PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [512467]:
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
Đáp án: C
Ta có:

Câu 2 [511846]: Cho hàm số
có đồ thị như hình vẽ. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Dựa vào hình vẽ, suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên
và
Đáp án: B
Dựa vào hình vẽ, suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên


Câu 3 [810103]: Biết
và
Giá trị của
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:

Đáp án: A
Ta có:



Câu 4 [810101]: Trong không gian
cho mặt phẳng
có phương trình là
Véc tơ nào sau đây là một véc tơ pháp tuyến của
?




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Mặt phẳng
có phương trình là
VTPT 
Vậy
Đáp án: C
Mặt phẳng




Vậy

Câu 5 [529644]: Cho
là số thực dương và khác
Giá trị của biểu thức
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:


Đáp án: C
Ta có:




Câu 6 [326638]: Cho lăng trụ tam giác đều
có độ dài cạnh đáy bằng
cạnh bên bằng
Tính thể tích
của lăng trụ.




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có thể tích lăng trụ là
Đáp án: A
Ta có thể tích lăng trụ là


Câu 7 [810099]: Cho cấp số nhân
với
Công bội
của cấp số nhân bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có
Đáp án: C
Ta có



Câu 8 [529672]: Tập nghiệm
của bất phương trình
là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Đáp án: A
Ta có:




Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:

Câu 9 [322833]: Trong không gian
cho mặt cầu
Đường kính mặt cầu
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:

Suy ra bán kính của mặt cầu
là 
Vậy đường kính mặt cầu
bằng
Đáp án: D
Ta có:


Suy ra bán kính của mặt cầu


Vậy đường kính mặt cầu


Câu 10 [322640]: Giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Đặt
khi đó 

Ta có

Từ đó suy ra
khi
Đáp án: A
Đặt





Ta có




Từ đó suy ra


Câu 11 [694718]: Cho hình lập phương
với
Tính
?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.

Ta có:






Đáp án: D

Ta có:







Câu 12 [694719]: Bảng dưới đây thống kê cự li ném tạ của một vận động viên.

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần bằng giá trị nào sau đây nhất?

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần bằng giá trị nào sau đây nhất?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Số trung bình của mấu số liệu ghép nhóm là


Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là


Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là
Đáp án: D
Số trung bình của mấu số liệu ghép nhóm là


Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là


Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [694720]: Trong không gian
cho điểm
và hai đường thẳng
Gọi
là hình chiếu của
trên đường thẳng






a) Đúng.
Một vectơ chỉ phương của đường thẳng
là 
b) Sai.
Toạ độ điểm
thuộc
theo tham số
là

c) Sai.
Ta có


Do
là hình chiếu của
lên
nên



d) Sai.
Ta có:
Vì với
nên đường thẳng
có vô số vectơ chỉ phương và kết quả thay đổi nên không xác định được tổng đó.
Nên kết luận trên sai.
Một vectơ chỉ phương của đường thẳng


b) Sai.
Toạ độ điểm





c) Sai.
Ta có



Do








d) Sai.
Ta có:

Vì với


Nên kết luận trên sai.
Câu 14 [694721]: Nhà xe khoán cho hai tài xế An và Bình mỗi người lần lượt nhận
lít và
lít xăng trong một tháng. Biết rằng trong một ngày tổng số xăng cả hai người sử dụng là 10 lít. Biết số lít xăng tiêu thụ trong các ngày là như nhau. Gọi
(lít)
là số xăng An sử dụng trong
ngày và hàm số
là tổng số ngày An và Bình sử dụng hết số xăng được khoán.






a) Đúng.
Do trong một ngày tổng số xăng cả hai người sử dụng là 10 lít nên số xăng Bình sử dụng trong 1 ngày là

b) Sai.
Tổng số ngày An và Bình sử dụng hết số xăng được khoán là
, 
c) Sai.
Ta có:


