PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [326618]: Phương trình
có nghiệm là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
Đáp án: A
Ta có:


Câu 2 [807064]: Trong không gian với hệ tọa độ
đường thẳng nào sau đây có vectơ chỉ phương là


A,



B, 



C, 



D, 



Chọn đáp án A.
Đường thẳng ở đáp án A có vectơ chỉ phương là
Đường thằng này có một vectơ chỉ phương là
Đáp án: A
Đường thẳng ở đáp án A có vectơ chỉ phương là



Câu 3 [521726]: Hàm số nào sau đây không có cực trị?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 4 [547579]: Một cuộc khảo sát đã tiến hành xác định tuổi (theo năm) của 120 chiếc ô tô. Kết quả điều tra được cho trong bảng sau.

Có bao nhiêu ô tô có độ tuổi dưới 12 năm?

Có bao nhiêu ô tô có độ tuổi dưới 12 năm?
A, 26.
B, 37.
C, 45.
D, 75.
Chọn đáp án D.
Số ô tô có độ tuổi dưới 12 năm là:
Đáp án: D
Số ô tô có độ tuổi dưới 12 năm là:

Câu 5 [512588]: Cho hàm số
có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Nhìn đồ thị ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng
Đáp án: A
Nhìn đồ thị ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng

Câu 6 [677752]: Cho cấp số nhân
biết
Công bội
của cấp số nhân bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:

Đáp án: C
Ta có:




Câu 7 [808404]: Biết
là một nguyên hàm của hàm số
trên
Giá trị của
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có

Đáp án: A
Ta có



Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời câu 8 và câu 9
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng 4 (tham khảo hình bên).


Câu 8 [702518]: Góc giữa đường thẳng
và
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
Mặt khác tam giác
vuông tại
có
nên là tam giác vuông cân.
Vậy góc giữa hai đường thẳng
và
bằng
Đáp án: C

Ta có:


Mặt khác tam giác



Vậy góc giữa hai đường thẳng



Câu 9 [702519]: Tính giá trị của

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:

Đáp án: B
Ta có:




Câu 10 [508142]: Gọi
là tập nghiệm của phương trình
Tổng các phần tử của
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.


Vậy tổng các phần tử của
bằng
Đáp án: B




Vậy tổng các phần tử của


Câu 11 [317409]: Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có
Đáp án: D
Ta có


Câu 12 [808956]: Trong không gian
mặt cầu có tâm
và tiếp xúc với mặt phẳng
có phương trình là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.


Mặt cầu
tiếp xúc với mặt phẳng
nên 
Vậy phương trình mặt cầu
tâm
bán kính
là
Đáp án: D


Mặt cầu



Vậy phương trình mặt cầu




PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [687486]: Cho hàm số

a) Đúng.
Thay
vào hàm số
ta được:
b) Sai.

c) Đúng.
Ta có:


.
.
.
.
d) Sai.
Theo câu c) ta có 2 điểm cực trị của hàm số
là
Ta có:
Giá trị lớn nhất của
trên đoạn
là
Thay



b) Sai.


c) Đúng.
Ta có:








d) Sai.
Theo câu c) ta có 2 điểm cực trị của hàm số


Ta có:





Câu 14 [695514]: Một khinh khí cầu bay với độ cao (so với mặt đất) tại thời điểm
là
trong đó
tính bằng phút,
tính bằng mét. Vận tốc bay của khinh khí cầu được cho bởi hàm số
với
tính bằng phút,
tính bằng mét/phút. Từ thời điểm xuất phát
thì
phút sau khi xuất phát, khinh khí cầu đã ở độ cao 










(Nguồn: A. Bigalke et al., Mathematik, Grundkurs ma – 1, Cornelsen 2016).
a) Đúng.
Ta có
.
Khi
thì
suy ra
.
Vậy
b) Đúng.
Độ cao tối đa của khinh khí cầu khi bay chính là giá trị lớn nhất của hàm số
trên đoạn
.
Ta có:
Có
nên
khi
.
Độ cao tối đa của khinh khí cầu khi bay là
.
c) Đúng.
Khinh khí cầu trở lại độ cao khi xuất phát tức có
với
.
Ta có phương trình
Vậy sau
phút từ khi xuất phát thì khinh khí cầu trở lại độ cao khi bắt đầu xuất phát.
d) Đúng.
Khinh khí cầu tiếp đất khi
Vận tốc của khinh khí cầu khi đó là
mét/phút.
Ta có

Khi



Vậy


b) Đúng.
Độ cao tối đa của khinh khí cầu khi bay chính là giá trị lớn nhất của hàm số


Ta có:


Có



Độ cao tối đa của khinh khí cầu khi bay là

c) Đúng.
Khinh khí cầu trở lại độ cao khi xuất phát tức có


Ta có phương trình

Vậy sau

d) Đúng.
Khinh khí cầu tiếp đất khi

Vận tốc của khinh khí cầu khi đó là

Câu 15 [695528]: Hai công nhân cần phải hoàn thành số sản phẩm nhất định. Công nhân thứ nhất phải làm
số sản phẩm, công nhân thứ hai phải làm
số sản phẩm. Khả năng xảy ra sai sót của công nhân thứ nhất là
và của công nhân thứ hai là
Chọn ngẫu nhiên
sản phẩm. Gọi
là biến cố “Sản phẩm được chọn là của công nhân thứ nhất”,
là biến cố “Sản phẩm được chọn bị lỗi”.







a) Sai.
là biến cố “Sản phẩm được chọn là của công nhân thứ nhất”
Do công nhân thứ nhất phải làm 45% số sản phẩm nên
b) Đúng.
Do tỉ lệ sản phẩm lỗi của công nhân thứ nhất là
nên
.
c) Sai.

