PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [696292]: Trong không gian
cho mặt phẳng
Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
có toạ độ là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 2 [696293]: Cho hàm số
có đạo hàm
với mọi
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có
Suy ra trục xét dấu của
như sau:

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng
Đáp án: A
Ta có


Suy ra trục xét dấu của


Vậy hàm số đồng biến trên khoảng

Câu 3 [696294]: Cho bốn số
theo thứ tự lập thành cấp số nhân. Tính


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Vì 4 số
lập thành một cấp số nhân, nên ta có
Suy ra
Đáp án: D
Vì 4 số


Suy ra



Câu 4 [696296]: Cho hình chóp
có đáy
là tam giác đều,
vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi
là trung điểm của
Khẳng định nào sau đây sai?






A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
A. Đúng. Vì
B. Đúng. Vì
là trung tuyến của tam giác đều nên
cũng là đường cao của tam giác
hay
C. Sai.
D. Đúng. Vì
Đáp án: C
A. Đúng. Vì

B. Đúng. Vì




C. Sai.
D. Đúng. Vì


Câu 5 [696297]: Tập xác định của hàm số
chứa bao nhiêu số nguyên?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Điều kiện xác định của hàm số là
Vậy tập xác định của hàm số chứa 7 số nguyên. Đáp án: B
Điều kiện xác định của hàm số là



Vậy tập xác định của hàm số chứa 7 số nguyên. Đáp án: B
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời câu 6 và câu 7

Câu 6 [702661]: Họ tất cả các nguyên hàm của hàm
trên khoảng
là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Đáp án: A

Câu 7 [702662]: Giá trị của
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Cách 1:
Cách 2:
Đáp án: D
Cách 1:


Cách 2:


Câu 8 [696299]: Trong không gian
cho điểm
Mặt cầu tâm
tiếp xúc với trục
có phương trình là




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Mặt cầu tâm
tiếp xúc với
có bán kính
có phương trình là
Đáp án: C
Mặt cầu tâm




Câu 9 [696300]: Cho hàm số
có đồ thị là đường cong trong hình bên. Giá trị của
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Dựa vào đồ thị hàm số ta có
hay
Đáp án: B
Dựa vào đồ thị hàm số ta có


Câu 10 [696301]: Nếu đặt
và
thì
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:



Đáp án: A
Ta có:




Câu 11 [696302]: Thời gian đàm thoại của một số cuộc gọi bởi một nhân viên sale được cho kết quả như bảng sau:

Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên? (làm tròn đến hàng phần trăm).

Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên? (làm tròn đến hàng phần trăm).
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Cỡ mẫu
Gọi
là mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
Đáp án: D
Cỡ mẫu

Gọi

Ta có:





Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là


Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là


Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

Câu 12 [696303]: Cho hình lập phương
Đặt
Gọi
lần lượt là trung điểm của
và
Phát biểu nào sau đây đúng?








A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:


Đáp án: A
Ta có:



PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [696304]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như sau:



Thứ tự đáp án: Đúng, Đúng, Sai, Đúng.
a) Sử dụng định nghĩa tiệm cận đứng của đồ thị hàm số, nếu
hoặc
thì
là tiệm cận đứng của đồ thị đã cho.
b) Sử dụng định nghĩa tiệm cận ngang của đồ thị hàm số, ta thấy
nên
là tiệm cận ngang của đồ thị đã cho.
c) Vì tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là
nên 
trái dấu
Vì tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
nên
cùng dấu
Ta có
với mọi
Vì
trái dấu
nên
Do đó,
Vậy
và
d) Từ câu c) ta có
thay vào bất phương trình
ta được
Do đó, có duy nhất số nguyên
thỏa mãn bài toán.
a) Sử dụng định nghĩa tiệm cận đứng của đồ thị hàm số, nếu



b) Sử dụng định nghĩa tiệm cận ngang của đồ thị hàm số, ta thấy



c) Vì tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là





Vì tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là





Ta có




Vì




Vậy


d) Từ câu c) ta có





Do đó, có duy nhất số nguyên

Câu 14 [696305]: Trong một bể hình lập phương cạnh
có chứa một ít nước. Người ta đặt đáy bể nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Biết rằng, lúc đó mặt nước có dạng hình bình hành
và khoảng cách từ các điểm hoảng cách từ các điểm A, B, C đến đáy bể tương ứng là 40 cm, 44 cm, 48 cm. Chọn hệ trục toạ độ như hình 2 (đơn vị mỗi trục là cm).



