PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [695231]: Trong không gian
điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng
?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Trong không gian
điểm thuộc mặt phẳng
sẽ có cao độ
Đáp án: D
Trong không gian




Câu 2 [695232]: Từ một đội văn nghệ gồm 6 nam và 5 nữ, có bao nhiêu cách chọn một nam và một nữ để hát song ca với nhau?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Số cách chọn 1 nam, 1 nữ là
Đáp án: B
Số cách chọn 1 nam, 1 nữ là

Câu 3 [333934]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như sau:

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là


Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
A,
B,
C,
D,
Theo bảng biến thiên ta thấy
là các tiệm cận đứng bên phải của đồ thị hàm số.
là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Lại có
là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là 3. Đáp án: B



Lại có


Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là 3. Đáp án: B
Câu 4 [695233]: Cho tứ diện đều
cạnh
Góc giữa hai vectơ
và
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng CD.
Vì ABCD là tứ diện đều nên
là tam giác đều

Suy ra
mà
nên
do đó 
Đáp án: B

Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng CD.
Vì ABCD là tứ diện đều nên


Suy ra





Câu 5 [695234]: Tập xác định của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.

Ta có điều kiện xác định của hàm số là

Đáp án: C

Ta có điều kiện xác định của hàm số là




Câu 6 [258297]: Cho cấp số nhân
với
và
Có bao nhiêu số nguyên dương
thỏa mãn
?





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có cấp số nhân
với
và
Xét bất phương trình
Vậy có 5 giá trị của
thỏa mãn. Đáp án: D
Ta có cấp số nhân




Xét bất phương trình


Câu 7 [258315]: Cho hàm số
Khẳng định nào sau đây là đúng?

A, Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng 

B, Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng 

C, Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng 

D, Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng 

Chọn đáp án A.
Xét hàm số
có
Ta có bất phương trình
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng
Đáp án: A
Xét hàm số


Ta có bất phương trình



Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng

Câu 8 [695235]: Cho khối lăng trụ tam giác có thể tích
và diện tích đáy
Chiều cao của khối lăng trụ đã cho bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
Mà khối lăng trụ tam giác có thể tích
và diện tích đáy
Đáp án: C
Ta có:

Mà khối lăng trụ tam giác có thể tích



Câu 9 [695236]: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
và
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
và
là:
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của các đường
và
là


Ta có công thức tính diện tích hình phẳng là:


Đáp án: B
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường


Ta có phương trình hoành độ giao điểm của các đường





Ta có công thức tính diện tích hình phẳng là:



Câu 10 [695237]: Với
là hai số thực lớn hơn
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:


Đáp án: A
Ta có:




Câu 11 [695238]: Một vật chuyển động với vận tốc
(m/s) có gia tốc
(m/s2). Vận tốc ban đầu của vật là 6 (m/s). Hỏi sau 10 giây vận tốc của vật bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).


A,
(m/s).

B,
(m/s).

C,
(m/s).

D,
(m/s).

Chọn đáp án B.
Ta có:

Vận tốc ban đầu của chất điểm là 2 (m/s)
Sau 2 giây vận tốc của chất điểm là:
(m/s).
Đáp án: B
Ta có:



Vận tốc ban đầu của chất điểm là 2 (m/s)



Sau 2 giây vận tốc của chất điểm là:

Câu 12 [258332]: Trong không gian
cho hai điểm
và
Phương trình đường trung tuyến
của tam giác
là





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Điểm
là trung điểm của
nên tọa độ của
là
, suy ra
.
Phương trình đường thẳng đi qua
và nhận
làm một VTCP là:
Đáp án: C
Điểm





Phương trình đường thẳng đi qua



PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [695239]: Cho hàm số
liên tục trên khoảng
Gọi
là một nguyên hàm của hàm số
trên khoảng
thỏa mãn






a) Sai.
Với
ta có: 


b) Sai.
Ta có:

c) Sai.
Ta có:


d) Sai.
Ta có:
Với




b) Sai.
Ta có:


c) Sai.
Ta có:





d) Sai.
Ta có:



