PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [693075]: Cho hàm số
Khẳng định nào dưới đây đúng?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:

Đáp án: D
Ta có:



Câu 2 [255863]: Cho cấp số cộng
với
và công sai
Giá trị của
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Theo giả thiết,
là cấp số cộng có
và công sai
Áp dụng công thức CSC
ta có:


Đáp án: B
Theo giả thiết,



Áp dụng công thức CSC




Câu 3 [693080]: Nghiệm của phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.



Đáp án: D




Câu 4 [255864]: Cho hình phẳng
giới hạn bởi đường cong
trục hoành và các đường thẳng
Thể tích
của khối tròn xoay tạo thành khi quay
quanh trục hoành được tính bởi công thức nào dưới đây?





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường
trục hoành và hai đường thẳng
,
quanh trục
là:
Áp dụng công thức, ta có
Đáp án: C
Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường





Áp dụng công thức, ta có

Câu 5 [693076]: Tập xác định của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.

Hàm số có nghĩa khi:


Vậy tập xác định của hàm số là
Đáp án: A

Hàm số có nghĩa khi:



Vậy tập xác định của hàm số là

Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời câu 6 và câu 7
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho ba điểm A(1; - 2; - 1), B(1;0;2) và C(0;2;1).
Câu 6 [697136]: Độ dài vectơ
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Theo bài ta có:
Đáp án: D
Theo bài ta có:



Câu 7 [697137]: Mặt phẳng đi qua
và vuông góc với đường thẳng
có phương trình là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Theo giả thiết, mặt phẳng đi qua
và vuông góc với đường thẳng
nên ta suy ra: Mặt phẳng đi qua
và nhận
làm vecto pháp tuyến.
Ta có:
Mặt phẳng đi qua
và có vecto pháp tuyến
có phương trình là:



Đáp án: A
Theo giả thiết, mặt phẳng đi qua




Ta có:

Mặt phẳng đi qua






Câu 8 [693078]: Thống kê thu nhập theo tháng (đơn vị: triệu đồng) của một nhóm người chạy xe máy “Xanh SM” được cho trong bảng sau:

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Số người chạy xe máy “Xanh SM” được khảo sát là
Gọi
là thu nhập của 22 người được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có


Do đó đối với dãy số liệu
thì
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu
là
Do đó tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:


Đáp án: A
Số người chạy xe máy “Xanh SM” được khảo sát là

Gọi

Ta có





Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu





Câu 9 [566004]: Hàm số
đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.

ĐK:

Xét
(
và
)
Ta có BBT hàm số:
Từ BBT ta suy ra hàm số đồng biến trên khoảng
Đáp án: B

ĐK:


Xét





Ta có BBT hàm số:

Từ BBT ta suy ra hàm số đồng biến trên khoảng

Câu 10 [693079]: Cho hình chóp tứ giác
gọi
và
lần lượt là trung điểm của
và
Mặt phẳng nào sau đây song song với đường thẳng
?






A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.

Ta có
và
lần lượt là trung điểm của
và 
là đường trung bình của

Mặt khác:
Đáp án: D

Ta có







Mặt khác:


Câu 11 [693081]: Cho hình lăng trụ tam giác
(minh hoạ như hình bên). Đặt
Phát biểu nào sau đây là đúng?





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:


Đáp án: B
Ta có:




Câu 12 [693082]: Cho hàm số
liên tục trên
có bảng xét dấu của
như sau:
Số điểm cực đại của hàm số
là




Số điểm cực đại của hàm số

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
Ta có bảng xét dấu giống với đề bài.
Vậy số điểm cực đại của hàm số
là 2 điểm. Đáp án: B

Ta có:


Ta có bảng xét dấu giống với đề bài.

Vậy số điểm cực đại của hàm số

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [693085]: Cho hàm số

a) Đúng.
Ta có
và
Suy ra
là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
b) Đúng.
Ta có

Suy ra
Do đó
là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
c) Đúng.
Với
thay vào phương trình tiệm cận xiên, ta được
Suy ra tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đi qua điểm có toạ độ là
d) Sai.
Tiệm cận xiên cắt trục
lần lượt tại
và
Giao điểm của hai đường TCĐ và TCX là
Tiệm cận đứng cắt trục
tại điểm
Giao điểm của hai trục toạ độ là
Do đó hai đường tiệm cận cùng với hai trục toạ độ
tạo thành tứ giác
Dễ thấy
là hình thang vuông tại
Suy ra
Ta có


Suy ra

b) Đúng.
Ta có



Suy ra

Do đó

c) Đúng.
Với


Suy ra tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đi qua điểm có toạ độ là

d) Sai.