Do tỉ lệ sản phẩm bị lỗi của công nhân số hai là
nên 
Ta có sơ đồ cây sau:
Vậy

d) Đúng.
Xác suất để sản phẩm được chọn là sản phẩm của công nhân thứ nhất bị lỗi là


Do công nhân thứ nhất phải làm 45% số sản phẩm nên

b) Đúng.
Do tỉ lệ sản phẩm lỗi của công nhân thứ nhất là


c) Sai.

Do tỉ lệ sản phẩm bị lỗi của công nhân số hai là


Ta có sơ đồ cây sau:

Vậy


d) Đúng.
Xác suất để sản phẩm được chọn là sản phẩm của công nhân thứ nhất bị lỗi là


Câu 16 [702520]: Trong không gian với hệ toạ độ
cho tam giác
với toạ độ 3 điểm là 






a) Đúng.
Áp dụng công thức tọa độ của vecto khi biến tọa độ 2 điểm.
b) Đúng.
c) Sai.
Ta có:
Theo tính chất đường phân giác ta có:
Do
nằm giữa 2 điểm
và
nên:
d) Đúng.
Theo câu c) ta có:

Phương trình tham số đường phân giác của
là
Thay
vào phương trình mặt phẳng
ta được:
Đường phân giác của góc
cắt mặt phẳng
tại điểm có tọa độ
Áp dụng công thức tọa độ của vecto khi biến tọa độ 2 điểm.
b) Đúng.


c) Sai.
Ta có:

Theo tính chất đường phân giác ta có:

Do





d) Đúng.
Theo câu c) ta có:



Phương trình tham số đường phân giác của


Thay







PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [695517]: Cho hình lăng trụ đứng
có đáy
là tam giác đều cạnh
Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)






Điền đáp án: 0,67.

Kẻ 

Vì
là trung điểm

Kẻ
Xét
vuông tại có: 




Vì





Kẻ



Xét




Câu 18 [695518]: Một công ty sản xuất hai loại thiết bị dạy học A và B dành cho môn Toán lớp 12. Mỗi sản phẩm loại A cần 9 giờ lao động để gia công và 1 giờ lao động để hoàn thiện. Mỗi sản phẩm loại B cần 12 giờ lao động để gia công và 3 giờ lao động để hoàn thiện. Số giờ lao động tối đa có sẵn mỗi tuần cho gia công và hoàn thiện lần lượt là 180 giờ và 30 giờ. Công ty thu được lợi nhuận là 80 000 đồng trên mỗi sản phẩm loại A và 120 000 đồng trên mỗi sản phẩm loại B. Cần sản xuất
sản phẩm loại A và
sản phẩm loại B mỗi tuần để có được lợi nhuận tối đa. Lợi nhuận tối đa mỗi tuần là bao nhiêu nghìn đồng?


Điền đáp án: 1680.
Lợi nhuận của công ty là
(đồng)
Theo đề bài ta có hệ bất phương trình:
Miền giá trị của hệ bất phương trình trên chính là tứ giác OBAC.
Hàm
đạt giá trị lớn nhất tại các đỉnh của tứ giác trên.
Tại điểm
Tại điểm
Tại điểm
Tại điểm
Vậy lợi nhuận cao nhất là 1 680 000 đồng.
Lợi nhuận của công ty là

Theo đề bài ta có hệ bất phương trình:


Miền giá trị của hệ bất phương trình trên chính là tứ giác OBAC.
Hàm

Tại điểm

Tại điểm

Tại điểm

Tại điểm

Vậy lợi nhuận cao nhất là 1 680 000 đồng.
Câu 19 [695519]: Hộp thứ nhất có
viên bi xanh và
viên vi đỏ. Hộp thứ hai có
viên vi xanh và
viên bi đỏ. Các viên bi có cùng kích thức và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai. Sau đó lại lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên từ hộp thứ hai, biết rằng hai bi lấy ra từ hộp thứ hai là bi màu đỏ, xác suất viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất cũng là bi màu đỏ là bao nhiêu, viết kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.