.
d) Đúng.
Bảng biến thiên của hàm số
,
là

Theo bảng biến thiên, tổng số ngày ít nhất để hai tài xế sử dụng hết số xăng được khoán là 20 ngày.
Do trong một ngày tổng số xăng cả hai người sử dụng là 10 lít nên số xăng Bình sử dụng trong 1 ngày là


b) Sai.
Tổng số ngày An và Bình sử dụng hết số xăng được khoán là


c) Sai.
Ta có:



d) Đúng.
Bảng biến thiên của hàm số



Theo bảng biến thiên, tổng số ngày ít nhất để hai tài xế sử dụng hết số xăng được khoán là 20 ngày.
Câu 15 [700893]: Một kỹ sư muốn thiết kế một mẫu vật bằng cách mô phỏng bản vẽ dưới dạng hình vẽ. Trước tiên vẽ một hình chữ nhật có kích thước
, sau đó sử dụng hệ trục
vẽ đường cong
nằm trong hình chữ nhật (tham khảo hình bên). Gọi
là phần hình phẳng được tô màu đậm và đường cong ở góc phần tư thứ nhất có phương trình 






a) Sai.
Ta có:
b) Sai.
Diện tích hình phẳng
là
c) Sai.
Diện tích hình chữ nhật là
Sau khi cắt bỏ hình phẳng
thì diện tích phần còn lại là


d) Sai.
Thể tích phần đồng hồ cát là


Ta có:

b) Sai.
Diện tích hình phẳng


c) Sai.
Diện tích hình chữ nhật là

Sau khi cắt bỏ hình phẳng




d) Sai.
Thể tích phần đồng hồ cát là



Câu 16 [700894]: Một kho hàng do hai nhà máy sản xuất. Biết tỉ lệ sản phẩm đóng góp của nhà máy một bằng
sản phẩm đóng góp của nhà máy hai và tỉ lệ phế phẩm do nhà máy một, nhà máy hai sản xuất lần lượt là
và
Gọi
là biến cố: “ Sản phẩm được chọn là phế phẩm”. Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm trong kho.
là biến cố: “Sản phẩm được chọn thuộc nhà máy một”.



Gọi


a) Đúng.
b) Sai.
là xác suất sản phẩm được chọn là phế phẩm khi biết sản phẩm được chọn thuộc nhà máy hai và tỉ lệ này bằng 0,2% nên 
c) Sai.
Vì tỉ lệ đóng góp của nhà máy một bằng
sản phẩm đóng góp của nhà máy hai nên suy ra

Từ đó, ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có xác suất chọn được phế phẩm là



d) Đúng.
Yêu cầu bài toán
Tính 
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
b) Sai.


c) Sai.
Vì tỉ lệ đóng góp của nhà máy một bằng




Từ đó, ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có xác suất chọn được phế phẩm là



d) Đúng.
Yêu cầu bài toán


Áp dụng công thức Bayes, ta có:


PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [694724]: Cho hình chóp tứ giác đều
có tất cả các cạnh bằng
Gọi
là trung điểm của
Tang của góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).







Gọi



Gọi





Do đó





Tam giác



Lại có

Vậy

Câu 18 [694725]: Công ty A có kế hoạch tổ chức tour du lịch tâm linh tại tỉnh Bắc Giang đi qua 5 địa điểm: Đền Xương Giang, Chùa Bổ Đà, Chùa Vĩnh Nghiêm, Thiền viện Trúc lâm Phượng Hoàng, Đền Ngọc Lâm. Hành khách sẽ xuất phát từ Đền Xương Giang và đi thăm mỗi địa điểm đúng một lần. Qua khảo sát thực địa, công ty xây dựng được lược đồ như hình (khoảng cách giữa mỗi cặp địa điểm được ghi trên đường nối). Để tiết kiệm chi phí, công ty dự định chọn tuyến đường có tổng độ dài ngắn nhất. Độ dài của tuyến đường này là bao nhiêu km?

Điền đáp án: 64,3.
Ta sử dụng thuật toán láng giếng gần nhất.
+) Tuyến 1: Đền Xương Giang
Đền Ngọc Lâm
Chùa Bổ Đà
Thiền viện Trúc Lâm Phượng Hoàng
Chùa Vĩnh Nghiêm.
Độ dài quãng đường là
+) Tuyến 2: Đền Xương Giang
Chùa Vĩnh Nghiêm
Thiền viện Trúc Lâm Phượng Hoàng
Đền Ngọc Lâm
Chùa Bổ Đà.
Độ dài quãng đường là
+) Tuyến 3: Đền Xương Giang
Chùa Bổ Đà
Đền Ngọc Lâm
Thiền viện Trúc Lâm Phượng Hoàng
Chùa Vĩnh Nghiêm.
Độ dài quãng đường là
+) Tuyến 4: Đền Xương Giang
Thiền viện Trúc Lâm Phượng Hoàng
Chùa Vĩnh Nghiêm
Đền Ngọc Lâm
Chùa Bổ Đà.
Độ dài quãng đường là
Ta sử dụng thuật toán láng giếng gần nhất.
+) Tuyến 1: Đền Xương Giang




