PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [255816]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?


Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Hàm số đồng biến trên khoảng
Đáp án: C
Hàm số đồng biến trên khoảng

Câu 2 [695284]: Cho khối chóp và khối lăng trụ có diện tích đáy, chiều cao tương ứng bằng nhau và có thể tích lần lượt là
Tỉ số
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
Đáp án: A
Ta có:

Câu 3 [695285]: Cho
là một nguyên hàm của hàm số
trên
Khẳng định nào sau đây đúng?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:
Đáp án: D
Ta có:

Câu 4 [695286]: Trong không gian
mặt phẳng song song với mặt phẳng
và đi qua điểm
có phương trình là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Mặt phẳng song song với mặt phẳng
có phương trình dạng 
Mặt phẳng này đi qua điểm
nên
Vậy mặt phẳng song song với mặt phẳng
và đi qua điểm
có phương trình là
Đáp án: B
Mặt phẳng song song với mặt phẳng


Mặt phẳng này đi qua điểm



Vậy mặt phẳng song song với mặt phẳng



Câu 5 [695287]: Đạo hàm của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Đạo hàm của hàm số
là
Đáp án: B
Đạo hàm của hàm số


Câu 6 [695288]: Trong không gian cho hai vectơ
và
khác
Tích vô hướng của hai vectơ
và
được tính bằng công thức nào sau đây?





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Tích vô hướng của hai vectơ
và
được tính bằng công thức
Đáp án: C
Tích vô hướng của hai vectơ



Câu 7 [348898]: Cho hàm số
khi đó
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có

Suy ra hàm số đã cho đồng biến trên
Do đó

Đáp án: D
Ta có


Suy ra hàm số đã cho đồng biến trên

Do đó



Câu 8 [695289]: Trong không gian
toạ độ giao điểm của đường thẳng
và mặt phẳng
là



A, điểm 

B, điểm 

C, điểm 

D, điểm 

Chọn đáp án C.
Toạ độ giao điểm của đường thẳng
và mặt phẳng
là điểm
Đáp án: C
Toạ độ giao điểm của đường thẳng



Câu 9 [695290]: Cho dãy số
biết
Hỏi
là số hạng thứ mấy của




A, 7.
B, 6.
C, 5.
D, 8.
Chọn đáp án A.
Ta có:
Vậy
là số hạng thứ 7 của
Đáp án: A
Ta có:




Vậy


Câu 10 [695283]: Với
là các số thực tuỳ ý lớn hơn
thoả mãn
Khẳng định nào sau đây đúng?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
Đáp án: A
Ta có:

Câu 11 [695291]: Thời gian trung bình sử dụng ChatGPT trên một ngày của một nhóm học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây.

Tính tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần chục; đơn vị phút).

Tính tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần chục; đơn vị phút).
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Cỡ mẫu
Gọi
là mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:


Đáp án: C
Cỡ mẫu

Gọi

Ta có:





Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là




Câu 12 [348883]: Nếu
và
thì
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có

Lại có



Do đó


Đáp án: D
Ta có


Lại có




Do đó




PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [695292]: Cho hình lăng trụ tam giác đều
có 



a) Đúng.
Ta có
(theo quy tắc hình bình hành)
Vậy mệnh đề đúng.
b) Sai.
Ta có
Lại có
(do lăng trụ đã cho là lăng trụ tam giác đều)
Suy ra
Xét tam giác vuông
ta có
(Áp dụng định lý Pytago)




Vậy mệnh đề sai.
c) Sai.













Note: Vì
là 2 vectơ cùng phương cùng hướng, mà góc giữa 2 vectơ cùng hướng bằng
nên 
Vậy mệnh đề sai.
d) Đúng.
Áp dụng công thức tích vô hướng của 2 vectơ, ta có




Vậy mệnh đề đúng.
Ta có


Vậy mệnh đề đúng.
b) Sai.
Ta có


Lại có

Suy ra

Xét tam giác vuông






Vậy mệnh đề sai.
c) Sai.














