PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [626660]: Trong không gian
cho mặt phẳng
đi qua điểm nào dưới đây?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Thế lần lượt tọa độ các điểm
vào phương trình mặt phẳng
ta thấy chỉ có
thỏa: 
Từ đó suy ra mặt phẳng
đi qua điểm
Đáp án: B
Thế lần lượt tọa độ các điểm




Từ đó suy ra mặt phẳng


Câu 2 [328881]: Toạ độ giao điểm hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Đồ thị có tiệm cận đứng, tiệm cận ngang tương ứng là
là giao điểm hai tiệm cận. Đáp án: A
Đồ thị có tiệm cận đứng, tiệm cận ngang tương ứng là


Câu 3 [696337]: Người ta thống kê tốc độ của một số xe ôtô di chuyển qua một trạm kiểm soát trên đường cao tốc trong một khoảng thời gian ở bảng sau.

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A, 75 km/h.
B, 25 km/h.
C, 100 km/h.
D, 5 km/h.
Chọn đáp án B.
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
Đáp án: B
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

Câu 4 [146618]: Trong không gian
, cho hai điểm
và
. Phương trình của mặt cầu đường kính
là




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Do đường kính
nên tâm
(
trung điểm 
Nên phương trình mặt cầu là
Đáp án: B
Do đường kính




Nên phương trình mặt cầu là

Câu 5 [803795]: Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
Đáp án: C
Ta có:


Câu 6 [30672]: Đồ thị ở bên dưới là của hàm số nào?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là nên loại B.
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là nên loại B.
Mặt khác đồ thị đi qua điểm
nên chọn đáp án A.
Đáp án: A 
Câu 7 [306856]: Cho 10 điểm phân biệt. Hỏi có thể lập được bao nhiêu vectơ khác
mà điểm đầu và điểm cuối thuộc 10 điểm đã cho

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Mỗi một vectơ khác
mà điểm đầu và điểm cuối thuộc 10 điểm đã cho là một chỉnh hợp chập 2 của 10 phần tử.
Vậy số vectơ cần tìm là:
Đáp án: B
Mỗi một vectơ khác

Vậy số vectơ cần tìm là:

Câu 8 [599604]: Cho hai vectơ
và
thỏa mãn
và hai vectơ
và
vuông góc với nhau. Xác định góc
giữa hai vectơ
và








A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có

Suy ra
Đáp án: B
Ta có





Suy ra


Câu 9 [306807]: Cho các số thực dương a, b với
Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Theo công thức logarit ta có:


Đáp án: B
Theo công thức logarit ta có:



Câu 10 [522589]: Nếu
và
thì
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
.
Do đó:


Đáp án: A
Ta có:


Do đó:




Câu 11 [502690]: Tập nghiệm của bất phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Điều kiện
Bất phương trình đã cho tương đương

Tập nghiệm bất phương trình là
Đáp án: D
Điều kiện

Bất phương trình đã cho tương đương





Tập nghiệm bất phương trình là

Câu 12 [26351]: Cho hình chóp tứ giác đều
có cạnh đáy bằng
cạnh bên bằng
(tham khảo hình vẽ). Tính thể tích
của khối chóp đã cho.





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:






Đáp án: D
Ta có:







PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [696338]: Trong không gian
cho măt phẳng
đường thẳng
và điểm




a) Đúng.
Thay tọa độ điểm
vào phương trình đường thẳng
ta thấy thỏa mãn.
b) Sai.
Phương trình tham số của đường thẳng
là
.
Thay
theo
vào phương trình mặt phẳng
ta được:

Giao điểm của đường thẳng
và mặt phẳng
là
c) Đúng.
Vì
là đường thẳng đi qua
và vuông góc với mặt phẳng
.


Khi đó
có phương trình tham số là
d) Đúng.
Ta có :
Hình chiếu vuông góc của
trên
có một vectơ chỉ phương là
Thay tọa độ điểm


b) Sai.
Phương trình tham số của đường thẳng


Thay









c) Đúng.
Vì






Khi đó


d) Đúng.
Ta có :








Câu 14 [693208]: Cho miếng bìa hình chữ nhật với kích thước
. Bạn Huy cắt bỏ hai hình vuông nhỏ có cạnh là
và hai hình chữ nhật (phần gạch sọc như hình vẽ) rồi gấp theo đường nét đứt và dán các mép để được một cái hộp. Gọi
là chiều cao của cái hộp đó.




a) Sai.
Đáy của hộp lần lượt có kích thước là
b) Đúng.
Biểu thức thể tích của hộp là

c) Sai.
Xét hàm số

BBT:
Theo BBT ta thấy thể tích lớn nhất của cái hộp bằng
d) Đúng.
Diện tích miếng bìa bạn Huy cần phải cắt là

