PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [695267]: Cho mẫu số liệu ghép nhóm có bảng tần số ghép nhóm như sau:

Giá trị đại diện của nhóm
là

Giá trị đại diện của nhóm

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Giá trị đại diện của nhóm
là
Đáp án: B
Giá trị đại diện của nhóm


Câu 2 [695261]: Hàm số nào dưới đây là hàm số mũ?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Hàm số mũ có dạng
Do dó hàm số
là hàm số mũ. Đáp án: D
Hàm số mũ có dạng


Câu 3 [695262]: Trong không gian
cho điểm
Tính độ dài đoạn thẳng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Độ dài đoạn thẳng
Đáp án: A
Độ dài đoạn thẳng

Câu 4 [149141]: Cho hàm số
có đạo hàm là hàm liên tục trên
thỏa mãn
. Giá trị của biểu thức
bằng




A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn đáp án C.
Ta có:
a
Mà
nên
Đáp án: C
Ta có:



Mà


Câu 5 [695265]: Cho hình chóp
có đáy
là hình chữ nhật,
vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
là





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
là
Đáp án: C
Góc giữa đường thẳng



Câu 6 [695266]: Với
là các số thực dương tuỳ ý và
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:



Đáp án: A
Ta có:




Câu 7 [801372]: Cho hàm số
xác định trên
, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?



Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?
A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn đáp án C.
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đã cho xác định và có đạo hàm đổi dấu qua điểm
nên hàm số chỉ có 1 điểm cực trị là điểm
. Đáp án: C
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đã cho xác định và có đạo hàm đổi dấu qua điểm


Câu 8 [695268]: Trong không gian
cho hai vectơ
và
Tính




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:



Đáp án: B
Ta có:




Câu 9 [604994]: Cho cấp số nhân
có số hạng đầu
công bội
Giá trị của
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
Đáp án: B
Ta có:

Câu 10 [695270]: Cho hình lăng trụ
Gọi
là trung điểm của cạnh
Khẳng định nào sau đây đúng?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
là trung điểm của
nên



Đáp án: A

Ta có:







Câu 11 [695263]: Cho hàm số
xác định trên
có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

Khẳng định nào sau đây đúng?



Khẳng định nào sau đây đúng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm ta có:
- Hàm số nghịch biến trên
nên 
- Hàm số đồng biến trên
nên 
- Hàm số đồng biến trên
nên 
- Hàm số nghịch biến trên
nên
Đáp án: A
Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm ta có:
- Hàm số nghịch biến trên


- Hàm số đồng biến trên


- Hàm số đồng biến trên


- Hàm số nghịch biến trên


Câu 12 [695272]: Cho
Họ nguyên hàm của hàm số
là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:

Đáp án: B
Ta có:




PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [695273]: Cho hàm số

a) Đúng.
Điều kiện xác định là
b) Đúng.
Áp dụng công thức đạo hàm :
c) Đúng.
Ta có:


d) Sai.
Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:
Tập giá trị của
là
có 11 số nguyên.
Điều kiện xác định là

b) Đúng.
Áp dụng công thức đạo hàm :

c) Đúng.
Ta có:




d) Sai.
Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:






Câu 14 [695274]: Một công ty kinh doanh 2 mặt hàng là
và
Xác suất có lãi của mặt hàng
là
và xác suất có lãi của mặt hàng
là
Xác suất chỉ có mặt hàng
có lãi là 
Gọi
là biến cố: “Mặt hàng
có lãi”
Gọi
là biến cố: “Mặt hàng
có lãi”.








Gọi


Gọi


a) Đúng.
Có
là biến cố “Mặt hàng A có lãi và mặt hàng B không có lãi” hay “Chỉ có mặt hàng A có lãi”
b) Sai.
là biến cố “Cả 2 mặt hàng có lãi”
Yêu cầu bài toán là tính
Vì mặt hàng A có lãi khi A có lãi và B có lãi hoặc A có lãi và B không có lãi nên ta có

c) Đúng.
Gọi
là biến cố “Có đúng một mặt hàng có lãi”
mà
và
là các biến cố xung khắc
Có
và
Vậy
d) Đúng.
Gọi
là biến cố: “Mặt hàng
có lãi biết mặt hàng
không có lãi”
Khi đó
Có


b) Sai.