Note: Vì



Vậy mệnh đề sai.
d) Đúng.
Áp dụng công thức tích vô hướng của 2 vectơ, ta có




Vậy mệnh đề đúng.
Câu 14 [702324]: Trong 1 lô hàng 10 sản phẩm có 2 sản phẩm xấu còn lại là các sản phẩm tốt, chọn ngẫu nhiên không hoàn lại mỗi lần một sản phẩm để phát hiện ra 2 sản phẩm xấu, khi nào chọn được sản phẩm xấu thứ 2 thì dừng lại.
a) Sai.
Xác suất lần thứ nhất chọn được một sản phẩm xấu là
b) Sai.
Xác suất dừng lại ở lần chọn thứ hai (tức lần 1 và lần 2 đều chọn được sản phẩm xấu) là
c) Sai.
Gọi
là biến cố “Dừng lại ở lần chọn thứ 3”.
Để dừng lại ở lần thứ 3, có 2 trường hợp xảy ra:
+) Lần 1 lấy được sản phẩm xấu, lần 2 và lần 3 lấy được sản phẩm tốt;
+) Lần 2 lấy được sản phẩm xấu, lần 1 và lần 3 lấy được sản phẩm tốt;
Khi đó, xác suất dừng lại ở lần chọn thứ 3 là
d) Đúng.
Gọi
là biến cố “Lần đầu chọn được sản phẩm xấu”
Ta có
Xác suất lần thứ nhất chọn được một sản phẩm xấu là

b) Sai.
Xác suất dừng lại ở lần chọn thứ hai (tức lần 1 và lần 2 đều chọn được sản phẩm xấu) là

c) Sai.
Gọi

Để dừng lại ở lần thứ 3, có 2 trường hợp xảy ra:
+) Lần 1 lấy được sản phẩm xấu, lần 2 và lần 3 lấy được sản phẩm tốt;
+) Lần 2 lấy được sản phẩm xấu, lần 1 và lần 3 lấy được sản phẩm tốt;
Khi đó, xác suất dừng lại ở lần chọn thứ 3 là

d) Đúng.
Gọi

Ta có

Câu 15 [702879]: Mực nước
trong hồ chứa của nhà máy điện thuỷ triều thay đổi trong suốt một ngày do nước chảy ra (khi thuỷ triều xuống) và nước chảy vào (khi thuỷ triều lên). Sự thay đổi của mực nước trong hồ chứa được mô phỏng bởi hàm số
trong đó
tính bằng giờ
tính bằng mét/ giờ. Tại thời điểm
mực nước trong hồ chứa là
và đang tăng với tốc độ
mét/ giờ. Mực nước trong trong hồ chứa lớn nhất lúc
giờ.










a) Sai.
Dựa vào giả thiết: tại thời điểm
mực nước trong hồ tăng với tốc độ 1,9 mét/giờ. (với
là hàm biểu diễn tốc độ tăng/giảm của mực nước) Ta suy ra 
Vậy mệnh đề sai.
b) Đúng.
Dựa vào giả thiết: “Mực nước trong hồ chứa lớn nhất lúc
giờ” suy ra
là giá trị cực đại của hàm số (Vì khi xét giá trị lớn nhất của hàm số
trên đoạn
ta cần so sánh giữa các giá trị tại 2 đầu mút và các giá trị cực trị, mà giá trị lớn nhất của hàm số đạt tại
không phải là đầu mút do đó
phải là cực trị của hàm số (cụ thể là cực đại)).
Suy ra

Vậy mệnh đề đúng.
c) Sai.
Để xác định mức nước trong hồ chứa tăng giảm trong các khoảng thời gian nào, ta tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số
bằng cách khảo sát hàm số
trên đoạn
Ta có
Ta có trục xét dấu sau:
Vậy mực nước trong hồ chứa khoảng thời gian từ
giờ đến
giờ và tăng trong các khoảng thời gian còn lại.
Vậy mệnh đề sai.
d) Đúng.
Ta có

Theo dữ kiện đề bài, tại thời điểm
mực nước trong hồ chứa là 6 m suy ra


Mực nước trong hồ chứa thấp nhất là tại thời điểm
và
Vậy mệnh đề đúng.
Dựa vào giả thiết: tại thời điểm





Vậy mệnh đề sai.
b) Đúng.
Dựa vào giả thiết: “Mực nước trong hồ chứa lớn nhất lúc






Suy ra



Vậy mệnh đề đúng.
c) Sai.
Để xác định mức nước trong hồ chứa tăng giảm trong các khoảng thời gian nào, ta tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số



