PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [513167]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?


Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng
và
Đáp án: C
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng


Câu 2 [313359]: Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có
Đáp án: A
Ta có

Câu 3 [547598]: Kết quả khảo sát cân nặng số táo ở lô hàng B được cho ở bảng sau:

Số táo được khảo sát trong bảng số liệu là

Số táo được khảo sát trong bảng số liệu là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Số táo được khảo sát trong bảng số liệu là:
Đáp án: B
Số táo được khảo sát trong bảng số liệu là:

Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời câu 4 và câu 5
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P):2x - 3y + 6z - 5 = 0 và điểm A(2; - 3;1).
Câu 4 [697545]: Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
là
Đáp án: B
Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng


Câu 5 [697546]: Đường thẳng
đi qua điểm
và vuông góc với mặt phẳng
có phương trình tham số là:



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng
nên có vtcp là 
Đường thẳng
đi qua
và có vtcp
có phương trình tham số là:
Đáp án: C
Đường thẳng



Đường thẳng




Câu 6 [677708]:
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:



Đáp án: C
Ta có:




Câu 7 [693099]: Diện tích hình thang cong ở hình vẽ bên là
Tích phân
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:




Đáp án: B
Ta có:





Câu 8 [528708]: Cho các số thực dương
thỏa mãn
Mệnh đề nào sau đây đúng?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Đáp án: C




Câu 9 [597371]: Cho hình hộp
Tính tổng 



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C
Theo quy tắc hình bình hành ta có,


Đáp án: C
Theo quy tắc hình bình hành ta có,




Câu 10 [216368]: Đồ thị hàm số
là đường cong trong hình nào dưới đây?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
+)Vì hàm số đã cho là hàm bậc 3 nên sẽ có nhiều nhất 2 điểm cực trị, suy ra Loại A.
+)Vì hệ số
nên phần cuối cùng của đồ thị phải đi lên, suy ra Loại D.
+)Ấn máy tính tìm nghiệm của phương trình giao điểm hoành độ
thì được 3 nghiệm đơn. Suy ra Loại B. Vì đồ thị ở hình B có 1 nghiệm kép.
Đáp án: C
+)Vì hàm số đã cho là hàm bậc 3 nên sẽ có nhiều nhất 2 điểm cực trị, suy ra Loại A.
+)Vì hệ số

+)Ấn máy tính tìm nghiệm của phương trình giao điểm hoành độ

Câu 11 [693100]: Cho hình chóp
có đáy
là hình thoi tâm
Biết rẳng
và
Khẳng định nào sau đây là sai?





A, 

B, 

C,

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:
(do
nên tam
cân tại
)
(do
nên tam giác
cân tại
)
Đáp án A đúng.
Ta có:


Đáp án B đúng
Tương tự:

Mà
Đáp án C đúng. Đáp án: D

Ta có:










Ta có:




Tương tự:



Mà




Câu 12 [807055]: Tìm tập nghiệm
của bất phương trình


A, 

B,
.

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Điều kiện
Bất phương trình đưa về
Đáp án: A
Điều kiện


Bất phương trình đưa về





PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [693102]: Trong không gian với hệ trục tọa độ
cho các điểm
và




a) Sai.
Ta có:
b) Đúng.
Ta có:
c) Sai.
Ta có:
d) Sai.
Phương trình (ABC) khi đó là:

Khoảng cách từ O đến (ABC) là
Ta có:


b) Đúng.
Ta có:

c) Sai.
Ta có:


d) Sai.
Phương trình (ABC) khi đó là:


Khoảng cách từ O đến (ABC) là

Câu 14 [695176]: Ta coi Trái Đất là hình cầu hoàn hảo với bán kính
và diện tích toàn phần là
Các phi hành gia từ tàu vũ trụ chỉ có thể nhìn thấy một phần bề mặt Trái Đất. Ở độ cao
phần diện tích Trái Đất các phi hành gia có thể nhìn thấy sẽ được tính theo công thức
trong đó
là bán kính Trái Đất. Gọi
là tỷ số diện tích bề mặt Trái Đất nhìn thấy được ở độ cao
với diện tích toàn phần của Trái Đất.