Để thể tích hộp lớn nhất thì bạn Huy cần phải cắt miếng bìa có diện tích

Đáy của hộp lần lượt có kích thước là

b) Đúng.
Biểu thức thể tích của hộp là


c) Sai.
Xét hàm số



BBT:

Theo BBT ta thấy thể tích lớn nhất của cái hộp bằng

d) Đúng.
Diện tích miếng bìa bạn Huy cần phải cắt là


Để thể tích hộp lớn nhất thì bạn Huy cần phải cắt miếng bìa có diện tích


Câu 15 [696341]: Chạy Marathon là môn thể thao mà tại đó, người chơi sẽ hoàn thành quãng đường 42,195 km trong khoảng thời gian nhất định. FM sub 4 là thành tích dành cho những người chơi hoàn thành quãng đường Marathon dưới 4 giờ.
Trong CLB AKR, tỷ lệ thành viên nam là 72%, tỷ lệ thành viên nữ là 28%. Đối với nam, tỷ lệ VĐV hoàn thành Marathon sub 4 là 32%; đối với nữ tỷ lệ VĐV hoàn thành sub 4 là 3%. Chọn ngẫu nhiên 1 thành viên từ CLB AKR:
Trong CLB AKR, tỷ lệ thành viên nam là 72%, tỷ lệ thành viên nữ là 28%. Đối với nam, tỷ lệ VĐV hoàn thành Marathon sub 4 là 32%; đối với nữ tỷ lệ VĐV hoàn thành sub 4 là 3%. Chọn ngẫu nhiên 1 thành viên từ CLB AKR:
Gọi
là biến cố “VĐV được chọn là nam”.
Gọi
là biến cố “VĐV được chọn đã hoàn thành cự ly Marathon sub 4”.
Từ giả thiết, ta có

a) Đúng.
Khi VĐV được chọn là nam, xác suất để VĐV này chưa hoàn thành sub 4 cự ly Marathon là
b) Sai.
Xác suất để VĐV được chọn là nữ và đã hoàn thành sub 4 là

c) Sai.
Ta có sơ đồ cây sau:
Áp dụng công thức xác suất toàn phần, xác suất để VĐV được chọn đã hoàn thành sub 4 là

d) Đúng.
Biết VĐV đã hoàn thành sub 4, xác suất để VĐV đó là nam là

Gọi

Từ giả thiết, ta có




a) Đúng.
Khi VĐV được chọn là nam, xác suất để VĐV này chưa hoàn thành sub 4 cự ly Marathon là


b) Sai.
Xác suất để VĐV được chọn là nữ và đã hoàn thành sub 4 là


c) Sai.
Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, xác suất để VĐV được chọn đã hoàn thành sub 4 là


d) Đúng.
Biết VĐV đã hoàn thành sub 4, xác suất để VĐV đó là nam là


Câu 16 [694661]: Giả sử lợi nhuận biên (tính bằng triệu đồng) của một sản phẩm được mô hình hóa bằng công thức
Ở đây
là lợi nhuận (tính bằng triệu đồng) khi bán được
đơn vị sản phẩm. Biết lợi nhuận khi bán được
sản phẩm đầu tiên là
triệu đồng và ta coi rằng khi chưa bán được đơn vị sản phẩm nào thì lợi nhuận bằng 0.





a) Sai.
Lợi nhuận khi bán được
đơn vị sản phẩm được tính bằng công thức 
b) Đúng.
Ta có :

c) Sai.
Lợi nhuận khi bán được 55 sản phẩm là
Lợi nhuận tăng thêm khi doanh số tăng từ 50 lên 55 sản phẩm là
triệu đồng.
d) Sai.
Lợi nhuận tăng thêm khi doanh số tăng từ 50 lên đến
đơn vị sản phẩm là 
Lợi nhuận tăng lên một lượng lớn hơn 517 triệu đồng nên ta có:

Lợi nhuận khi bán được


b) Đúng.
Ta có :


c) Sai.
Lợi nhuận khi bán được 55 sản phẩm là

Lợi nhuận tăng thêm khi doanh số tăng từ 50 lên 55 sản phẩm là

d) Sai.
Lợi nhuận tăng thêm khi doanh số tăng từ 50 lên đến


Lợi nhuận tăng lên một lượng lớn hơn 517 triệu đồng nên ta có:



PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [696342]: Cho hình hộp chữ nhật
có
Góc giữa hai đường thẳng
và
bằng bao nhiêu độ? (kết quả làm tròn đến độ).




Điền đáp án: 75.

Kẻ
Ta có :









Kẻ

Ta có :












Câu 18 [696343]: Nhân dịp lễ Noel sắp đến, người ta tạo điểm nhấn trong khuôn viên nhà thờ bằng cách xây dựng một cây thông có dạng hình nón có kích thước như sau: đường sinh
bán kính đáy
Biết rằng tam giác
là thiết diện qua trục của hình nón đỉnh S và
là trung điểm của
Trang trí một hệ thống đèn điện tử chạy từ
đến
trên mặt nón (tham khảo hình vẽ). Vậy chiều dài dây đèn điện tử ngắn nhất có thể là bao nhiêu mét? (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).