Câu 14 [695240]: Một sân vận động được xây dựng theo mô hình là hình chóp cụt
có hai đáy song song với nhau. Mặt sân
là hình chữ nhật và được gắn hệ trục
như hình vẽ dưới (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét). Mặt sân
có chiều dài
chiều rộng
và tọa độ điểm 








a) Đúng.
Ta có:
b) Sai.
Vectơ tích có hướng
có toạ độ là
c) Sai.
Phương trình mặt phẳng
có vectơ pháp tuyến
và đi qua
là:
hay
d) Sai.
Mặt phẳng
đi qua trục
nên phương trình có dạng
Mặt phẳng
đi qua
nên
hay
Góc
giữa hai mặt phẳng
và
là:



Ta có:


b) Sai.
Vectơ tích có hướng


c) Sai.
Phương trình mặt phẳng





d) Sai.
Mặt phẳng



Mặt phẳng







Góc








Câu 15 [695241]: Một cơ sở sản xuất khăn mặt đang bán mỗi chiếc khăn với giá
đồng một chiếc và mỗi tháng cơ sở bán được trung bình
chiếc khăn. Cơ sở sản xuất đang có kế hoạch tăng giá bán để có lợi nhận tốt hơn. Sau khi tham khảo thị trường, người quản lý thấy rằng nếu từ mức giá
đồng mà cứ tăng giá thêm
đồng thì mỗi tháng sẽ bán ít hơn
chiếc. Biết vốn sản xuất một chiếc khăn không thay đổi là
Gọi số tiền cần tăng giá mỗi chiếc khăn là
(nghìn đồng và
).








a) Đúng.
Vì cứ tăng giá thêm một nghìn đồng thì số khăn bán ra giảm 100 chiếc nên tăng
nghìn đồng thì số khăn bán ra giảm
chiếc.
Do đó, tổng số khăn bán ra mỗi tháng là
chiếc.
b) Sai.
Sau khi tăng giá
(nghìn đồng) mỗi chiếc thì giá mỗi chiếc khăn là
(nghìn đồng) và vốn sản xuất một chiếc khăn không thay đổi là 18 nghìn đồng nên mỗi chiếc khăn thu được số lãi là
( nghìn đồng).
c) Đúng.
Sau khi tăng giá
(nghìn đồng) thì mỗi tháng bán được
chiếc và mỗi chiếc khăn thu được số lãi là
( nghìn đồng) nên tổng lợi nhuận một tháng là:

(nghìn đồng).
d) Đúng.
Xét hàm số
trên
Ta có:
Lập bảng biến thiên của hàm số ta có
Vậy để lợi nhuận lớn nhất thì mỗi chiếc khăn có giá là
(nghìn đồng).
Vì cứ tăng giá thêm một nghìn đồng thì số khăn bán ra giảm 100 chiếc nên tăng


Do đó, tổng số khăn bán ra mỗi tháng là

b) Sai.
Sau khi tăng giá



c) Đúng.
Sau khi tăng giá





d) Đúng.
Xét hàm số


Ta có:


Lập bảng biến thiên của hàm số ta có

Vậy để lợi nhuận lớn nhất thì mỗi chiếc khăn có giá là

Câu 16 [695242]: Giả sử trong một nhóm người có 10 người nhiễm bệnh A, 90 người còn lại không nhiễm bệnh A. Để phát hiện ra người nhiễm bệnh A, người ta tiến hành xét nghiệm tất cả mọi người của nhóm đó. Một loại xét nghiệm cho kết quả như sau: Đối với người nhiễm bệnh A xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 80%, còn đối với người không nhiễm bệnh A thì xác suất xét nghiệm có phản ứng dương tính là 9%. Gọi là một người trong nhóm được xét nghiệm.
Xét các biến cố
: “X có kết quả xét nghiệm dương tính”
: “X là người nhiễm bệnh”
Xét các biến cố


