PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [694279]: Nếu
thì
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:

Đáp án: D
Ta có:



Câu 2 [257698]: Cho cấp số nhân
với
và công bội
Giá trị của
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có cấp số nhân
với
và công bội

Đáp án: C
Ta có cấp số nhân




Đáp án: C
Câu 3 [257836]: Cho khối hộp có diện tích đáy là
và chiều cao là
Thể tích
của khối hộp đã cho là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Thể tích
của khối hộp đã cho là
Đáp án: C
Thể tích


Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời câu 4 và câu 5
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [1;5] và có đồ thị trên như hình vẽ sau


Câu 4 [700896]: Trên đoạn
hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất tại điểm

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Từ đồ thị hình vẽ ta có: Trên đoạn
hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất tại điểm
Đáp án: C
Từ đồ thị hình vẽ ta có: Trên đoạn


Câu 5 [700897]: Giá trị cực tiểu của hàm số
trên đoạn
là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Từ đồ thị hình vẽ ta có: Trên đoạn
giá trị cực tiểu của hàm số
là
Đáp án: D
Từ đồ thị hình vẽ ta có: Trên đoạn



Câu 6 [694281]: Trong không gian
điểm
đối xứng với điểm
qua gốc toạ độ
có toạ độ là




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Trong không gian
điểm
đối xứng với điểm
qua gốc toạ độ
nên ta có
là trung điểm của
Nên ta có:

Đáp án: B
Trong không gian






Nên ta có:



Câu 7 [257671]: Hàm số nào dưới đây có tập xác định là
?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Với mọi
ta có
suy ra tập xác định của hàm số
là
Đáp án: B
Với mọi




Câu 8 [694282]: Cho hàm số
Khẳng định nào sau đây đúng?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
Đáp án: B
Ta có:


Câu 9 [694283]: Thống kê số phút học bài ở nhà buổi tối của 100 học sinh ta có bảng phân bố tần số ghép nhóm như sau:

Số học sinh học bài ở nhà buổi tối ít hơn 120 phút là

Số học sinh học bài ở nhà buổi tối ít hơn 120 phút là
A,
học sinh.

B,
học sinh.

C,
học sinh.

D,
học sinh.

Chọn đáp án C.
Số học sinh học bài ở nhà buổi tối ít hơn 120 phút là
Đáp án: C
Số học sinh học bài ở nhà buổi tối ít hơn 120 phút là

Câu 10 [694284]: Trong không gian
đường thẳng đi qua hai điểm
và
có phương trình tham số là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
Vậy phương trình đường thẳng đi qua điểm
nhận vecto
làm vecto chi phương ta có:
Đáp án: A
Ta có:

Vậy phương trình đường thẳng đi qua điểm



Câu 11 [257825]: Cho
là các số thực dương thỏa mãn
Khẳng định nào sau đây đúng?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có
Đáp án: D
Ta có





Câu 12 [694285]: Cho hình chóp tứ giác đều
có tất cả các cạnh bằng
Gọi
là trung điểm
(minh hoạ như hình bên). Giá trị của
bằng






A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
Do
là hình chóp tứ giác đều.
đều.
Với
là trung điểm
là đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác của

Ta có:
Đáp án: C
Ta có:


Do


Với







Ta có:



PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [694286]: Trong không gian với hệ tọa độ
cho ba điểm
Gọi
là mặt phẳng đi qua
và vuông góc với







a) Đúng.
Ta có:
b) Sai.
Đường thẳng BC có vectơ chỉ phương
, đi qua điểm
có phương trình
c) Đúng.
Mặt phẳng
đi qua
có vectơ pháp tuyến
có phương trình

d) Sai.
Do
nên
Mặt khác
nên 
Vậy
Ta có:

b) Sai.
Đường thẳng BC có vectơ chỉ phương



c) Đúng.
Mặt phẳng





d) Sai.
Do


Mặt khác



Vậy


Câu 14 [694287]: Hộp I có 5 bi trắng và 5 bi đen. Hộp II có 6 bi trắng và 4 bi đen. Bỏ hai viên bi từ hộp I sang hộp II. Sau đó lấy ra 1 viên bi. Sau đó lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp II.
Gọi
là biến cố: “lấy bi ra từ hộp II của hộp I”.
Gọi
là biến cố: “lấy được bi trắng”.
Gọi

Gọi

a) Đúng.
là biến cố “Lấy bi ra từ hộp II là của hộp I”.
Suy ra xác suất để bi được lấy ra từ hộp II là của hộp I là
b) Sai.
là biến cố “Lấy bi ra từ hộp II là của hộp II.
Suy ra
c) Sai.
Ta có

Từ đó, ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có


d) Đúng.
Áp dụng công thức Bayes, ta có xác suất để lấy được bi trắng của hộp I là

Suy ra xác suất để bi được lấy ra từ hộp II là của hộp I là

b) Sai.