Vì mặt hàng A có lãi khi A có lãi và B có lãi hoặc A có lãi và B không có lãi nên ta có



c) Đúng.
Gọi





Có


Vậy

d) Đúng.
Gọi




Khi đó


Câu 15 [695275]: Trong không gian hệ trục tọa độ
(đơn vị trên mỗi trục là kilômét), đài kiểm soát không lưu của một sân bay ở vị trí
và được thiết kế phát hiện máy bay ở khoảng cách tối đa
Một máy bay đang chuyển động theo đường thẳng
từ điểm
đến điểm
và hướng về đài kiểm soát không lưu (như hình vẽ).







a) Đúng.
Vectơ chỉ phương của đường thẳng
là 
Phương trình đường thẳng
là 
b) Đúng.
Tọa độ của vị trí sớm nhất chính là giao điểm của đường thẳng
với mặt cầu tâm
bán kính 
Phương trình mặt cầu tâm
là 
Phương trình đường thẳng
là 
Thay
vào phương trình mặt cầu tâm
ta được: 
hoặc 
+)
,
, 
Ta có:
Vectơ chỉ phương của đường thẳng





b) Đúng.
Tọa độ của vị trí sớm nhất chính là giao điểm của đường thẳng



Phương trình mặt cầu tâm


Phương trình đường thẳng


Thay







+)



Ta có:


Câu 16 [695276]: Một cuộc khảo sát thị trường cho thấy khi một loại máy lọc không khí mới được giới thiệu ra thị trường, hàm lợi nhuận
sau
tháng là nguyên hàm của hàm tốc độ sinh lời
(chục triệu đồng mỗi tháng). Biết rằng công ty phải chi 1 tỷ đồng để sản xuất máy lọc không khí.



a) Đúng.

Đặt
b) Đúng.
Ta có:

là điểm cực đại của đồ thị hàm
.
(chục triệu đồng)
(tỷ đồng).
Vì công ty ban đầu đã chi 1 tỷ đồng để sản xuất máy lọc không khí nên lợi nhuận cực đại là
(tỷ đồng).
c) Sai.
Ta có :
d) Đúng.
Ta có lợi nhuận đạt cực đại tại thời điểm
Thời điểm sau khi đạt cực đại 12 tháng là
chục triệu đồng
tỷ đồng.
Lợi nhuận tại thời điểm sau khi đạt cực đại 12 tháng là
tỷ đồng.
Mà lợi nhuận cực đại là 3,9 tỷ đồng
Lợi nhuận cực đại lớn hơn 2 lần lợi nhuận sản phẩm sau khi đạt cực đại 12 tháng.
Sản phẩm trên không phải là một trào lưu.




Đặt




b) Đúng.
Ta có:









Vì công ty ban đầu đã chi 1 tỷ đồng để sản xuất máy lọc không khí nên lợi nhuận cực đại là

c) Sai.
Ta có :

d) Đúng.
Ta có lợi nhuận đạt cực đại tại thời điểm








Mà lợi nhuận cực đại là 3,9 tỷ đồng


PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [695277]: Cho hình chóp
có đáy là hình vuông cạnh
số đo của góc nhị diện
bằng
Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng
Giá trị của
bằng bao nhiêu?









Điền đáp án: 10.


Ta có:
Mà

Mà

Gọi
Kẻ 
Ta có:


Xét
vuông tại
có : 
Xét
vuông tại
có: 
Xét
vuông tại
có: 
Xét
và
có:
chung, 




Ta có:

Mà


Mà


Gọi


Ta có:



Xét



Xét



Xét



Xét








Câu 18 [695278]: Một siêu thị chạy chương trình khuyến mãi cho nước tăng lực có giá niêm yết là 9000 (đồng/lon) như sau:
- Nếu mua 1 lon thì không giảm giá.
- Nếu mua 2 lon thì lon thứ hai được giảm 500 đồng.
- Nếu mua 3 lon thì lon thứ hai được giảm 500 đồng và lon thứ ba được giảm giá 10%.
- Nếu mua trên 3 lon thì lon thứ hai được giảm 500 đồng, lon thứ ba được giảm 10% và những lon thứ tư trở đi đều được giảm thêm 2% trên giá đã giảm của lon thứ ba.
Hòa phải trả 422 500 đồng để thanh toán khi mua những lon nước tăng lực trên. Hòa đã mua bao nhiêu lon nước?
- Nếu mua 1 lon thì không giảm giá.
- Nếu mua 2 lon thì lon thứ hai được giảm 500 đồng.
- Nếu mua 3 lon thì lon thứ hai được giảm 500 đồng và lon thứ ba được giảm giá 10%.
- Nếu mua trên 3 lon thì lon thứ hai được giảm 500 đồng, lon thứ ba được giảm 10% và những lon thứ tư trở đi đều được giảm thêm 2% trên giá đã giảm của lon thứ ba.
Hòa phải trả 422 500 đồng để thanh toán khi mua những lon nước tăng lực trên. Hòa đã mua bao nhiêu lon nước?
Điền đáp án:
Gọi
là số lon nước Hoà mua được.
Khi đó, ta có:
Vậy Hoà mua được 53 lon nước.