Độ dài quãng đường là

+) Tuyến 2: Đền Xương Giang




Độ dài quãng đường là

+) Tuyến 3: Đền Xương Giang




Độ dài quãng đường là

+) Tuyến 4: Đền Xương Giang




Độ dài quãng đường là

Câu 19 [694728]: Trong một nghiên cứu của V.A.Tucker và K. Schmidt-Koenig, người ta đã xác định rằng năng lượng
tiêu thụ bởi một con chim trong chuyến bay thay đổi theo tốc độ
của con chim. Đối với một loại vẹt đuôi dài, mức tiêu hao năng lượng thay đổi theo tốc độ được cho bởi
với
trong đó
được tính bằng Jun. Quan sát cho thấy vẹt đuôi dài có xu hướng bay với tốc độ
để làm giảm tiêu hao năng lượng xuống còn tối thiểu
Trong 4 giờ quan sát con vẹt bay với vận tốc tăng đều đặn từ
đến
Tại thời điểm giờ đầu tiên quan sát, mức năng lượng tiêu hao của con vẹt đó bằng bao nhiêu Jun? (làm tròn đến hàng phần mười).









Điền đáp án: 24,2.
Để tính được mức năng lượng tiêu hao của con vẹt tại thời điểm giờ đầu tiên quan sát, ta cần tìm được vận tốc vào thời điểm đó là bao nhiêu.
Ta có
là hàm số thể hiện mức năng lượng tiêu hao của con vẹt khi bay với vận tốc
Theo công thức nguyên hàm, ta có
(Áp dụng các công thức nguyên hàm sau:
với
là hằng số;
Ta có

(Loại
vì
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên, suy ra
(Thay
vào phương trình)
Suy ra
Vì trong 4 giờ (tức
quan sát con vẹt bay với vận tốc tăng đều đặn từ
đến
nên phương trình vận tốc ở đây là 1 đường thẳng và hàm này đồng biến.
Giả sử hàm số
Từ giả thiết, ta có

Suy ra vận tốc ban đầu vào lúc quan sát là
(thay
vào phương trình vận tốc)
Vậy tại thời điểm quan sát, mức năng lượng tiêu hao của con vẹt là
Để tính được mức năng lượng tiêu hao của con vẹt tại thời điểm giờ đầu tiên quan sát, ta cần tìm được vận tốc vào thời điểm đó là bao nhiêu.
Ta có


Theo công thức nguyên hàm, ta có








Ta có





Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên, suy ra




Suy ra

Vì trong 4 giờ (tức



Giả sử hàm số

Từ giả thiết, ta có




Suy ra vận tốc ban đầu vào lúc quan sát là


Vậy tại thời điểm quan sát, mức năng lượng tiêu hao của con vẹt là

Câu 20 [693111]: Trong không gian
cho mặt cầu
và điểm
Gọi
là đường tròn giao tuyến giữa mặt cầu
và mặt phẳng
Biết
sao cho đoạn thẳng
dài nhất. Giá trị của biểu thức
bằng bao nhiêu?









Mặt phẳng
có phương trình là 
Thay
vào mặt cầu
ta được 
Do đó đường tròn giao tuyến giữa mặt cầu
và
là
có tâm
và 
có độ dài lớn nhất khi
nằm trên đường thẳng
và 
Ta có
phương trình đường thẳng
là 
Khi đó
Thay toạ độ điểm
vào
ta được 