Suy ra

c) Sai.
Ta có


Từ đó, ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có


d) Đúng.
Áp dụng công thức Bayes, ta có xác suất để lấy được bi trắng của hộp I là

Câu 15 [700898]: Một xe ô tô đang chạy trên một đoạn đường với tốc độ 72 km/h thì người lái xe bất ngờ phát hiện chướng ngại vật trên đường cách đó 80 m. Người lái xe phản ứng một giây sau đó bằng cách đạp phanh khẩn cấp. Kể từ thời điểm này, ô tô chuyển động chậm dần đều với tốc độ
(m/s), trong đó
là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Rất may mắn xe đã dừng hẳn cách chướng ngại vật một khoảng 40 mét nên không xảy ra va chạm.


a) Sai.



b) Đúng.
Đổi
Ta có:

c) Sai.
Xe dừng hẳn khi
hay

Ta có:

nên

Quãng đường xe đi được kể từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn là:


Quãng đường xe ô tô đã di chuyển kể từ khi đạp phanh đến khi dừng hẳn là 40 mét nên
hay

d) Sai.
Vận tốc trung bình của ô tô từ lúc phát hiện chướng ngại vật đến khi dừng hẳn là





b) Đúng.
Đổi

Ta có:


c) Sai.
Xe dừng hẳn khi



Ta có:






Quãng đường xe đi được kể từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn là:


Quãng đường xe ô tô đã di chuyển kể từ khi đạp phanh đến khi dừng hẳn là 40 mét nên



d) Sai.
Vận tốc trung bình của ô tô từ lúc phát hiện chướng ngại vật đến khi dừng hẳn là



Câu 16 [694289]: Cho hình chữ nhật
có hai cạnh là
và
nội tiếp tam giác
vuông tại
Biết tam giác
có độ dài các cạnh góc vuông là
và
như hình vẽ:









a) Đúng.
Độ dài cạnh huyền của tam giác
là
b) Sai.
Xét tam giác
ta có: 

Xét tam giác
ta có: 
c) Đúng.
Ta có:

Diện tích hình chữ nhật
là:

d) Sai.
Ta có:
Khi đó, dện tích tam giác
là



Độ dài cạnh huyền của tam giác


b) Sai.
Xét tam giác




Xét tam giác



c) Đúng.
Ta có:








Diện tích hình chữ nhật



d) Sai.
Ta có:

Khi đó, dện tích tam giác





PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [694290]: Cho hình chóp
có đáy là hình vuông,
cạnh bên
vuông góc với mặt phẳng đáy và
Số đo của góc nhị diện
bằng bao nhiêu độ?





Điền đáp án:

Gọi
là giao điểm của 2 đường chéo hình vuông
Khi đó: 
Ta có:




Gọi



Ta có:







Câu 18 [695244]: Tổng số điểm vòng bảng của 4 đội trong một giải đấu bóng đá bằng 16. Biết rằng, mỗi đội thi đấu vòng tròn 1 lượt, vậy có bao nhiêu trận hòa trong vòng bảng? (Hai đội bất kỳ sẽ phải gặp nhau 1 lần trong vòng bảng và cách tính điểm như sau: đội thắng được 3 điểm, đội thua được 0 điểm, hoà thì mỗi đội được 1 điểm).
Điền đáp án: 2.
Số trận đấu trong vòng bảng là:
(trận).
Nếu cả 6 trận này đều có phân thắng, thua thì tổng số điểm của cả 4 đội sẽ là
(điểm).
Cứ mỗi trận hòa thì tổng số điểm trên sẽ bị giảm đi là
(điểm).
Số điểm bị bớt đi là
(điểm).
Vậy số trận hòa là
(trận).
Số trận đấu trong vòng bảng là:

Nếu cả 6 trận này đều có phân thắng, thua thì tổng số điểm của cả 4 đội sẽ là

Cứ mỗi trận hòa thì tổng số điểm trên sẽ bị giảm đi là

Số điểm bị bớt đi là

Vậy số trận hòa là

Câu 19 [693132]: Một người đi săn, xác suất người thợ săn này bắn trúng thú trong mỗi lần bắn tỉ lệ nghịch với khoảng cách bắn. Trong một lần đi săn, anh ta bắn lần đầu ở khoảng cách
với xác suất trúng thú là 50%. Nếu bị trượt, anh ta sẽ bắn viên thứ hai ở khoảng cách
Nếu lại trượt, anh ta sẽ bắn viên thứ ba ở khoảng cách
Người thợ săn sẽ dừng bắn nếu bắn trúng thú và chỉ bắn tối đa ba lần. Biết rằng anh ta đã bắn trúng thú, xác suất người thợ săn bắn trúng ở lần bắn thứ ba là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).