Gọi

Khi đó, ta có:




Vậy Hoà mua được 53 lon nước.
Câu 19 [695279]: Chướng ngại vật “tường cong” trong một sân thi đấu X-Game là một khối bê tông có chiều cao từ mặt đất lên là 3 m. Giao của mặt tường cong và mặt đất là đoạn thẳng
Thiết diện của khối tường cong cắt bởi mặt phẳng vuông góc với
tại
là một hình tam giác vuông cong
với
và cạnh cong
nằm trên một đường Parabol có trục đối xứng vuông góc với mặt đất. Tại vị trí
là trung điểm của
thì tường cong có độ cao 

Thể tích bê tông cần sử dụng để tạo nên khối tường cong đó là bao nhiêu
Viết kết quả làm tròn đến hàng phần chục.











Thể tích bê tông cần sử dụng để tạo nên khối tường cong đó là bao nhiêu

Điền đáp án: 9,33.
Giả sử điểm
trùng với gốc tọa độ
trong mặt phẳng
,
nằm trên trục
.
Phương trình parabol đi qua 2 điểm
có dạng
Tại điểm
có hoành độ bằng 2 thì tường cao
nên ta có điểm
.
Điểm

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol
, đường thẳng
là

Thể tích bê tông cần sử dụng để tạo nên khối tường cong đó là
Giả sử điểm





Phương trình parabol đi qua 2 điểm



Tại điểm




Điểm




Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol




Thể tích bê tông cần sử dụng để tạo nên khối tường cong đó là

Câu 20 [695281]: Người ta cần cắt một tấm tôn có hình dạng là một elip với độ dài trục lớn bằng
độ dài trục bé bằng
để được một tấm tôn có dạng hình chữ nhật nội tiếp elip. Sau đó gò tấm tôn hình chữ nhật đó để thu được một hình trụ không có đáy như hình vẽ. Thể tích lớn nhất của khối trụ thu được bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).



Điền đáp án: 24,50.
Phương trình elip có dạng
Theo hình vẽ ta có:
,
Thay tọa độ điểm
vào phương trình elip ta được:


Khi gò tấm tôn lại ta sẽ được đáy của tấm tôn có hình tròn và
chính là chu vi của hình tròn đó.
Gọi
là bán kính của hình tròn đáy thì ta có: 
Thể tích của khối trụ là

Xét hàm số

chính là điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho.

Phương trình elip có dạng

Theo hình vẽ ta có:


Thay tọa độ điểm






Khi gò tấm tôn lại ta sẽ được đáy của tấm tôn có hình tròn và

Gọi



Thể tích của khối trụ là


Xét hàm số




Câu 21 [695247]: Ở thị trấn của tôi, trời mưa một phần ba số ngày. Nếu trời mưa, sẽ có khả năng xảy ra ùn tắc giao thông với xác suất
nếu trời không mưa, sẽ có khả năng xảy ra ùn tắc giao thông là
Nếu trời mưa và có ùn tắc giao thông, tôi sẽ đến muộn làm việc với xác suất
Mặt khác, xác suất đến muộn là
nếu trời không mưa và không có ùn tắc giao thông. Trong các tình huống khác (mưa và không có ùn tắc giao thông, không mưa và có ùn tắc giao thông), xác suất đến muộn của tôi đều là 0,25. Chọn một ngày ngẫu nhiên mà tôi đi làm muộn, vậy xác suất trời mưa vào ngày hôm đó là bao nhiêu %? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.




Điền đáp án: 54,5.
Từ giả thiết đề bài, ta có sơ đồ cây sau:
Theo công thức xác suất có điều kiện, ta có
P (trời mưa|đi làm muộn) = P(trời mưa và đi làm muộn)/P(đi làm muộn)
+) P(trời mưa và đi làm muộn)

+) P(đi làm muộn)
Suy ra P (trời mưa|đi làm muộn)
Từ giả thiết đề bài, ta có sơ đồ cây sau:

Theo công thức xác suất có điều kiện, ta có
P (trời mưa|đi làm muộn) = P(trời mưa và đi làm muộn)/P(đi làm muộn)
+) P(trời mưa và đi làm muộn)


+) P(đi làm muộn)

Suy ra P (trời mưa|đi làm muộn)

Câu 22 [695282]: Trong không gian với hệ tọa độ
cho điểm
mặt cầu
và mặt phẳng
Gọi
là đường thẳng đi qua
nằm trong
và cắt mặt cầu
tại hai điểm
sao cho tam giác
là tam giác đều. Đường thẳng
có một vecto chỉ phương là
Tính













Điền đáp án: 500.
Gọi
là chân đường vuông góc kẻ từ
đến đường thẳng
.
Do
đều có đường cao
nên
Ta có:

.
Ta có:


Thay
vào (1) ta được:


Gọi



Do



Ta có:




Ta có:




Thay