Xét các biến cố
: “X có kết quả xét nghiệm dương tính”.
: “X có kết quả xét nghiệm âm tính”.
: “X là người nhiễm bệnh”.
: “X là người không bị nhiễm bệnh”.
a) Sai.
Xác suất X là người bị nhiễm bệnh là
.
Xác suất X là người không bị nhiễm bệnh là
Đối với người nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 80% nên ta có

b) Sai.
Đối với người không nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có phản ứng dương tính là 9% nên ta có
.
.
c) Đúng.
Ta có sơ đồ cây sau:
Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có
Xác suất để X là người nhiễm bệnh, biết X có kết quả xét nghiệm âm tính là
d) Sai.
Xác suất để X là người không bị nhiễm bệnh, biết X có kết quả xét nghiệm âm tính là




a) Sai.
Xác suất X là người bị nhiễm bệnh là

Xác suất X là người không bị nhiễm bệnh là

Đối với người nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 80% nên ta có



b) Sai.
Đối với người không nhiễm bệnh thì xác suất xét nghiệm có phản ứng dương tính là 9% nên ta có


c) Đúng.
Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có


Xác suất để X là người nhiễm bệnh, biết X có kết quả xét nghiệm âm tính là


d) Sai.
Xác suất để X là người không bị nhiễm bệnh, biết X có kết quả xét nghiệm âm tính là

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [695243]: Cho hình hộp đứng
có đáy
là hình thoi cạnh bằng
tam giác
đều,
Gọi
là trung điểm của cạnh
Khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).









Điền đáp án:
Ta có:
Gọi
là trung điểm của
Mặt khác,
Ta có:
Kẻ
Xét tam
vuông tại
ta có:
Vậy khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng


Ta có:



Gọi



Mặt khác,



Ta có:

Kẻ


Xét tam








Vậy khoảng cách từ



Câu 18 [695245]: Trong không gian
cho hai mặt phẳng
và
Gọi
là điểm thuộc mặt phẳng
sao cho điểm đối xứng của
qua mặt phẳng
nằm trên trục hoành. Tung độ của điểm
bằng bao nhiêu?








Điền đáp án:
Gọi
là điểm đối xứng của
qua mặt phẳng
nằm trên trục hoành.
Gọi
là đường thằng qua
và vuông góc với
Gọi



là điểm đối xứng
qua 
là trung điểm của 





Vậy tung độ của điểm là

Gọi



Gọi




Gọi


















Vậy tung độ của điểm là

Câu 19 [695246]: Trong kinh tế học, người ta tính toán thu nhập của một khoản đầu tư thông qua công thức
trong đó với khoảng thời gian
thì
là tốc độ sinh lời,
là thời gian đầu tư và
là lãi suất hàng kỳ. Hoàng đang cố gắng để cân nhắc giữa hai khoản đầu tư. Khoản đầu tư thứ nhất có giá 1.000 đô la và dự kiến sẽ tạo ra một dòng thu nhập liên tục với tốc độ
đô la mỗi năm. Khoản đầu tư thứ hai có giá 4.000 đô la và được ước tính sẽ tạo ra thu nhập với tốc độ không đổi là
đô la mỗi năm. Giả sử lãi suất hàng năm hiện hành vẫn cố định ở mức 5% mỗi năm và được tính lãi kép liên tục. Em hãy giúp Hoàng chọn khoảng đầu tư lời hơn bằng cách tính số đô la chênh lệch giữa hai khoản đầu tư sau 5 năm (lấy giá trị dương). Làm tròn đến hàng đơn vị.







Điền đáp án:
Lợi nhuận của một khoản đầu tư chính là sự chênh lệch giữa thu nhập và chi phi.
Xét lợi nhuận của khoản đầu tư thứ nhất:


Xét lợi nhuận của khoản đầu tư thứ hai:

Sự chênh lệch lợi nhuận giữa hai khoản đầu tư là:


Lợi nhuận của một khoản đầu tư chính là sự chênh lệch giữa thu nhập và chi phi.
Xét lợi nhuận của khoản đầu tư thứ nhất:



Xét lợi nhuận của khoản đầu tư thứ hai:


Sự chênh lệch lợi nhuận giữa hai khoản đầu tư là:


Câu 20 [695280]: Có hai hộp đựng phiếu thi, mỗi phiếu ghi một câu hỏi. Hộp thứ nhất có
phiếu và hộp thứ hai có
phiếu. Sinh viên A đi thi chỉ thuộc
câu ở hộp thứ nhất và
câu ở hộp thứ hai. Thầy giáo rút ngẫu nhiên ra 1 phiếu từ hộp thứ nhất bỏ vào hộp thứ hai, sau đó cho sinh viên A rút ngẫu nhiên ra 2 phiếu từ hộp thứ hai, xác suất để sinh viên đó rút được hai câu thuộc là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).




