PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [512858]: Cho hàm số có bảng biến thiên như bên dưới.
8.tiengiaidede20.png
Hàm số đã cho đạt cực đại tại
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Hàm số đạt cực tiểu tại và đạt cực đại tại Đáp án: C
Câu 2 [316351]: Trong không gian cho đường thẳng Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của ?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Đường thẳng có một VTCP là Đáp án: B
Câu 3 [801230]: bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Ta có Đáp án: D
Câu 4 [975554]: Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại Gọi là đường cao kẻ từ của tam giác Khẳng định nào dưới đây sai?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.

Ta có:
Mặt khác
Khi đó do
Vậy Đáp án: C
Câu 5 [517965]: Cấp số cộng thì bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta có: Đáp án: C
Câu 6 [328516]: Tìm tập xác định của hàm số:
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Điều kiện xác định:
Vậy tập xác định của hàm số là Đáp án: A
Câu 7 [807215]: Trong không gian , cho mặt phẳng Điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng ?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có: đúng.
Vậy Đáp án: B
Câu 8 [977411]: Cho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ.
cautiemcanjde9-tiengiaide.png
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án A.
Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang vì
Mặt khác nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng Đáp án: A
Câu 9 [801233]: Cho Tích phân bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có: Đáp án: B
Câu 10 [601704]: Tập nghiệm của bất phương trình
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Xét Điều kiện:
Ta có: (thỏa đk). Đáp án: B
Câu 11 [599922]: Cho hình lăng trụ tam giác Đặt Trong các đẳng thức sau đẳng thức nào đúng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta có:

Đáp án: C
Câu 12 [695534]: Kết quả đo chiều cao của 100 cây dừa trồng sau 10 năm tại một vườn trái cây ở Bến Tre cho ở bảng sau:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần bằng giá trị nào dưới đây nhất?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Cỡ mẫu
Gọi là mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Đáp án: D
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [695535]: Trong không gian với hệ tọa độ cho đường thẳng và hai điểm Gọi là mặt phẳng qua và chứa đường thẳng
a) Sai.
Vectơ chỉ phương của đường thẳng
b) Đúng.
Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng ta thấy hệ phương trình có nghiệm:
c) Sai.
Ta có:

d) Đúng.
Phương trình mặt phẳng

Khoảng cách từ đến mặt phẳng
Câu 14 [695536]: Bảng sau đây tóm tắt kết quả phân tích quá trình tự phân hủy (sự phá hủy tế bào sau khi tế bảo chết do hoạt động của các enzym của chính tế bào) và sự thối rữa (sự phân hủy chất hữu cơ, đặc biệt là protein, bởi vi sinh vật dẫn đến tạo ra mùi hôi thối) của các con bọ cánh cứng chết

Chọn ngẫu nhiên một con bọ cánh cứng trong các mẫu phân tích trên.


a) Sai.
Xác suất để mẫu chọn ra có quá trình tự phân hủy cao là
b) Sai.
Xác suất để mẫu chọn ra có quá trình tự phân hủy cao và độ thối rữa thấp là
c) Đúng.
Nếu quá trình tự phân hủy của một mẫu chọn ra là cao thì xác suất để thối rữathấp là
d) Đúng.
Nếu độ thối rữa một mẫu chọn ra là cao thì xác suất để quá trình tự phân hủy cao bằng

Câu 15 [695537]: Một người nông dân có một mảnh đất hình vuông cạnh bằng 8 m. Ông ta định chia mảnh đất thành ba phần, bởi các parabol đi qua các đỉnh của hình vuông như hình vẽ, biết rằng đỉnh của parabol cách cạnh hình vuông 2 m. Ông dự định trồng hoa trên phần diện tích giới hạn bởi các parabol và cạnh hình vuông (phần tô đậm), trồng cỏ trên phần diện tích còn lại. Chọn hệ trục sao cho
a) Sai.
Diện tích mảnh vườn là
b) Sai.
Phương trình parabol có dạng:
Ta có: .
Tương tự, phương trình parabol thứ hai là .
c) Sai.
Gọi là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol , đường thẳng và hai đường thẳng .
Diện tích đất trồng hoa là

Diện tích đất trồng cỏ:
Tỉ số diện tích đất trồng hoa và trồng cỏ: .
d) Sai.
Tổng chi phí cần thiết cho cả khu vườn là đồng.
Câu 16 [695037]: Một con tàu đổ bộ tiếp cận Mặt Trăng theo cách tiếp cận thẳng đứng và đốt cháy các tên lửa hãm ở độ cao so với bề mặt của Mặt Trăng. Trong khoảng thời gian giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao của con tàu so với bề mặt của Mặt Trăng được tính (gần đúng) bởi hàm , trong đó là khoảng thời gian tính bằng giây và là độ cao tính bằng kílômét.
a) Đúng.
Ta có:
b) Đúng.
Ta có:

c) Sai.
Ta có:
Con tàu ngày càng tiến ra xa Mặt trăng.
d) Sai.
Xét hàm số


Bảng biến thiên:
Theo bảng biến thiên ta thấy khoảng cách con tàu gần với Mặt trăng nhất là
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [695539]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông, vuông góc với mặt phẳng đáy và Gọi là trung điểm Gọi là góc giữa hai vectơ Giá trị của bằng bao nhiêu?
Điền đáp án: 0,3.