Thứ tự đáp án: Đúng, Sai, Sai, Đúng.

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Khi đó ta có


Ta có
Vì ABCD là hình bình hành nên


Suy ra
Vậy khoảng cách từ điểm
đến đáy bể là 44cm.
Ta có đáy bể nằm trong mặt phẳng
có vectơ pháp tuyến 
Ta có


Mặt phẳng
đi qua
và có vectơ pháp tuyến 
có phương trình là:



Do đó, góc giữa đáy bể và mặt phẳng nằm ngang là góc giữa mặt phẳng
và mặt đáy 

Suy ra

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Khi đó ta có



Ta có

Vì ABCD là hình bình hành nên



Suy ra

Vậy khoảng cách từ điểm

Ta có đáy bể nằm trong mặt phẳng



Ta có



Mặt phẳng







Do đó, góc giữa đáy bể và mặt phẳng nằm ngang là góc giữa mặt phẳng



Suy ra

Câu 15 [702663]: Một đoàn tàu đang đứng yên trong sân ga, ngay trước đầu tàu có một cái cây. Đoàn tàu khởi hành từ trạng thái đứng yên với gia tốc
và đi qua cái cây trong thời gian
giây. Sau
giây đoàn tàu chuyển sang trạng thái chuyển động đều.




Thứ tự đáp án: Sai, Đúng, Đúng, Sai.
a) Vận tốc của đoàn tàu là
Vì ban đầu tàu đứng yên nên
Vậy
b) Quãng đường đoàn tàu đi được là


Chiều dài của đoàn tàu là
c) Sau 80 giây vận tốc của đoàn tàu là


d) Khi bắt đầu chuyển động đều, vận tốc của đoàn tàu là
Tổng quãng đường đoàn tàu đi để vượt qua cây cầu là
Vậy thời gian đoàn tàu qua cầu là
(giây).
a) Vận tốc của đoàn tàu là


Vì ban đầu tàu đứng yên nên

Vậy

b) Quãng đường đoàn tàu đi được là


Chiều dài của đoàn tàu là

c) Sau 80 giây vận tốc của đoàn tàu là


d) Khi bắt đầu chuyển động đều, vận tốc của đoàn tàu là

Tổng quãng đường đoàn tàu đi để vượt qua cây cầu là

Vậy thời gian đoàn tàu qua cầu là

Câu 16 [696306]: Một căn bệnh có
dân số mắc phải. Với những người bị bệnh, phương án này sẽ đưa ra kết quả dương tính
số trường hợp. Với những người không mắc bệnh, phương pháp này chẩn đoán đúng 99 trong 100 trường hợp.


a) Sai.
Vì có 2% dân số mắc phải căn bệnh này nên xác suất người đó mắc bệnh khi chưa kiểm tra là 0,02.
b) Đúng.
Vì giả thiết cho: “Với những người bị bệnh, phương án này sẽ đưa ra kết quả dương tính
số trường hợp” nên xác suất kết quả dương tính nếu có người đó mắc bệnh là 0,99.
c) Sai.
Gọi
là biến cố “Người đó mắc bệnh”. Suy ra 
Gọi
là biến cố “Người đó không mắc bệnh”. 
Gọi
là biến cố “Kết quả kiểm tra người đó là dương tính”.
Khi đó xác suất kết quả dương tính nếu người đó mắc bệnh là
Xác xuất kết quả dương tính nếu người đó không mắc bệnh là
Ta có sơ đồ cây sau:
Áp dụng công thức xác suất toàn ta được xác suất của biến cố “Kết quả kiểm tra người đó là dương tính (bị bệnh)” là:


d) Sai.
Áp dụng công thức Bayes, xác suất người đó bị mắc bệnh thực khi kiểm tra là dương tính là:

Vì có 2% dân số mắc phải căn bệnh này nên xác suất người đó mắc bệnh khi chưa kiểm tra là 0,02.
b) Đúng.
Vì giả thiết cho: “Với những người bị bệnh, phương án này sẽ đưa ra kết quả dương tính

c) Sai.
Gọi


Gọi


Gọi

Khi đó xác suất kết quả dương tính nếu người đó mắc bệnh là

Xác xuất kết quả dương tính nếu người đó không mắc bệnh là

Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn ta được xác suất của biến cố “Kết quả kiểm tra người đó là dương tính (bị bệnh)” là:



d) Sai.
Áp dụng công thức Bayes, xác suất người đó bị mắc bệnh thực khi kiểm tra là dương tính là:



PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [696307]: Cho hình chóp
có đáy
là hình vuông tâm
và
vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi
là trung điểm của
Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng
Thể tích của khối chóp đã cho bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).