Điền đáp án: 0,73.
Gọi
lần lượt là các biến cố lấy ra một bi một màu xanh và một bi màu đỏ ở hộp thứ nhất. Nên
là hệ biến cố đầy đủ.
Gọi
là biến cố “Hai bi lấy ra từ hộp thứ hai là màu đỏ”
YCBT
Tính 
Ta có

; 
Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có


Xác suất viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất màu đỏ, biết rằng hai bi lấy ra từ hộp thứ hai màu đỏ, ta áp dụng công thức Bayes, ta được

Gọi


Gọi

YCBT


Ta có




Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có


Xác suất viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất màu đỏ, biết rằng hai bi lấy ra từ hộp thứ hai màu đỏ, ta áp dụng công thức Bayes, ta được


Câu 20 [696346]: Một quân nhân đang ở trong một chiếc xe tăng
(loại quân sự) di chuyển dọc theo trục
về phía gốc tọa độ. Tại thời điểm xe cách gốc tọa độ 4 km, và 10 phút sau xe cách gốc tọa độ 2 km. Tốc độ của xe (km/h) tỉ lệ nghịch với khoảng cách của xe (km) đến gốc tọa độ. Biết rằng một xe tăng địch đang chờ ở tại điểm
trên trục
nhưng có một bức tường cao dọc theo đường cong (tất cả khoảng cách tính bằng km) ngăn cản bạn nhìn thấy vị trí chính xác của nó. Tại thời điểm đầu tiên quân địch phát hiện xe tăng, tốc độ của xe tăng
bằng bao nhiêu km/h? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).






Điền đáp án: 27.
Ta có đường cong

Xét tại thời điểm đầu tiên quân địch phát hiện xe tăng ta có phương trình tiếp tuyến của đường cong
có dạng:

Ta có tiếp tuyến đi qua điểm
điểm xe địch đứng



Tọa độ vị trí xe tăng ta lúc địch thấy tại điểm
là quãng đường xe đi,
là khoảng cách từ xe đến O.



+

Ta có đường cong



Xét tại thời điểm đầu tiên quân địch phát hiện xe tăng ta có phương trình tiếp tuyến của đường cong



Ta có tiếp tuyến đi qua điểm







Tọa độ vị trí xe tăng ta lúc địch thấy tại điểm













+


Câu 21 [695521]: Trong không gian với hệ tọa độ
cho hai mặt cầu
và điểm
Gọi d là đường thẳng nằm trong mặt phẳng
và đi qua điểm A sao cho d cắt (S) theo một dây cung có độ dài nhỏ nhất. Biết d có một véc tơ chỉ phương là
Giá trị của a + b bằng bao nhiêu?





Điền đáp án: 2.
Mặt cầu
có :
Gọi
là hình chiều của
xuống mặt phẳng
.
Mặt phẳng
giao với mặt cầu
theo đường tròn tâm
, đường thẳng
cắt đường trong tâm
theo dây cung
Gọi
là chân đường cao kẻ từ
xuống
Phương trình đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
và đi qua điểm
là
Thay
vào phương trình mặt phẳng
ta được :


Khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
là
Ta có:
Mà
Dấu “=” xảy ra khi
(1)
Ta có:

(2)
Từ (1) và (2)
Mặt cầu


Gọi



Mặt phẳng






Gọi




Phương trình đường thẳng vuông góc với mặt phẳng



Thay






Khoảng cách từ điểm




Ta có:

Mà


Dấu “=” xảy ra khi


Ta có:



Từ (1) và (2)


Câu 22 [695522]: Người ta muốn làm một sàn nổi hình vuông nối liền một sân khẩu nổi trên mặt hồ có bở là một nhánh đồ thị của hàm số
với đất liền là nửa mặt phẳng giới hạn bởi đường thẳng
Tính diện tích
của mặt sản nôi, biết hình vuông có 2 đỉnh năm trên
hai đỉnh còn lại nằm trên 






Điền đáp án: 10,9.
Ta có 2 đường tiệm cận của đồ thị hàm số
là 
Kẻ đường thẳng
sao cho
là đường phân giác của góc tạo bởi 2 đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Suy ra
là trục đối xứng của đồ thị và hình vuông.
Khi đó ta có hình vẽ như sau:

Suy ra
+) Để tìm khoảng cách từ
đến
ta cần tìm được phương trình đường thẳng 
Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận

Xét tam giác vuông
ta có
(vì
là đường phân giác của
)
Suy ra
hay 
Ta có
hay
có VTPT là 
Vì
nên tích vô hướng của 2 VTPT của
và
bằng 0 suy ra VTPT của
là 
Đường thẳng
đi qua điểm
và có VTPT
sẽ có phương trình là 
Vì
Ta có

Ấn máy tính, ta tìm được

Suy ra diện tích mặt sàn nổi hình vuông là
Ta có 2 đường tiệm cận của đồ thị hàm số


Kẻ đường thẳng



Suy ra

Khi đó ta có hình vẽ như sau:

Suy ra

+) Để tìm khoảng cách từ



Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận


Xét tam giác vuông




Suy ra


Ta có



Vì





Đường thẳng




Vì

Ta có


Ấn máy tính, ta tìm được


Suy ra diện tích mặt sàn nổi hình vuông là