Tiệm cận xiên cắt trục



Giao điểm của hai đường TCĐ và TCX là

Tiệm cận đứng cắt trục


Giao điểm của hai trục toạ độ là

Do đó hai đường tiệm cận cùng với hai trục toạ độ


Dễ thấy


Suy ra

Câu 14 [693087]: Một vật dụng bằng sắt đang nằm trên mặt sàn có tay cầm dài
nối với một ống trụ dày
và có đường kính đáy bằng
Nếu không giữ thì sẽ luôn có một lực làm vật rung động, để vật đứng yên thì người ta đã nối một đoạn dây từ điểm
(là một điểm nằm trên đường tròn chính giữa của ống trụ to) đến điểm
nằm trên bờ tường. Trên hệ trục
xét gốc tọa độ là điểm gắn ống trụ với bờ tường, bờ tường là mặt phẳng
trục
là trục của hình trụ, điểm
nằm chính giữa ống trụ to, điểm
có hoành độ âm, cao độ dương và
tạo với trục
một góc
độ, các số liệu được cho như hình vẽ, đơn vị trên các hệ trục tính theo cm. Biết rằng lực căng
trên đoạn dây
có độ lớn bằng 

















a) Đúng.
Ta có
Suy ra hình chiếu của
lên mặt phẳng
có toạ độ là
b) Sai.
Theo giả thiết, ta có
Mà
suy ra
c) Sai.
+) Vì
Suy ra tung độ của điểm
bằng 60.
+) Gọi
là hình chiếu của
lên mặt phẳng 
Xét tam giác vuông
ta có:

Suy ra hoành độ của điểm
bằng
+) Ta có
Suy ra cao độ của điểm
bằng
Suy ra
Suy ra
d) Sai.
Kiến thức cần dùng: Nếu 2 vectơ
cùng hướng thì suy ra
Vì
là vectơ lực tác dụng lên đoạn dây
nên
cùng hướng với
Áp dụng cho 2 vectơ
ta có
Ta có

Suy ra hình chiếu của



b) Sai.
Theo giả thiết, ta có

Mà


c) Sai.
+) Vì


+) Gọi




Xét tam giác vuông




Suy ra hoành độ của điểm


+) Ta có



Suy ra

Suy ra


d) Sai.
Kiến thức cần dùng: Nếu 2 vectơ


Vì




Áp dụng cho 2 vectơ




Câu 15 [693088]: Trong một khu dân cư, tỉ lệ người nghiện thuốc lá và chứng ung thư vòm họng là 15%. Có 25% người nghiện thuốc lá, nhưng không bị ung thư vòm họng, 50% người nghiện thuốc lá và cũng không ung thư họng và có 10% số người không nghiện thuốc nhưng mắc ung thư vòm họng.
Gọi
là biến cố “người đó nghiện thuốc lá”
Gọi
là biến cố “người đó bị ung thư vòm họng”
Gọi

Gọi

a) Sai.
Từ giả thiết, ta suy ra được:
+)
“Người đó nghiện thuốc là và bị ung thư vòm họng”.
+)
“Người đó không nghiện thuốc lá và bị ung thư vòm họng”.
b) Sai.
Ta có
c) Đúng.
Áp dụng công thức, ta có:
d) Đúng.
Để so sánh nguy cơ mắc ung thư vòm họng của người nghiện thuốc lá trong khu dân cư trên với nguy cơ mắc ung thư vòm họng của người không nghiện thuốc lá. Tức ta cần so sánh
với
Ta có

Nhận xét:
gấp
lần
nên có thể thấy nguy cơ của người nghiện thuốc mắc ung thư vòm họng gấp hơn 2 lần người không nghiệm thuốc lá.
Từ giả thiết, ta suy ra được:
+)


+)


b) Sai.
Ta có

c) Đúng.
Áp dụng công thức, ta có:


d) Đúng.
Để so sánh nguy cơ mắc ung thư vòm họng của người nghiện thuốc lá trong khu dân cư trên với nguy cơ mắc ung thư vòm họng của người không nghiện thuốc lá. Tức ta cần so sánh


Ta có



Nhận xét:



Câu 16 [702909]: Một con sư tử đang đuổi theo một con ngựa vằn. Con ngựa vằn nhận ra con sư tử khi con sư tử cách xa nó
Từ thời điểm này, con sư tử đuổi con ngựa vằn với tốc độ
và con ngựa vằn chạy trốn với tốc độ
trên cùng một đường thẳng (với
tính theo giây và
).







a) Sai.
Tại thời điểm
vận tốc của con ngựa vằn là 
b) Đúng.
+) Ta có
Suy ra tốc độ của sư tử giảm dần theo thời gian.
+) Ta có