Điền đáp án: 11,2.
Cố định cạnh
ta trải phẳng hình nón ra theo trục
ta được hình vẽ như trên.
Ta có chiều dài của dây cung AA’ chính là chu vi của đường tròn đáy trước khi trải của hình nón và bằng
Vì hĩnh vẽ trên là hình quạt tròn có bán kính
nên ta có

Giá trị ngắn nhất của chiều dài dây đèn là

Cố định cạnh


Ta có chiều dài của dây cung AA’ chính là chu vi của đường tròn đáy trước khi trải của hình nón và bằng

Vì hĩnh vẽ trên là hình quạt tròn có bán kính





Giá trị ngắn nhất của chiều dài dây đèn là

Câu 19 [696344]: Trong không gian
cho tứ diện đều
có
và hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng
là
Tọa độ tâm
của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
là
Giá trị của
bằng bao nhiêu?









Điền đáp án: 0.
Vì tứ diện đều
có
là chân đường cao kẻ từ
xuống mặt phẳng
.

là trọng tâm của tam giác
.
Gọi
là trung điểm của
.
Từ
kẻ đường thẳng vuông góc với
và cắt
tại
.
Đặt
.
Xét
và
có:
,
chung



Ta có :
,


.

Vì tứ diện đều







Gọi


Từ




Đặt


Xét









Ta có :





Câu 20 [696347]: Có
thóc giống ST24 bị trộn lẫn với
thóc giống ST25 và được gieo trên một thửa ruộng, xác suất hạt nảy mầm của thóc giống ST24 gấp 1,125 lần xác suất hạt nảy mầm của thóc giống ST25. Biết rằng, xác suất nảy mầm của các hạt thóc trên thửa ruộng này là
và số hạt thóc trên
của các giống là bằng nhau. Chọn ngẫu nhiên một hạt nảy mầm, tính xác suất hạt này thuộc giống ST24. Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.




Điền đáp án: 0,27.
Gọi
là biến cố “Lấy được một hạt thóc thuộc giống ST24”. Suy ra 
Gọi
là biến cố “Lấy được một hạt thóc thuộc giống ST25”. Suy ra
.
Gọi
là biến cố “Lấy được một hạt nảy mầm”.
YCBT
Tính 
Giả sử

Ta có sơ đồ cây sau:
Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có xác suất nảy mầm của các hạt thóc trên thửa ruộng là

Lại có
suy ra 

Khi đó
Gọi


Gọi


Gọi

YCBT


Giả sử


Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có xác suất nảy mầm của các hạt thóc trên thửa ruộng là


Lại có



Khi đó


Câu 21 [696333]: Mảnh vườn nhà ông An có dạng hình elip với bốn đỉnh
như hình vẽ bên. Ông dùng 2 đường Parabol có đỉnh là tâm đối xứng của elip cắt elip tại 4 điểm
như hình vẽ sao cho tứ giác
là hình chữ nhật có
để chia vườn. Phần tô đậm dùng để trồng hoa và phần còn lại để trồng rau. Biết chi phí trồng hoa là
nghìn đồng/
và trồng rau là
nghìn đồng/
Hỏi số tiền phải chi bằng bao nhiêu nghìn đồng, biết
Viết kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.














Điền đáp án: 11 742.
Ta có:
.
Phương trình elip có dạng 
Vì

Thay
vào phương trình
ta được: 
Gọi phương trình parabol
đi qua 3 điểm
có dạng 
Thay tọa độ điểm
vào phương trình parabol
ta được: 


Gọi
là diện tích hình phẳng giới hạn bởi elip
, đường thẳng
.
là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol
, đường thẳng
.
Ta có:





Diện tích hình elip là
Diện tích dùng để trồng hoa là


Diện tích dùng để trồng rau là


Số tiền phải chi là
nghìn đồng.

Ta có:




Vì


Thay



Gọi phương trình parabol



Thay tọa độ điểm





Gọi






Ta có:






Diện tích hình elip là

Diện tích dùng để trồng hoa là


Diện tích dùng để trồng rau là


Số tiền phải chi là


Câu 22 [696345]: Độ xa
mà một quả bóng bầu dục có thể bay từ khi rời tay người ném đến khi chạm đất được được mô hình hóa bởi phương trình
trong đó
(m/s) là vận tốc của quả bóng tính bằng mét trên giây và
(
) là góc so với phương ngang mà quả bóng rời khỏi tay người ném. Biết người đó ném với vận tốc
(m/s) (
) và khoảng cách xa nhất đo được là
mét. Vận tốc khi ném của người đó bằng bao nhiêu m/s? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).








Điền đáp án: 5,69.



*ĐN:




+)
(luôn đúng)
+)



Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi



*ĐN:





+)

+)




Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