Gọi là trung điểm của Lại có là trung điểm của suy ra là đường trung bình của tam giác




vuông tại


Câu 18 [695540]: Trong một khoảng thời gian nhất định, tại một địa phương. Đài khí tượng thủy văn đã thống kê được: số ngày có mưa: 10 ngày; số ngày có gió to: 8 ngày; số ngày lạnh: 6 ngày; số ngày có mưa và gió to: 5 ngày; số ngày có mưa và lạnh: 4 ngày; số ngày lạnh và có gió to: 3 ngày; số ngày có mưa, lạnh và có gió to: 1 ngày. Hỏi trong khoảng thời gian đó, địa phương trên có bao nhiêu ngày có thời tiết xấu? Giả sử rằng ngày thời tiết xấu là ngày có mưa hoặc có gió hoặc lạnh.
Điền đáp án:
Ký hiệu là tập hợp những ngày có mưa, là tập hợp những ngày có gió to, là tập hợp những ngày lạnh.
Theo giả thiết ta có:
Để tìm số những ngày có thời tiết xấu ta tính
Ta có :



Vậy số ngày thời tiết xấu là 13 ngày.
Câu 19 [695543]: Khối nón có chiều cao bán kính đáy được đặt trên mặt phẳng như hình vẽ. Mặt phẳng song song với qua điểm là tâm đáy của Thiết diện tạo bởi (phần tô đậm trong hình vẽ) có diện tích bằng bao nhiêu? (biết giao tuyến của là một đường Parabol).
Điền đáp án: 2.

Xét có: là đường trung bình

Vì diện tích thiết diện cần tìm có hình parabol nên ta có diện tích đó là
Câu 20 [702528]: Trong không gian với hệ tọa độ cho và mặt phẳng Điểm có hoành độ dương thuộc mặt phẳng sao cho và vuông góc với Khi đó giá trị của bằng bao nhiêu?
Điền đáp án: 11.
C1: Ta có:










C2: + Nhận xét:
+
+

+

Câu 21 [693195]: Cho một bờ hồ hình bán nguyệt có bán kính bằng đường kính như hình vẽ. Từ điểm anh Tuấn có thể đi thuyền máy đến điểm nằm trên bờ hồ với vận tốc rồi đi xe máy dọc theo thành hồ đến vị trí với vận tốc Thời gian ngắn nhất mà anh Tuấn di chuyển từ đến là bao nhiêu phút?. Viết kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Điền đáp án: 27.

Đặt
Xét có:



Độ dài cung tròn
Thời gian anh Tuấn di chuyển từ P đến R là (giờ)
Xét hàm số


là điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho.
Ta có:
Thời gian ngắn nhất cần tìm là phút.
Câu 22 [702531]: Hai bạn Hưng và Nhâm tham gia một trò chơi, quản trò đưa ra thử thách như sau: Mỗi người bốc 2 quả trong một hộp đựng 10 quả bóng được đánh số từ 1 đến 10. Người chơi có quyền lựa chọn cách chiến thắng trước khi bốc: Hưng chọn cách bốc được 2 quả có tổng là một số lẻ và Nhâm chọn bốc được 2 quả có tích là một số chẵn. Do đã có lợi thế ở vòng trước, Nhâm được bốc trước và bước vào vòng trong. Tính xác suất để Nhâm bốc được 2 quả có tổng là số chẵn, biết rằng Hưng cũng bước vào vòng trong, và quả bóng được bốc ra sẽ không hoàn lại (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Điền đáp án: 0,27.
Số cách bốc 2 số có tích chẵn là (vì có 2 TH xảy ra: chọn được 2 quả bóng có số chẵn hoặc bốc được 1 quả mang số chẵn và 1 quả mang số lẻ)
Số cách bốc 2 số có tổng là số lẻ (tích chẵn) là (xảy ra khi bốc được 1 quả bóng mang số lẻ và 1 quả bóng mang số chẵn)
Số cách bốc 2 số có tích chẵn và tổng chẵn là (xảy ra khi bốc được 2 quả bóng mang số chẵn)
Do Nhâm đã thắng nên Nhâm đã bốc được 2 quả có tích chẵn, nên
Gọi là biến cố Nhâm bốc tổng chẵn
Gọi là biến cố “Hưng thắng”
YCBT Tính
Xác suất Hưng thắng khi Nhâm bốc được tổng lẻ (tức Nhâm bốc được 1 chẵn và 1 lẻ nên còn lại 4 bi chẵn, 4 bi lẻ) là
Tương tự, xác suất Hưng thắng khi Nhâm bốc được tổng chẵn (còn lại 3 chẵn, 5 lẻ) là
Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có

Suy ra