Suy ra tốc độ của ngựa vằn tăng dần theo thời gian.
Vậy tốc độ của sư tử giảm dần theo thời gian, trong khi tốc độ của ngựa vằn tăng dần theo thời gian.
c) Sai.
Vì

d) Sai.
Gọi quãng đường chạy được của sư tử và ngựa vằn lần lượt là

+) Ta có


Coi điểm
là vị trí xuất phát ban đầu, ta có tại thời điểm xuất phát
quãng đường mà sư tử chạy được bằng 0



Vậy
+) Ta có


So với vị trí xuất phát ban đầu
tại thời điểm
ngựa vằn chạy được quãng đường là 



Vậy
Suy ra khoảng cách giữa sư tử và ngựa vằn là



*) Xét hàm số
trên đoạn 
Ta có







Bảng biến thiên

Vậy sư tử ở gần ngữa vằn nhất khi
và khoảng cách ngắn nhất giữa chúng là 1,92 mét.
Tại thời điểm


b) Đúng.
+) Ta có

Suy ra tốc độ của sư tử giảm dần theo thời gian.
+) Ta có


Suy ra tốc độ của ngựa vằn tăng dần theo thời gian.
Vậy tốc độ của sư tử giảm dần theo thời gian, trong khi tốc độ của ngựa vằn tăng dần theo thời gian.
c) Sai.
Vì


d) Sai.
Gọi quãng đường chạy được của sư tử và ngựa vằn lần lượt là


+) Ta có



Coi điểm





Vậy

+) Ta có



So với vị trí xuất phát ban đầu






Vậy

Suy ra khoảng cách giữa sư tử và ngựa vằn là




*) Xét hàm số


Ta có








Bảng biến thiên

Vậy sư tử ở gần ngữa vằn nhất khi

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [693089]: Cho hình chóp
có cạnh bên
vuông góc với mặt phẳng
và 

Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).








Điền đáp án: 1,0.
Kẻ
Theo giả thiết, ta có
Từ (1) và (2) ta suy ra
là đường vuông góc chung của 2 đường thẳng
và
Hay
+) Theo định lý Cosin ta có:

Trong tam giác
ta có


Kẻ


Theo giả thiết, ta có

Từ (1) và (2) ta suy ra



Hay

+) Theo định lý Cosin ta có:


Trong tam giác





Câu 18 [693090]: Trong một vườn cây ăn trái, có ba loại cây: cây cam, cây chanh và cây bưởi. Sau 3 năm, số cây cam tăng gấp ba lần, số cây chanh tăng gấp hai lần và cây bưởi tăng gấp bốn lần số lượng cây ban đầu. Tổng số cây sau 3 năm là 330 cây. Biết rằng ban đầu số lượng cây bưởi bằng trung bình cộng của số lượng cây cam và cây chanh. Sau 3 năm thu hoạch, tổng số cây cam và cây chanh tăng thêm nhiều hơn 15 cây so với số cây bưởi tăng thêm. Vậy tổng số cây cam và cây bưởi ban đầu là bao nhiêu?
Điền đáp án: 
Gọi số cây cam, cây chanh, cây bưởi lần lượt là
( cây) 
Vì sau 3 năm, số cây cam tăng gấp ba lần, số cây chanh tăng gấp hai lần và cây bưởi tăng gấp bốn lần số lượng ban đầu nên ta có số số cây cam, cây chanh, cây bưởi sau 3 năm lần lượt là

Tổng số cây sau 3 năm là 330 cây nên ta có phương trình
Số lượng cây bưởi ban đầu bằng trung bình cộng của số lượng cây cam và cây chanh nên ta có phương trình:

Sau 3 năm thu hoạch, tổng số cây cam và cây chanh tăng thêm nhiều hơn 15 cây so với số cây bưởi tăng thêm nên ta có phương trình:

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

Tổng số cây cam và cây bưởi ban đầu là
cây.

Gọi số cây cam, cây chanh, cây bưởi lần lượt là


Vì sau 3 năm, số cây cam tăng gấp ba lần, số cây chanh tăng gấp hai lần và cây bưởi tăng gấp bốn lần số lượng ban đầu nên ta có số số cây cam, cây chanh, cây bưởi sau 3 năm lần lượt là



Tổng số cây sau 3 năm là 330 cây nên ta có phương trình

Số lượng cây bưởi ban đầu bằng trung bình cộng của số lượng cây cam và cây chanh nên ta có phương trình:


Sau 3 năm thu hoạch, tổng số cây cam và cây chanh tăng thêm nhiều hơn 15 cây so với số cây bưởi tăng thêm nên ta có phương trình:


Theo đề bài ta có hệ phương trình:


Tổng số cây cam và cây bưởi ban đầu là

Câu 19 [693093]: Có hai bình như sau: Bình A chứa 5 bi đỏ, 3 bi trắng và 8 bi xanh; bình B chứa 3 bi đỏ và 5 bi trắng. Gieo một con xúc xắc ngẫu nhiên: Nếu mặt 3 hoặc mặt 5 xuất hiện thì chọn ngẫu nhiên một bi từ bình B; các trường hợp khác thì chọn ngẫu nhiên một bi từ bình A. Nếu viên bi trắng được chọn ra, hãy tính xác suất để mặt 5 của con xúc xắc xuất hiện.
Điền đáp án: 
Gọi
là biến cố: “Gieo được mặt 3 hoặc mặt 5” ta có: 
Ta có sơ đồ cây sau:

Gọi
là biến cố: “Bi chọn ra là bi trắng” ta có: 
Theo công thức Bayes, ta có:
Xác suất để mặt 3 hoặc mặt 5 xuất hiện khi biết viên bi trắng được trọn ra là
Vì xác suất mặt 3 hoặc mặt 5 xuất hiện là như nhau nên xác suất xuất hiện mặt 5 chấm là:

Gọi


Ta có sơ đồ cây sau:

Gọi


Theo công thức Bayes, ta có:
Xác suất để mặt 3 hoặc mặt 5 xuất hiện khi biết viên bi trắng được trọn ra là

Vì xác suất mặt 3 hoặc mặt 5 xuất hiện là như nhau nên xác suất xuất hiện mặt 5 chấm là:

Câu 20 [693314]: Cần trục chân đế là kiểu cột quay được sử dụng để phục vụ công việc xếp dỡ hàng hóa chủ yếu ngoài các cảng bến, bãi (hình ảnh minh họa). Ta chọn hệ trục
thỏa trục
trùng với trục chân đế, trục
vuông góc với trục
và trục
trùng với trục cần cẩu (theo đơn vị mét, như hình vẽ). Gọi
là vị trí tại đỉnh cần cẩu,
là hình chiếu của
lên 

Biết tay cần
của cần trục dài
trục cần
dài
Biết điểm
có toạ độ
trong hệ toạ độ
trên, tính
(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).










Biết tay cần










Điền đáp án:
Ta gọi
là hình chiếu của
lên 
Ta có:
Ta có:
Suy ra
Gọi
lần lượt là hình chiếu của
lên
Vì
Vậy điểm
có tọa độ
Ta có:
Suy ra

Ta gọi




Ta có:


Ta có:

Suy ra

Gọi



Vì


Vậy điểm


Ta có:


Suy ra

Câu 21 [703025]: Hai hình chữ nhật bằng nhau, nội tiếp trong đường tròn tâm
bán kính
tạo thành một hình chữ thập đối xứng (như hình vẽ bên). Diện tích lớn nhất của hình chữ thập là bao nhiêu
(kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).




Điền đáp án: 2,47.
Ta kí hiệu các điểm trên hình như sau:
(Nhận xét: các đường chéo của 2 hình chữ nhật sẽ trùng với đường kính của đường tròn tâm
.)
Đặt
Trong tam giác vuông
ta có 
Diện tích của hình chữ thập
Diện tích hình vuông (là giao của 2 hình chữ nhật)

Xét hàm số
trên khoảng
Ta có

Ta có

Vậy diện tích lớn nhất của hình chữ thập là
Ta kí hiệu các điểm trên hình như sau:

(Nhận xét: các đường chéo của 2 hình chữ nhật sẽ trùng với đường kính của đường tròn tâm

Đặt

Trong tam giác vuông



Diện tích của hình chữ thập



Xét hàm số


Ta có











Ta có



Vậy diện tích lớn nhất của hình chữ thập là

Câu 22 [703002]: Trên một mặt hồ phẳng rộng
mét vuông, một đợt tảo lam độc hại phát triển với tốc độ tỷ lệ thuận với căn bậc hai kích thước hiện tại của nó. Nếu ta gọi
là diện tích của đợt tảo này sau
ngày thì
(trong đó
là hằng số thực).

Khi mới phát hiện, đợt tảo này bao phủ
mặt hồ. Diện tích của nó tăng gấp đôi trong
ngày tiếp theo, hỏi sau bao ngày tính từ lúc phát hiện đợt tảo này phủ kín mặt hồ? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).






Khi mới phát hiện, đợt tảo này bao phủ


Điền đáp án: 32.
Ta có





Theo giả thiết, ta có



Suy ra

Để tảo phủ kín mặt hồ thì




Vậy sau 32 ngày thì tảo sẽ phủ kín mặt hồ.
Ta có






Theo giả thiết, ta có




Suy ra


Để tảo phủ kín mặt hồ thì





Vậy sau 32 ngày thì tảo sẽ phủ kín mặt hồ.