Vì O và M lần lượt là trung điểm của DB và SB nên OM là đường trung bình của




Mặt khác, ta thấy AC=2OC nên

Ta có


Kẻ



Áp dụng hệ thức lượng trong



Vậy, thể tích khối chóp là

Câu 18 [696308]: Các cầu thủ trong một đội bóng rổ đã thực hiện một số cú ném ba điểm, một số cú ném hai điểm và một số cú ném phạt một điểm. Họ ghi được số điểm bằng nhau từ các cú ném hai điểm và các cú ném ba điểm. Số lần ném phạt thành công của họ nhiều hơn một lần so với số cú ném hai điểm thành công. Tổng điểm của cả đội là 61 điểm. Vậy họ đã thực hiện bao nhiêu cú ném phạt?
Điền đáp án:
Cách 1:
Gọi
là số cú ném phạt 3 điểm,
là số cú ném phạt 3 điểm,
là số quả ném phạt.
Theo đề bài ta có:

Do đó số quả ném phạt mà họ thực hiện là 13 quả.
Cách 2:
Để số điểm được ghi từ cú ném hai điểm và từ cú ném ba điểm bằng nhau, số cú ném thành công sẽ theo tỷ lệ
Do đó, giả sử họ thực hiện
và
ném hai điểm và ném ba điểm tương ứng, do đó có
cú ném phạt.
Tổng số điểm là:
Vậy số quả ném phạt mà họ thực hiện là:
quả.
Cách 3:
Giả sử
là số lần ném phạt.
Khi đó, số điểm ghi được của cú ném hai điểm là
và tương tự với ba điểm vì chúng ghi được cùng số điểm với hai điểm và ba điểm.
Do đó, ta có phương trình là:
Vậy số quả ném phạt mà họ thực hiện là
quả.

Cách 1:
Gọi



Theo đề bài ta có:




Do đó số quả ném phạt mà họ thực hiện là 13 quả.
Cách 2:
Để số điểm được ghi từ cú ném hai điểm và từ cú ném ba điểm bằng nhau, số cú ném thành công sẽ theo tỷ lệ

Do đó, giả sử họ thực hiện



Tổng số điểm là:


Vậy số quả ném phạt mà họ thực hiện là:

Cách 3:
Giả sử

Khi đó, số điểm ghi được của cú ném hai điểm là

Do đó, ta có phương trình là:


Vậy số quả ném phạt mà họ thực hiện là

Câu 19 [696311]: Có hai loại kiện hàng I và II ở trong kho, kiện hàng loại I chiếm
kiện hàng loại II chiếm 70%, trong mỗi kiện hàng có 20 sản phẩm. Mỗi kiện hàng loại I có 18 sản phẩm tốt, còn mỗi kiện loại II có 16 sản phẩm tốt. Lấy ngẫu nhiên một kiện hàng ở kho, rồi từ đó lấy ngẫu nhiên một sản phẩm thì được sản phẩm tốt. Trả sản phẩm này lại kiện hàng vừa lấy, sau đó lại lấy ngẫu nhiên một sản phẩm thì được sản phẩm tốt. Tính xác suất để các sản phẩm tốt đó được lấy từ kiện hàng thứ nhất. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Điền đáp án: 0,35.
Gọi
là biến cố “Lấy được một kiện hàng I”
Khi đó
là biến cố “Lấy được một kiện hàng II”
là biến cố “2 lần lấy được sản phẩm tốt”
YCBT
Tính 
Từ dữ kiện đề bài, ta có

Vì trong mỗi kiện hàng có 20 sản phẩm và trong kiện hàng loại I có 18 sản phẩm tốt nên
còn kiện hàng loại II có 16 sản phẩm tốt nên 
Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có


Khi đó
Gọi

Khi đó


YCBT


Từ dữ kiện đề bài, ta có


Vì trong mỗi kiện hàng có 20 sản phẩm và trong kiện hàng loại I có 18 sản phẩm tốt nên


Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có


Khi đó


Câu 20 [695259]: Một vật trang trí có dạng một khối tròn xoay được tạo thành khi quay miền
(miền gạch chéo trong hình vẽ) quanh trục
Miền
được giới hạn bởi các cạnh
của hình chữ nhật
và một phần của các đường parabol
với
lần lượt là đỉnh của
trong đó
nằm miền trong hình chữ nhật
sao cho khoang cách từ
đến các cạnh
lần lượt bằng
và
Tính thể tích của vật trang trí đó (đơn vị centimet khối), làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.