Lại có
nên
lớn nhất khi 
Vậy


Thay



Do đó đường tròn giao tuyến giữa mặt cầu









Ta có



Khi đó

Thay toạ độ điểm





Lại có



Vậy

Câu 21 [700895]: Một em bé này mắc một trong 2 bệnh Bạch hầu hoặc Ho gà. Thống kê tình hình mắc bệnh trong nhiều năm thì thấy rằng xác suất mắc bệnh Bạch hầu cao gấp đôi xác suất mắc bệnh Ho gà. Bệnh viện đã tiến hành thực hiện 2 xét nghiệm y học
và
(một cách độc lập). Biết rằng nếu có bệnh Bạch hầu thì xét nghiệm
cho kết quả dương tính với xác suất 0,9, xét nghiệm
cho kết quả dương tính với xác suất 0,75. Trong trường hợp có bệnh Ho gà xét nghiệm
cho kết quả dương tính với xác suất 0,05 và xét nghiệm
cho kết quả dương tính với xác suất 0,1. Giả sử rằng kết quả của 2 xét nghiệm
đều dương tính. Xác suất mắc bệnh Bạch hầu của em bé bị bệnh là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).







Điền đáp án: 99,6.
Gọi
là biến cố “Em bé mắc bệnh Bạch hầu”
là biến cố “Em bé mắc bệnh Ho gà”.
là biến cố “Xét nghiệm
và
đều có kết quả dương tính”.
Theo giả thiết: Xác suất mắc bệnh Bạch hầu cao gấp đôi xác suất mắc bệnh Ho gà nên suy ra

Xác suất xét nghiệm
và
đều có kết quả dương tính khi biết em bé mắc bệnh Bạch hầu là 
Tương tự, ta có
Yêu cầu bài toán
Tính 
Ta có sơ đồ cây sau:
Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có

Áp dụng công thức Bayes, ta có

Như vậy trong tập hợp các bệnh nhân có xét nghiệm
và
đều dương tính thì có 99,6% là mắc bệnh Bạch hầu.
Gọi





Theo giả thiết: Xác suất mắc bệnh Bạch hầu cao gấp đôi xác suất mắc bệnh Ho gà nên suy ra


Xác suất xét nghiệm



Tương tự, ta có

Yêu cầu bài toán


Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có


Áp dụng công thức Bayes, ta có


Như vậy trong tập hợp các bệnh nhân có xét nghiệm


Câu 22 [693788]: Cho một tấm tôn hình một tam giác đều có cạnh bằng
Người ta thiết kế một hình lục giác đều và sáu hình chữ nhật ở phía ngoài lục giác có một cạnh bằng cạnh của lục giác, một cạnh bằng
với
Sau đó người ta cắt theo nét đứt đoạn để thu được hình hợp bởi một lục giác đều và sáu hình chữ nhật. Sau đó gấp các hình chữ nhật để tạo thành khối lăng trụ lục giác đều (tham khảo hình vẽ dưới đây). Thể tích của khối lăng trụ lớn nhất bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối
(làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?





Điền đáp án: 98,8.
Để tính thể tích khối lăng trụ tạo thành, ta cần tìm chiều cao và diện tích đáy (là hình lục giác đều).
Gọi
là trọng tâm của hình tam giác đều (nên
là giao điểm của 3 đường trung tuyến). Vẽ
là trung tuyến của tam giác đều. Ta kí hiệu các điểm
như hình vẽ trên.
Theo giả thiết, hình chữ nhật có 1 cạnh bằng cạnh của hình lục giác, một cạnh bằng
(m). Do đó
là chiều rộng của hình chữ nhật.
Ta có
(theo công thức tính nhanh chiều cao của tam giác đều)
(Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác)

Tam giác
là tam giác đều (theo tính chất của lục giác đều), ta có
(thay
vào)
Suy ra diện tích


Diện tích lục giác đều
Suy ra thể tích lăng trụ



Để tìm thể tích
Max, ta khảo sát hàm số
trên khoảng 
Ta có

Bảng biến thiên của


Để tính thể tích khối lăng trụ tạo thành, ta cần tìm chiều cao và diện tích đáy (là hình lục giác đều).

Gọi




Theo giả thiết, hình chữ nhật có 1 cạnh bằng cạnh của hình lục giác, một cạnh bằng


Ta có



Tam giác




Suy ra diện tích



Diện tích lục giác đều

Suy ra thể tích lăng trụ




Để tìm thể tích



Ta có


Bảng biến thiên của



