayes, ta có


Câu 21 [696409]: Một công viên hình chữ nhật
có kích thước
x
có hai vị trí
cố định lần lượt thuộc cạnh
và
sao cho
Trên cạnh
và
người ta xác định hai điểm
để xây dựng sân chơi
sao cho
là hình thang có
song song với
Diện tích lớn nhất của sân chơi là bao nhiêu mét vuông. Làm tròn đến hàng đơn vị.















Điền đáp án: 
Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ.
Khi đó:
Phương trình đường thẳng
là:
Phương trình đường thẳng
là:
Gọi
Khi đó:
Do đó:
Diện tích sân chơi
là:


Dấu bằng xảy ra khi:


Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ.

Khi đó:






Phương trình đường thẳng


Phương trình đường thẳng


Gọi



Khi đó:





Do đó:


Diện tích sân chơi









Dấu bằng xảy ra khi:

Câu 22 [693841]: Trong không gian
cho tam giác
vuông tại
đường thẳng
có phương trình
đường thẳng
nằm trong mặt phẳng
Biết đỉnh
có cao độ âm. Tính hoành độ đỉnh











Đáp án: 
Toạ độ điểm
là nghiệm của hệ phương trình 

Do
nên 

Theo giả thiết, ta có


Mà đỉnh
có toạ độ âm nên 
Gọi
Do
nên



Từ
ta có
thay vào
ta có: 
.
Vậy hoành độ đỉnh
là

Toạ độ điểm



Do



Theo giả thiết, ta có




Mà đỉnh


Gọi

Do





Từ








Vậy hoành độ đỉnh