Điền đáp án: 2,60
Chọn hệ trục D là gốc toạ độ, DC là trục Ox, DA là Oy
Từ đề bài ta có tọa độ điểm
và

Parabol
có tâm là
có dạng
và đi qua điểm
nên ta có:


Parabol
có tâm là
có dạng
đi qua điểm
nên ta có:


Thể tích của vật trang trí đó là:


Chọn hệ trục D là gốc toạ độ, DC là trục Ox, DA là Oy
Từ đề bài ta có tọa độ điểm




Parabol







Parabol







Thể tích của vật trang trí đó là:



Câu 21 [693691]: Giám đốc của show diễn ca nhạc “ATSH” đang xác định mức vé vào cửa cho đêm biểu diễn dự kiến vào tháng 12/2024 tại Hà Nội. Theo kinh nghiệm nhiều năm tổ chức show diễn của mình, giám đốc đã xác định được rằng: Nếu giá vé vào cửa là 85 USD/vé thì trung bình có 15 000 khán giả đến xem. Mỗi lần tăng giá vé thêm 10 USD/vé thì số khán giả đến xem sẽ giảm đi 1 000 người. Mỗi lần giảm giá vé đi 10 USD/vé thì số khán giả đến xem sẽ tăng lên 1 000 người. Biết rằng, trung bình mỗi khán giả đến xem còn giúp show diễn có thêm 5 USD từ các dịch vụ đi kèm và mỗi khá giả vào xem phải có 1 vé vào cửa. Hỏi giám đốc chọn giá vé vào cửa cho show diễn này là bao nhiêu USD/vé để tổng số tiền thu được sau đêm diễn (gồm tổng tiền bán vé và tiền thu từ các dịch vụ đi kèm) là lớn nhất?
Đáp án: 115 USD/vé.
Gọi
là số lần tăng giá vé (
có thể là số âm nếu giảm giá).
Giá vé là
USD/vé.
Số khán giả là
(người).
Doanh thu từ vé là
USD.
Doanh thu từ dịch vụ đi kèm là
USD.
Tổng doanh thu
là:
Để tìm giá trị
làm cho
lớn nhất, ta tính đạo hàm của
theo
và cho đạo hàm bằng 0:
Cho
ta được:
Ta tính đạo hàm cấp hai:
Vì đạo hàm cấp hai âm, nên
là điểm cực đại.
Khi
giá vé là
USD/vé.
Gọi


Giá vé là

Số khán giả là

Doanh thu từ vé là

Doanh thu từ dịch vụ đi kèm là

Tổng doanh thu


Để tìm giá trị





Cho



Ta tính đạo hàm cấp hai:

Vì đạo hàm cấp hai âm, nên

Khi


Câu 22 [696312]: Trong một thành phố kỹ sư muốn xây dựng một trung tâm quan sát tại vị trí
để có thể theo dõi tòa nhà
và tòa nhà
(minh hoạ như hình vẽ), kỹ sư thấy rằng để thuận tiện thì vị trí của trung tâm quan sát phải cách đều đỉnh của hai tòa nhà, và độ cao của trung tâm quan sát chính bằng khoảng cách từ trung tâm đến đỉnh mỗi tòa nhà.

Xét trong hệ tọa độ
coi mặt đất là mặt phẳng
tòa nhà
có tọa độ đỉnh là
và tòa nhà
có tọa độ đỉnh là
(đơn vị trên mỗi trục tọa độ tính bằng 10 mét). Biết rằng trung tâm quan sát được đặt tại vị trí có tọa độ là các số nguyên. Trung tâm quan sát có chiều cao tối thiểu bằng bao nhiêu mét thỏa mãn các yêu cầu trên?




Xét trong hệ tọa độ






Giả sử tọa độ của trung tâm quan sát là
với
là chiều cao cần tìm.
Ta có:
Để vị trí của trung tâm quan sát phải cách đều đỉnh của hai tòa nhà,
hay
Vì độ cao của trung tâm quan sát chính bằng khoảng cách từ trung tâm đến đỉnh mỗi tòa nhà nên


Ta có:


Để vị trí của trung tâm quan sát phải cách đều đỉnh của hai tòa nhà,



Vì độ cao của trung tâm quan sát chính bằng khoảng cách từ trung tâm đến đỉnh mỗi tòa nhà nên

