PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [890668]: Trong không gian cho mặt phẳng Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 2 [503001]: Hàm số có tập xác định là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Hàm số xác định
Tập xác định là Đáp án: B
Câu 3 [890650]: Tìm nguyên hàm của hàm số trên
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta có: Đáp án: C
Câu 4 [511844]: Cho cấp số cộng Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Gọi là công sai của cấp số cộng.
Từ Đáp án: A
Câu 5 [981911]: Cho hàm số có bảng xét dấu của như sau:
15.tiengiaidede20.png

Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Hàm số đạt cực tiểu tại Đáp án: A
Câu 6 [807212]: Biết giá trị bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Ta có: Đáp án: C
Câu 7 [681548]: Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Tập xác định:
Ta có:
Vậy đường thẳng là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số Đáp án: B
Câu 8 [511137]: Tập nghiệm của bất phương trình
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Ta có
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là Đáp án: D
Câu 9 [328080]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh cạnh bên vuông góc với mặt đáy và Tìm số đo của góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.

• Theo giả thiết;
• Vì vuông cân tại nên Đáp án: B
Câu 10 [807220]: Trong không gian với hệ toạ độ cho mặt cầu Tính bán kính của mặt cầu.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Mặt cầu có tâm nên bán kính Đáp án: A
Câu 11 [696282]: Để đánh giá chất lượng một loại pin điện thoại mới, người ta ghi lại thời gian nghe nhạc liên tục của điện thoại được sạc đầy pin cho đến khi hết pin cho kết quả sau:

Tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn đến hàng phần trăm).
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Số trung bình của mẫu số liệu là:

Phương sai của mẫu số liệu là:
Đáp án: C
Câu 12 [599333]: Cho tứ diện Gọi là trọng tâm của tam giác Phát biểu nào sau đây là sai?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Tính chất trọng tâm: Câu B chỉ đúng khi là tâm tứ diện Đáp án: B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [696283]: Trong không gian cho hai điểm và mặt phẳng Mặt phẳng đi qua hai điểm và vuông góc với mặt phẳng
a) Đúng
Sử dụng công thức phương trình tổng quát của mặt phẳng, do nên VTPT là
b) Sai
Áp dụng công thức tính tọa độ vecto khi biết hai điểm đầu cuối, ta có
c) Sai
Vì mặt phẳng đi qua hai điểm và vuông góc với mặt phẳng nên
Do đó,
Ta có thể chọn
Vậy mặt phẳng đi qua điểm và có có phương trình là:

d) Sai
nên
Ta thấy do đó không cùng phương với
Do đó, đường thẳng không vuông góc với mặt phẳng
Câu 14 [696412]: Công ty chuyên sản xuất một loại sản phẩm, bộ phận sản xuất ước tính rằng với sản phẩm được sản xuất trong một tháng thì tổng chi phí sẽ là (nghìn đồng) và mỗi sản phẩm công ty bán với giá (nghìn đồng).
a) Đúng
Chi phí mỗi tháng công ty phải bỏ ra để sản xuất 50 sản phẩm là (nghìn đồng).
b) Sai
Tổng số tiền thu được sau khi bán sản phẩm là
Do đó, lợi nhuận khi bán sản phẩm là (nghìn đồng).
c) Sai
Áp dụng công thức tọa độ đỉnh I của parabol ta có:

Vì hàm lợi nhuận là một parabol có hệ số nên giá trị lớn nhất của hàm số là (nghìn đồng).
d) Đúng
Xét hàm số trên khoảng


Ta có bảng biến thiên:

Vậy nếu số lượng sản phẩm bán ra trong một tháng nằm trong khoảng từ 60 đến 70 thì lợi nhuận sẽ được ước tính trong khoảng 44200 đến 44840 (nghìn đồng).
Câu 15 [702630]: Một công ty cần tuyển 2 nhân viên, có 6 người nộp đơn trong đó có 2 nam và 4 nữ. Biết rằng khả năng được tuyển của mỗi người là như nhau.
a) Sai.
Xác suất cả hai người được chọn đều là nữ là
b) Đúng.
Xác suất cả hai người được chọn đều là nam là
Do vậy xác suất để ít nhất một nữ được chọn là
c) Sai.
Gọi là biến cố “Cả hai nữ được chọn” và là biến cố ít nhất một nữ được chọn”
Ta có (vì nên
d) Đúng.
Gọi là biến cố “Hoa được chọn” thì
YCBT Tính
Ta có (vì nên
Câu 16 [702631]: Hai vật được ném thẳng đứng từ độ cao khác nhau tại cùng một thời điểm với vận tốc ban đầu là (m/s) và chuyển động với gia tốc trọng trường Theo phương ban đầu vật có hình chiếu trên trục là điểm Sau 5 giây, vật chuyển động được mét; hình chiếu của lên đã đi qua vị trí và cách một khoảng mét (tham khảo như hình vẽ).
a) Đúng
Áp dụng công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc ta có (m/s).
b) Đúng
Vì vận tốc của hai vật đều bằng nhau nên khoảng cách giữa hai vật là đại lượng không đổi và bằng (m).
c) Sai
Áp dụng công thức chuyển động biến đổi đều đối với vật B ta có:
(m/s).
d) Đúng
Vì vật tiếp đất sau 10 giây nên quãng đường vật B di chuyển đến khi tiếp đất là (m).
Suy ra, tổng quãng đường vật A di chuyển đến khi chạm đất là (m).
Do đó, tổng thời gian vật A di chuyển thảo mãn (s).
Vậy, vật tiếp đất sau vật là 1,1 giây.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [696498]: Cho lăng trụ tứ giác đều tang của góc nhị diện bằng Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng bao nhiêu?