a) Sai.
Ta có


b) Sai.
Ở độ cao
tỉ lệ diện tích bề mặt Trái Đất có thể nhìn thấy là

c) Sai.
Muốn nhìn thấy
diện tích bề mặt Trái Đất thì


d) Đúng.
+) Ta có
Suy ra
là đồng biến trên khoảng 
Nên
luôn tăng khi
tăng.
+) Ta có

Vậy khi độ cao
càng tăng lên thì
càng tăng nhưng không vượt quá
Ta có



b) Sai.
Ở độ cao


c) Sai.
Muốn nhìn thấy







d) Đúng.
+) Ta có

Suy ra


Nên


+) Ta có


Vậy khi độ cao



Câu 15 [693103]: Tốc độ trao đổi chất cơ bản của sinh vật có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào hoạt động của sinh vật. Cụ thể, sau khi hấp thụ chất dinh dưỡng, sinh vật thường trải qua một sự tăng đột biến trong tốc độ trao đổi chất của nó, sau đó dần dần trở lại mức cơ bản.
Linh vừa kết thúc bữa tối trong buổi sinh nhật của mình với năng lượng nạp vào là
và tốc độ trao đổi chất của cô đã tăng đột biến từ mức cơ bản
Sau đó cô đã tiêu hao hết năng lượng đó trong 12 giờ tiếp theo. Giả sử
giờ sau bữa ăn Linh tiêu hao được
tốc độ trao đổi chất của cô được cho bởi hàm số
Linh vừa kết thúc bữa tối trong buổi sinh nhật của mình với năng lượng nạp vào là







a) Đúng.
Ta có công thức
Nên để kiểm tra tính đúng sai của phần a), thay vì nguyên hàm
ta sẽ đạo hàm
và
kiểm tra xem nó có đúng bằng
đã được cho ở đề bài không.



Vậy
b) Đúng.
Vì sau 0 giờ thì Linh tiêu hao được 0 kJ nên a có



Theo giả thiết, ta có



c) Đúng.
Năng lượng Linh tiêu hao sau 6 giờ đầu là

Vậy năng lượng còn lại sau 6 giờ đầu bằng
d) Sai.
Tốc độ tiêu hao năng lượng trung bình từ 6 giờ đến 12 giờ của Linh là

Ta có công thức

Nên để kiểm tra tính đúng sai của phần a), thay vì nguyên hàm


kiểm tra xem nó có đúng bằng




Vậy

b) Đúng.
Vì sau 0 giờ thì Linh tiêu hao được 0 kJ nên a có




Theo giả thiết, ta có




c) Đúng.
Năng lượng Linh tiêu hao sau 6 giờ đầu là


Vậy năng lượng còn lại sau 6 giờ đầu bằng

d) Sai.
Tốc độ tiêu hao năng lượng trung bình từ 6 giờ đến 12 giờ của Linh là



Câu 16 [693105]: Ở một khu rừng nọ có 7 chú lùn, trong đó có 5 chú luôn nói thật, 2 chú còn lại nói thật với xác suất 0,5. Một nàng Bạch Tuyết lạc vào trong rừng và gặp một chú lùn
Gọi
là biến cố: “Chú lùn gặp được luôn nói thật”
Gọi
là biến cố: “Chú lùn đó tự nhận mình luôn nói thật”
Gọi

Gọi

a) Đúng.
Ta có:
b) Sai.
Xác xuất có điều kiện
Ta có sơ đồ cây sau:

c) Đúng.
Ta có:

d) Đúng.
Áp dụng Bayes, ta có:
Ta có:


b) Sai.
Xác xuất có điều kiện

Ta có sơ đồ cây sau:

c) Đúng.
Ta có:


d) Đúng.
Áp dụng Bayes, ta có:

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [693106]: Cho hình chóp đều
có cạnh đáy bằng
khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng
Thể tích của khối chóp
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).