Điền đáp án: 9,09.
Gọi
“Thợ săn bắn trúng ở lần thứ
”.
(Vì khi bắn trúng thợ săn sẽ dừng bắn nên 3 biến cố này không độc lập)
Vì xác suất bắn trúng trong mỗi lần bắn tỉ lệ nghịch với khoảng cách bắn nên ta có tích 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch). Giả sử hằng số đó bằng
Suy ra



Suy ra xác suất người thợ săn bắn trượt ở lần 1, 2, 3 lần lượt là 0,5;
Gọi
là biến cố “Thợ săn bắn trúng”
Ta có

Gọi
là biến cố: “Cung thủ bắn trúng ở lần thứ ba”
Khi đó

Ta có
(Vì
nên
Gọi


(Vì khi bắn trúng thợ săn sẽ dừng bắn nên 3 biến cố này không độc lập)
Vì xác suất bắn trúng trong mỗi lần bắn tỉ lệ nghịch với khoảng cách bắn nên ta có tích 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch). Giả sử hằng số đó bằng

Suy ra





Suy ra xác suất người thợ săn bắn trượt ở lần 1, 2, 3 lần lượt là 0,5;

Gọi

Ta có


Gọi

Khi đó


Ta có




Câu 20 [694293]: Trong không gian cho mặt cầu
và điểm
Từ điểm
kẻ các tiếp tuyến
với mặt cầu
Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác
là điểm
Giá trị của
bằng bao nhiêu?








Điền đáp án: 4,2.
Mặt cầu
có phương trình:
có tâm
và bán kính mặt cầu là
Từ
kẻ tiếp tuyến tới
Suy ra tập hợp tiếp điểm là đường tròn tâm
bán kính
Có
là tam giác vuông tại
là đường cao


Vậy
Mặt cầu




Từ


Suy ra tập hợp tiếp điểm là đường tròn tâm


Có











Vậy

Câu 21 [694294]: Trên hệ tọa độ
một vườn hoa có dạng parabol
cắt trục hoành tại hai điểm
và đường thẳng
Xét parabol
đi qua
và có đỉnh thuộc đường thẳng
Hai phần tô đậm có diện tích bằng nhau. Biết rằng đơn vị trên các trục tọa độ là 10 mét, phần tô đậm dùng để trồng hoa với chi phí là
đồng mỗi mét vuông, phần còn lại dùng để trồng cỏ với chi phí là
đồng mỗi mét vuông. Số tiền mà người ta bỏ ra để trang trí vườn hoa bằng bao nhiêu triệu đồng? Làm tròn đến phần mười.













Điền đáp án: 
Gọi
là các giao điểm của
và trục hoành, ta có:

Gọi
là các giao điểm của
và đường thẳng

Phương trình parabol
có đỉnh
có dạng 
đi qua hai điểm
nên 

Diện tích phần tô đậm giới hạn bởi
và trục hoành là:



Diện tích phần tô đậm giới hạn bởi
và
là:



Theo giả thiết ta có:

Diện tích phần tô đậm dùng để hoa là:
Diện tích phần tô đậm dùng để cỏ là:


Số tiền mà người ta bỏ ra để trang trí khu vườn bằng

(đồng)
(triệu đồng).
Do đơn vị trên hệ trục là 10m nên số tiền là 198 triệu đồng.

Gọi





Gọi





Phương trình parabol









Diện tích phần tô đậm giới hạn bởi




Diện tích phần tô đậm giới hạn bởi





Theo giả thiết ta có:





Diện tích phần tô đậm dùng để hoa là:

Diện tích phần tô đậm dùng để cỏ là:


Số tiền mà người ta bỏ ra để trang trí khu vườn bằng



Do đơn vị trên hệ trục là 10m nên số tiền là 198 triệu đồng.
Câu 22 [694295]: Một hòn đảo nằm trong một hồ nước. Biết rằng đường cong tạo nên hòn đảo được mô hình hóa vào hệ trục tọa độ
là một phần của đồ thị hàm số bậc ba
(tham khảo hình vẽ bên). Vị trí điểm cực đại là
với đơn vị của hệ trục là
và vị trí điểm cực tiểu là gốc tọa độ
Mặt đường chạy trên một đường thẳng có phương trình
Người ta muốn làm một cây cầu có dạng một đoạn thẳng nối từ hòn đảo ra mặt đường. Độ dài ngắn nhất của cây cầu bằng bao nhiêu mét ? (làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy)







Điền đáp án:
Do hà số đạt cực đại tại
và đạt cực tiểu tại
nên
có hai nghiệm
và

Ta có
đi qua điểm
nên
đi qua điểm
nên 
Suy ra
tại
và
Gọi vị trí đặt cầu là điểm
thuộc đồ thị hàm số
.
Ta có phương trình mặt đường là
Độ dài cây cầu là:

Lập bảng biến thiên tại
để tìm min của hàm số
nhỏ nhất bằng
khi
Vậy độ dài cây cầu ngắn nhất là

Do hà số đạt cực đại tại








Ta có







Suy ra




Gọi vị trí đặt cầu là điểm


Ta có phương trình mặt đường là

Độ dài cây cầu là:


Lập bảng biến thiên tại





Vậy độ dài cây cầu ngắn nhất là