Gọi là góc nhị diện tức góc giữa hai mặt phẳng
Gọi là hình chiếu của lên là tâm của hình vuông
Do
Ta có:
Giả sử cạnh đáy của lăng trụ là
Ta có:
Diện tích tam giác







Câu 18 [696288]: Minh để các quả cam vào 20 cái giỏ theo quy luật: Số quả ở giỏ phía sau luôn hơn số quả của giỏ ngay trước nó quả.

Minh nhận thấy tổng số quả ở giỏ thứ 2 và giỏ thứ 19 là 23 quả. Minh đã bỏ tất cả bao nhiêu quả cam vào các giỏ?
Điền đáp án:
Gọi là số cam ở giỏ thứ
Theo đề bài ta có:
Tổng số quả ở giỏ thứ 2 và giỏ thứ 19 là 23 quả nên ta có phương trình:
Ta có:

Tổng số quả cam của các giỏ là:
(quả).
Câu 19 [693840]: Một xét nghiệm Covid – 19 cho kết quả dương tính với các trường hợp thực sự nhiễm virus và cho kết quả âm tính với các trường hợp thực sự không nhiễm virus. Biết rằng tỉ lệ người nhiễm Covid – 19 trong một cộng đồng nào đó là Một người trong cộng đồng đó cho kết quả xét nghiệm dương tính. Nhưng vì muốn chắc chắn hơn về kết quả nhiễm bệnh của mình, người này tiếp tục thực hiện xét nghiệm lần thứ hai. Tính xác suất lần hai vẫn trả về kết quả dương tính. Viết kết quả làm tròn đến hàng phần trăm?
Điền đáp án: 0,66.
Cách làm: Khi biết xét nghiệm lần 1 cho kết quả dương tính dẫn đến xác suất nhiễm bệnh của cộng đồng sẽ thay đổi, và ta sẽ tính được xác xuất nhiễm bệnh khi biết lần 1 dương tính; từ đó ta dùng xác suất nhiễm bệnh mới này để tính xác suất lần 2 cho kết quả dương tính.
Gọi là biến cố “Xét nghiệm lần thứ dương tính, với
là biến cố “Người đó nhiễm bệnh”
YCBT Tính
+) Người đó xét nghiệm lần 1 dương tính:
Từ dữ kiện đề bài, ta có


Ta có sơ đồ cây sau:

Suy ra
Áp dụng công thức Bayes, ta có xác suất người đó nhiễm bệnh khi biết xét nghiệm lần 1 dương tính là
+) Xét nghiệm lần 2 dương tính (lúc này xác suất người nhiễm bệnh sẽ bằng
Suy ra
Ta có sơ đồ cây sau:

Khi đó xác suất lần 2 dương tính là
Câu 20 [696289]: Tại một thời điểm nhất định, một máy bay bay về phía Đông với vận tốc 400 km/h vượt qua trực tiếp một ô tô đang di chuyển về phía Đông Nam một góc với vận tốc 100 km/h trên một con đường thẳng, bằng phẳng. Nếu máy bay bay ở độ cao 1 km, thì khoảng cách giữa máy bay và ô tô đang tăng lên với tốc độ bao nhiêu (km/h) sau 36 giây kể từ khi máy bay vượt qua trực tiếp ô tô? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 323.
Gọi vận tốc máy bay là vận tốc ô tô là

Từ hình vẽ ta có:




Đổi:
Câu 21 [696290]: Trong không gian tọa độ cho 3 điểm Mặt cầu đi qua hai điểm và tiếp xúc với mặt phẳng tại điểm Giá trị lớn nhất của độ dài đoạn thẳng bằng bao nhiêu?
Gọi tâm của mặt cầu là và bán kính là R.
Mặt cầu đi qua A và B, nên ta có
Từ đó, ta có hai phương trình:

Mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng tại điểm C, tức là
Thay vào các phương trình trên, ta có:

Để tìm độ dài đoạn thẳng ta sử dụng công thức khoảng cách giữa hai điểm
Câu 22 [696309]: Một vật thể (H) có đáy dạng elip với trục lớn trục nhỏ Biết rằng cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục lớn ta luôn được thiết diện là nửa lục giác đều. Tính thể tích của vật thể (H). Làm tròn đến hàng đơn vị
Dựng hệ trục tọa độ như hình vẽ. Xét trong mặt phẳng phương trình elip đáy là
Xét một điểm thuộc trụ̣c lớn có hoành độ bằng với thiết diện tạo thành là nửa lục giác đều
Khi đó ta có do đó diện tích nửa lục giác đều là:

Do đó thể tích vật thể