Điền đáp án: 0,74.
Gọi
là biến cố “Thầy giáo rút 1 câu thuộc từ hộp 1 bỏ vào hộp 2”. Khi đó hộp 2 có 9 câu thuộc và 1 câu không thuộc.
Gọi
là biến cố “Thầy giáo rút 1 câu không thuộc từ hộp 1 bỏ vào hộp 2”. Khi đó hộp 2 có 8 câu thuộc và 2 câu không thuộc.
Gọi
là biến cố “Sinh viên rút ra 2 câu thuộc”
Yêu cầu bài toán
Tính
Ta có
Ta có sơ đồ cây sau:
Gọi

Gọi

Gọi

Yêu cầu bài toán


Ta có




Ta có sơ đồ cây sau:



Câu 21 [695248]: Có hai thùng hàng A và B đặt trên sàn kho. Hai thùng được nối với nhau bằng một sợi dây dài 15 m, mỗi thùng được móc vào một đầu dây ở sát mặt sàn. Sợi dây luôn căng và được kéo qua ròng rọc P gắn trên xà nhà, cao hơn điểm Q trên sàn 4 mét (điểm Q là hình chiếu của P xuống sàn ) (tham khảo hình vẽ). Biết rằng trong quá trình di chuyển, hai thùng hàng luôn nằm trên mặt sàn và lực ma sát coi như bằng 0. Nếu thùng A cách Q 3 m và đang được kéo ra xa Q với tốc độ không đổi 0,5 m/s, hỏi thùng B đang di chuyển về phía Q với tốc độ bao nhiêu m/s? Làm tròn đến hàng phần trăm.

Điền đáp án: 

Ta có:
là tốc độ di chuyển của
là tốc độ di chuyển của 



hay
hay 
Với
ta có:
hay 
Ta có:


Với
ta có:


Ta có:











Với



Ta có:




Với




Câu 22 [693108]: Để tiết kiệm chi phí sản xuất ra một dây giày thể thao mà vẫn đảm bảo về chất lượng và tính thẩm mỹ dành cho người tiêu dùng, nhà thiết kế đang muốn tối ưu chiều dài của nó. Trên một chiếc giày có 8 lỗ xỏ dây được chia đều dọc 2 bên, các lỗ cách đều nhau ở mỗi dọc và cùng nằm trên một đường thẳng. Hai lỗ ở dưới mỗi dọc cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với đường thẳng ở mỗi dọc và hai lỗ cách nhau 50 mm, khoảng cách từ lỗ dưới cùng đến lỗ trên cùng ở 1 bên dọc là 80 mm. Dây giày phải đi qua hai lỗ xỏ ở dưới mỗi dọc và sau đó đan chéo qua các lỗ xỏ kế tiếp cho đến khi đến hai lỗ xỏ ở trên cùng mỗi dọc. Sau khi đi qua hai lỗ xỏ cuối cùng, mỗi đầu của dây thừa ít nhất 200 mm để người tiêu dùng có thể buộc thành nút. Vậy chiều dài tối thiểu của dây giày là bao nhiêu milimét? (coi chiều dài sợ dây khi xỏ qua lỗ là không đánh kể).
Điền đáp số:
Hình chữ nhật được chia thành 3 hình chữ nhật nhỏ hơn có chiều rộng là
và chiều dài là
Theo Định lý Pythagore, đường chéo của hình chữ nhật là
Có tất cả 6 đường chéo và phần mở rộng ít nhất là
ở mỗi cạnh.
Do đó, chiều dài tối thiểu của dây giày tính bằng milimét là


Hình chữ nhật được chia thành 3 hình chữ nhật nhỏ hơn có chiều rộng là


Theo Định lý Pythagore, đường chéo của hình chữ nhật là

Có tất cả 6 đường chéo và phần mở rộng ít nhất là

Do đó, chiều dài tối thiểu của dây giày tính bằng milimét là