Điền đáp án:

Gọi
là tâm hình vuông


Ta có

Suy ra


Mà

Từ
kẻ
(
là trung điểm
),
(tham khảo hình vẽ)
Suy ra

Tam giác
vuông tại
có 
Do đó



Vậy thể tích khối chóp đã cho là




Gọi




Ta có


Suy ra



Mà


Từ





Suy ra


Tam giác



Do đó




Vậy thể tích khối chóp đã cho là



Câu 18 [693110]: Một xạ thủ bắn hai viên đạn vào một bia. Xác suất bắn trúng viên thứ nhất là 0,7. Nếu bắn trúng viên thứ nhất thì khả năng bắn trúng viên thứ hai là 0,8, nhưng nếu bắn trượt viên thứ nhất thì sẽ bị tâm lí dẫn đến khả năng bắn trúng viên thứ hai chỉ còn 0,3. Biết rằng viên thứ hai xạ thủ bắn trúng, xác suất xạ thủ bắn trúng viên thứ nhất là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng phần chục).

Điền đáp án: 
Gọi
là biến cố bắn viên thứ nhất trúng
Ta có:

Gọi
là biến cố bắn viên thứ hai trúng: 

Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần ta có:



Xác suất viên thứ nhất trúng khi viên thứ hai bắn trúng là

Gọi

Ta có:


Gọi



Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần ta có:



Xác suất viên thứ nhất trúng khi viên thứ hai bắn trúng là

Câu 19 [694291]: Một con bọ di chuyển từ điểm A đến điểm B dọc theo các đoạn thẳng trong mạng lưới lục giác như hình bên dưới.
Các đoạn thẳng có dấu mũi tên chỉ được di chuyển theo hướng của mũi tên và con bọ không bao giờ di chuyển trên cùng một đoạn thẳng quá một lần. Vậy con bọ có bao nhiêu con đường khác nhau từ A đến B?

Các đoạn thẳng có dấu mũi tên chỉ được di chuyển theo hướng của mũi tên và con bọ không bao giờ di chuyển trên cùng một đoạn thẳng quá một lần. Vậy con bọ có bao nhiêu con đường khác nhau từ A đến B?
Điền đáp án : 
Cách 1:
Từ A có 2 cách đến C1:
• Từ A có 1 cách đến mũi tên số 1.
• Từ A có 1 cách đến mũi tên số 2.
Từ C1 có 5 cách đến C3:
Không mất tính tổng quát giả sử đi từ C1 mũi tên số 1 đến C3 mũi tên số 6 hoặc mũi tên số 7.
• Từ mũi tên số 1 có 2 cách để đi đến mũi tên số 6.
• Từ mũi tên số 1 có 3 cách để đi đến mũi tên số 7.
Từ C1 có 5 cách đến C3.
Từ C3 có 5 cách đến C5:
Không mất tính tổng quát giả sử đi từ C3 mũi tên số 5 đến C5 mũi tên số 11 hoặc mũi tên số 12.
• Từ mũi tên số 5 có 2 cách để đi đến mũi tên số 11.
• Từ mũi tên số 5 có 3 cách để đi đến mũi tên số 11.
Từ C3 có 5 cách đến C5.
Từ C5 có 2 cách đến B:
• Từ mũi tên số 11 có 1 cách đến B.
• Từ mũi tên số 12 có 1 cách đến B.
Vậy có
cách đi từ A đến B.
Cách 2:
Từ A có 1 cách đi đến mũi tên 1.
• Từ mũi tên số 1 có 2 cách để đi đến mũi tên số 5, từ mũi tên số 5 có 2 cách để đi đến mũi tên 11, từ mũi tên 11 có 1 cách đi đến B
Từ mũi tên số 1 đến mũi tên số 5 rồi đến mũi tên số 11 và B có
cách.
• Từ mũi tên số 1 có 2 cách để đi đến mũi tên số 6, từ mũi tên số 6 có 2 cách để đi đến mũi tên 11, từ mũi tên 11 có 1 cách đi đến B
Từ mũi tên số 1 đến mũi tên số 6 rồi đến mũi tên số 11 và B có
cách.
• Từ mũi tên số 1 có 3 cách để đi đến mũi tên số 7, từ mũi tên số 7 có 3 cách để đi đến mũi tên 11, từ mũi tên 11 có 1 cách đi đến B
Từ mũi tên số 1 đến mũi tên số 7 rồi đến mũi tên số 11 và B có
cách.
• Từ mũi tên số 1 có 3 cách để đi đến mũi tên số 8, từ mũi tên số 8 có 3 cách để đi đến mũi tên 11, từ mũi tên 11 có 1 cách đi đến B
Từ mũi tên số 1 đến mũi tên số 8 rồi đến mũi tên số 11 và B có
cách.
• Từ mũi tên số 1 có 2 cách để đi đến mũi tên số 5, từ mũi tên số 5 có 3 cách để đi đến mũi tên 12, từ mũi tên 12 có 1 cách đi đến B
Từ mũi tên số 1 đến mũi tên số 5 rồi đến mũi tên số 12 và B có
cách.
• Từ mũi tên số 1 có 2 cách để đi đến mũi tên số 6, từ mũi tên số 6 có 3 cách để đi đến mũi tên 12, từ mũi tên 12 có 1 cách đi đến B
Từ mũi tên số 1 đến mũi tên số 6 rồi đến mũi tên số 12 và B có
cách.
• Từ mũi tên số 1 có 3 cách để đi đến mũi tên số 7, từ mũi tên số 7 có 2 cách để đi đến mũi tên 12, từ mũi tên 12 có 1 cách đi đến B
Từ mũi tên số 1 đến mũi tên số 7 rồi đến mũi tên số 12 và B có
cách.
• Từ mũi tên số 1 có 3 cách để đi đến mũi tên số 8, từ mũi tên số 8 có 2 cách để đi đến mũi tên 12, từ mũi tên 12 có 1 cách đi đến B
Từ mũi tên số 1 đến mũi tên số 8 rồi đến mũi tên số 12 và B có
cách.
Do đó, từ mũi tên 1 có
cách đi đến B.
Tương tự, từ A có 1 cách đi đến mũi tên 2 và từ mũi tên 2 có 50 cách đi đến B.
Vậy từ A có
cách đi đến B.