Ta có


Ta có trục xét dấu sau:

Vậy mực nước trong hồ chứa khoảng thời gian từ


Vậy mệnh đề sai.
d) Đúng.
Ta có




Theo dữ kiện đề bài, tại thời điểm




Mực nước trong hồ chứa thấp nhất là tại thời điểm


Vậy mệnh đề đúng.
Câu 16 [695295]: Hình vẽ dưới cho thấy hai hình nón tròn xoay, một hình nón
có bán kính
(cm), chiều cao
(cm) nằm úp bên trong hình nón
có bán kính bằng 6 cm, chiều cao bằng 12 cm. Hai đáy hình nón song song với nhau và đỉnh của hình nón nhỏ
là tâm đáy của hình nón lớn (tham khảo hình vẽ). Kí hiệu thể tích hình nón
nằm úp bên trong là 








a) Đúng.
b) Đúng.
Từ
c) Đúng.
Thể tích hình nón
là 
d) Đúng.
Xét hàm số

là điểm cực đại của đồ thị hàm số trên.
đạt giá trị lớn nhất tại
và bằng
b) Đúng.
Từ

c) Đúng.
Thể tích hình nón


d) Đúng.
Xét hàm số






PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [695296]: Một ống khói có cấu trúc gồm một khối chóp cụt tứ giác đều có thể tích
và một khối hộp chữ nhật có thể tích
ghép lại với nhau như hình bên dưới. Cho biết bản vẽ hình chiếu của ống khói với phương chiếu trùng với phương của một cạnh đáy khối chóp cụt như hình vẽ, hãy tính tỉ số thể tích
Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.




Điền đáp án: 0,67.
Vì phần dưới của ống khói là 1 khối chóp cụt đều, do đó 2 đáy của khối chóp cụt này là hình vuông (với độ dài đáy lớn bằng
và độ dài đáy nhỏ bằng
, dẫn đến 2 đáy của khối hộp chữ nhật cũng là hình vuông (có độ dài là
Để tính thể tích của 2 khối trên, ta áp dụng các công thức sau:
+) Tính thể tích của khối hộp chữ nhật:
với
lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình.
+) Tính thể tích của khối chóp cụt:
với
là chiều cao của khối chóp,
là diện tích đáy lớn và
là diện tích đáy nhỏ của khối chóp cụt.
Dựa vào hình chiếu đã cho, ta có:
+) Khối hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh bằng
và chiều cao bằng
Suy ra thể tích
+) Kẻ
và kí hiệu các điểm như hình vẽ sau:
Khi đó, ta có
Xét tam giác vuông
vuông tại
ta có

Khối chóp cụt đều có chiều cao là
diện tích đáy lớn là
và diện tích đáy nhỏ là
có thể tích bằng



Suy ra
Vì phần dưới của ống khói là 1 khối chóp cụt đều, do đó 2 đáy của khối chóp cụt này là hình vuông (với độ dài đáy lớn bằng



Để tính thể tích của 2 khối trên, ta áp dụng các công thức sau:
+) Tính thể tích của khối hộp chữ nhật:


+) Tính thể tích của khối chóp cụt:




Dựa vào hình chiếu đã cho, ta có:
+) Khối hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh bằng


Suy ra thể tích

+) Kẻ


Khi đó, ta có


Xét tam giác vuông





Khối chóp cụt đều có chiều cao là







Suy ra

Câu 18 [695297]: Xe xúc tuyết phải dọn tuyết bằng cách lái xe dọc theo tất cả các con đường được hiển thị như hình vẽ (đơn vị: km).

Quãng đường ngắn nhất xe xúc tuyết phải đi bằng bao nhiêu km?