Cách 1:

Từ A có 2 cách đến C1:
• Từ A có 1 cách đến mũi tên số 1.
• Từ A có 1 cách đến mũi tên số 2.
Từ C1 có 5 cách đến C3:
Không mất tính tổng quát giả sử đi từ C1 mũi tên số 1 đến C3 mũi tên số 6 hoặc mũi tên số 7.
• Từ mũi tên số 1 có 2 cách để đi đến mũi tên số 6.
• Từ mũi tên số 1 có 3 cách để đi đến mũi tên số 7.

Từ C3 có 5 cách đến C5:
Không mất tính tổng quát giả sử đi từ C3 mũi tên số 5 đến C5 mũi tên số 11 hoặc mũi tên số 12.
• Từ mũi tên số 5 có 2 cách để đi đến mũi tên số 11.
• Từ mũi tên số 5 có 3 cách để đi đến mũi tên số 11.

Từ C5 có 2 cách đến B:
• Từ mũi tên số 11 có 1 cách đến B.
• Từ mũi tên số 12 có 1 cách đến B.
Vậy có

Cách 2:

Từ A có 1 cách đi đến mũi tên 1.
• Từ mũi tên số 1 có 2 cách để đi đến mũi tên số 5, từ mũi tên số 5 có 2 cách để đi đến mũi tên 11, từ mũi tên 11 có 1 cách đi đến B


• Từ mũi tên số 1 có 2 cách để đi đến mũi tên số 6, từ mũi tên số 6 có 2 cách để đi đến mũi tên 11, từ mũi tên 11 có 1 cách đi đến B


• Từ mũi tên số 1 có 3 cách để đi đến mũi tên số 7, từ mũi tên số 7 có 3 cách để đi đến mũi tên 11, từ mũi tên 11 có 1 cách đi đến B


• Từ mũi tên số 1 có 3 cách để đi đến mũi tên số 8, từ mũi tên số 8 có 3 cách để đi đến mũi tên 11, từ mũi tên 11 có 1 cách đi đến B


• Từ mũi tên số 1 có 2 cách để đi đến mũi tên số 5, từ mũi tên số 5 có 3 cách để đi đến mũi tên 12, từ mũi tên 12 có 1 cách đi đến B


• Từ mũi tên số 1 có 2 cách để đi đến mũi tên số 6, từ mũi tên số 6 có 3 cách để đi đến mũi tên 12, từ mũi tên 12 có 1 cách đi đến B


• Từ mũi tên số 1 có 3 cách để đi đến mũi tên số 7, từ mũi tên số 7 có 2 cách để đi đến mũi tên 12, từ mũi tên 12 có 1 cách đi đến B


• Từ mũi tên số 1 có 3 cách để đi đến mũi tên số 8, từ mũi tên số 8 có 2 cách để đi đến mũi tên 12, từ mũi tên 12 có 1 cách đi đến B


Do đó, từ mũi tên 1 có

Tương tự, từ A có 1 cách đi đến mũi tên 2 và từ mũi tên 2 có 50 cách đi đến B.
Vậy từ A có

Câu 20 [696446]: Một tấm ván gỗ chỉ được hỗ trợ ở hai đầu
và
cách nhau 4 m. Tấm ván võng xuống dưới do trọng lượng của nó tạo thành một đường cong. Xét trên hệ trục
như hình vẽ dưới, đơn vị mỗi trục là mét, đường cong trong hình vẽ có phương trình

Người ta chứng minh được
với
Tại điểm cách điểm
một khoảng 1 mét, tấm ván bị võng xuống bao nhiêu cm? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).





Người ta chứng minh được



Điền đáp án: 2,38.
Ta có


Suy ra



Dựa vào hình vẽ ta có

Từ đó ta có hệ phương trình



Suy ra
Tại điểm cách điểm
một khoảng 1 mét tức
ta có tấm ván bị võng xuống số mét là

Vậy tấm ván vị võng xuống
Ta có



Suy ra




Dựa vào hình vẽ ta có


Từ đó ta có hệ phương trình




Suy ra

Tại điểm cách điểm




Vậy tấm ván vị võng xuống

Câu 21 [699672]: Một tấm bìa cứng có kích thước
được gấp đôi thành một hình chữ nhật
như hình vẽ. Sau đó, cắt ra từ các góc của hình chữ nhật vừa gấp bốn hình vuông bằng nhau có cạnh
(cm). Tấm bìa được mở ra và sáu mép được gấp lên để tạo thành một hộp chữ nhật (H) có nắp và đáy (như hình vẽ). Thể tích lớn nhất của khối (H) bằng bao nhiêu lít? Làm tròn đến hàng phần mười.




Điền đáp án: 20,5.
Dựa vào hình vẽ, ta có hộp chữ nhật có chiều cao là
chiều rộng của đáy là
và chiều dài đáy là 
Suy ra thể tích của hình hộp là


Xét hàm số
trên khoảng 
Ta có

Bảng biến thiên

Vậy
Dựa vào hình vẽ, ta có hộp chữ nhật có chiều cao là



Suy ra thể tích của hình hộp là



Xét hàm số


Ta có


Bảng biến thiên

Vậy


Câu 22 [694727]: Trong không gian
cho hai điểm
và
Điểm
di động trên trục
điểm
di động trên trục
Độ dài đường gấp khúc
có độ dài nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).








Điền đáp án: 13,5.
Để tìm độ dài ngắn nhất của đường gấp khúc
ta sẽ “trải” các điểm
về cùng 1 mặt phẳng
với các điểm
và thoả mãn đoạn thẳng mới bằng với đoạn thẳng ban đầu (tức
) và đoạn gấp khúc ngắn nhất khi 4 điểm trên thẳng hàng.
Ta quay vuông góc mặt phẳng chứa điểm
(tức mặt phẳng màu xanh) xuống mặt phẳng
ta được điểm
Giả sử điểm


Tương tự, ta quay vuông góc mặt phẳng chứa điểm
(tức mặt phẳng màu hồng) xuống mặt phẳng
ta được điểm 
Giả sử điểm
Suy ra được
Ta có độ dài đường gấp khúc


Suy ra
xảy ra khi
thẳng hàng và bằng đường thẳng
Và có độ dài là

Để tìm độ dài ngắn nhất của đường gấp khúc





Ta quay vuông góc mặt phẳng chứa điểm



Giả sử điểm



Tương tự, ta quay vuông góc mặt phẳng chứa điểm



Giả sử điểm

Suy ra được

Ta có độ dài đường gấp khúc



Suy ra