Quãng đường ngắn nhất xe xúc tuyết phải đi bằng bao nhiêu km?
Điền đáp án: 
Nhận thấy đây là đồ thị vô hướng có hai đỉnh bậc lẻ
Có đường đi Euler.
Để xe xúc tuyết đi được quãng đường ngắn nhất thì xe chỉ đi qua các con đường đúng một lần.
Một trong số các cách đi của xe là:
Quãng đường ngắn nhất xe xúc tuyết phải đi là:

Nhận thấy đây là đồ thị vô hướng có hai đỉnh bậc lẻ

Để xe xúc tuyết đi được quãng đường ngắn nhất thì xe chỉ đi qua các con đường đúng một lần.
Một trong số các cách đi của xe là:

Quãng đường ngắn nhất xe xúc tuyết phải đi là:

Câu 19 [695298]: Một chiếc máy bay có thể xuất hiện ở vị trí A với xác suất
và ở vị trí B với xác suất
Người ta bố trí 1 khẩu đặt tại A, 3 khẩu đặt tại B. Biết rằng xác suất bắn trúng máy bay của mỗi khẩu pháo là 0,7 và các khẩu pháo hoạt động độc lập với nhau. Giả sử máy bay bị bắn trúng thì xác suất máy bay bị bắn trúng tại vị trí A là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm?


Điền đáp án: 0,59.
Gọi
là biến cố “Máy bay xuất hiện ở vị trí A”
là biến cố “Máy bay bị bắn trúng”
Khi đó
là biến cố “Máy bay xuất hiện ở vị trí B” và
là biến cố “Máy bay không bị bắn trúng”
Yêu cầu bài toán
Tính
(Theo công thức xác suất có điều kiện, ta có
Vì có 3 khẩu đặt tại B nên để máy bay rơi cần ít nhất một khẩu bắn trúng. Xác suất để ít nhất một khẩu tại B bắn trúng máy bay là
Ta có sơ đồ cây sau:
Suy ra xác suất để máy bay rơi (bị bắn trúng) là:
Xác suất cần tìm là
Gọi


Khi đó


Yêu cầu bài toán


(Theo công thức xác suất có điều kiện, ta có

Vì có 3 khẩu đặt tại B nên để máy bay rơi cần ít nhất một khẩu bắn trúng. Xác suất để ít nhất một khẩu tại B bắn trúng máy bay là

Ta có sơ đồ cây sau:

Suy ra xác suất để máy bay rơi (bị bắn trúng) là:

Xác suất cần tìm là


Câu 20 [695300]: Cho hình vuông có độ dài cạnh bằng 8
và một hình tròn có bán kính 5
được xếp chồng lên nhau sao cho tâm của hình tròn trùng với tâm của hình vuông như hình vẽ bên. Thể tích của vật thể tròn xoay tạo thành khi quay mô hình trên quanh trục
bằng bao nhiêu
? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).





Điền đáp án: 0,54.

Khi đó phương trình đường tròn có dạng
.
Một phần tư đường tròn
cắt các đường
và
lần lượt tại
và
.
Do đó thể tích của mô hình khi quay quanh trục
là

Khi đó phương trình đường tròn có dạng

Một phần tư đường tròn





Do đó thể tích của mô hình khi quay quanh trục



Câu 21 [693131]: Bác Nam dự định làm một máng thoát nước mưa từ một miếng tôn hình chữ nhật có chiều dài 8 m và chiều rộng 45 cm. Bác Nam chia chiều rộng của miếng tôn thành ba phần bằng nhau, mỗi phần dài 15 cm, rồi gập hai bên lên một góc
(đơn vị radian) như hình vẽ dưới đây.

Gọi
là diện tích của mặt cắt ngang của máng nước. Tìm góc
(làm tròn kết quả đến chữ số thứ hai sau dấu phẩy) để diện tích
là lớn nhất (sẽ cho phép nước thoát qua máng nhiều nhất).


Gọi




Điền đáp án: 1,05.

Điều kiện:
Xét
vuông tại
có:
Xét
vuông tại
có:
Xét hàm số
là điểm cực đại của đồ thị hàm số
.
Ta có :
Diện tích
đạt giá trị lớn nhất tại

Điều kiện:

Xét



Xét






Xét hàm số






Ta có :




Câu 22 [695301]: Trong không gian
cho điểm
mặt phẳng
và đường thẳng
Gọi
là các đường thẳng đi qua
nằm trong
và đều có khoảng cách đến đường thẳng
bằng
Tính côsin của góc giữa hai đường thẳng
và
(làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).











Điền đáp án: 0,33.

Ta có:
và 

Gọi
lần lượt là hình chiếu vuông góc của
lên
và
, ta có




Ta có:




Gọi









