PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [256775]: Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:



nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là
Đáp án: C
Ta có:





Câu 2 [695641]: Cho
và
Khẳng định nào sau đây đúng?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
nên
hay
Đáp án: B
Ta có:



Câu 3 [695642]: Cho hình lập phương
(tham khảo hình vẽ bên). Mặt phẳng
vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 4 [349068]: Trong không gian
cho
và
Toạ độ của vectơ
là




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
Đáp án: C
Ta có:




Câu 5 [695643]: Cho cấp số nhân
với
và công bội
Số hạng tổng quát
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Số hạng tổng quát
bằng
Đáp án: A
Số hạng tổng quát



Câu 6 [695644]: Khảo sát thời gian (đơn vị: phút) tập thể dục của một số học sinh khối 12 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Trung bình mỗi học sinh tập bao nhiêu phút mỗi ngày? (làm tròn đến hàng phần mười).

Trung bình mỗi học sinh tập bao nhiêu phút mỗi ngày? (làm tròn đến hàng phần mười).
A, 

B, 

C, 

D, 

Nhóm
có giá trị đại diện 
Nhóm
có giá trị đại diện 
Nhóm
có giá trị đại diện 
Nhóm
có giá trị đại diện 
Nhóm
có giá trị đại diện 
Vậy
Đáp án: A


Nhóm


Nhóm


Nhóm


Nhóm


Vậy


Câu 7 [256956]: Cho hàm số
có đạo hàm trên
Biết
là một nguyên hàm của
trên
và
Tính







A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
Suy ra
Lại có
Khi đó
và
Đáp án: B
Ta có:

Suy ra



Lại có


Khi đó


Câu 8 [702592]: Cho hàm số đa thức
Hàm số
có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Hàm số
nghịch biến trên khoảng nào sau đây?




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Dựa vào đồ thị hàm số
ta có: Hàm số
nghịch biến trên khoảng
Đáp án: A
Dựa vào đồ thị hàm số



Câu 9 [256971]: Cho
với
là các số hữu tỉ. Tính




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:

Suy ra

Khi đó ta có
Đáp án: C
Ta có:



Suy ra


Khi đó ta có

Câu 10 [695645]: Cho tứ diện
(tham khảo hình vẽ bên).

Khẳng định nào sau đây đúng?


Khẳng định nào sau đây đúng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:




Đáp án: A
Ta có:






Câu 11 [256807]: Biết rằng phương trình
có hai nghiệm là
Khi đó
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Điều kiện xác định:
Ta có phương trình

Đặt
phương trình được viết lại thành: 
Theo hệ thức Vi – ét, ta có
Đáp án: D
Điều kiện xác định:

Ta có phương trình



Đặt


Theo hệ thức Vi – ét, ta có




Câu 12 [257300]: Trong không gian
mặt phẳng
cắt các trục
lần lượt tại ba điểm
Khoảng cách từ gốc toạ độ
đến
bằng








A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có phương trình mặt phẳng
cắt các trục
lần lượt tại ba điểm
là

Khoảng cách từ
đến
bằng


Đáp án: A
Ta có phương trình mặt phẳng







Khoảng cách từ





PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [695647]: Trong không gian với hệ trục tọa độ
cho hai điểm
Mặt cầu
có tâm
thuộc trục
có hoành độ bằng
và đi qua hai điểm







a) Sai.
b) Sai.
Ta có:

c) Sai.
Bán kính
của mặt cầu
là
d) Sai.
Ta có:


b) Sai.
Ta có:



c) Sai.
Bán kính



d) Sai.
Ta có:

Câu 14 [695646]: Trong một khu bảo tồn động vật hoang dã, người ta đang nghiên cứu
con vật, trong đó có
con báo đốm và
con sư tử. Sau khi thống kê, người ta thấy: có
số báo đốm đã được tiêm phòng và
số sư tử đã được tiêm phòng.





a) Đúng.
Số con báo đốm đã được tiêm phòng là
(con).
b) Sai.
Số con sư tử chưa được tiêm phòng là:
(con).
c) Sai.
Xét các biến cố:
: “Chọn được 1 con sư tử”
: “Chọn được 1 con vật đã tiêm phòng”.
Số con sư tử đã được tiêm phòng là
(con).
Tổng số con vật đã được tiêm phòng là
(con).
Xác suất để chọn ra được một con sư tử đã được tiêm phòng là
d) Đúng.
Dễ dàng tính được


Ta có sơ đồ cây sau:
Theo công thức xác suất toàn phần, ta có
Vậy xác suất để chọn được một con vật chưa tiêm phòng là
Số con báo đốm đã được tiêm phòng là

b) Sai.
Số con sư tử chưa được tiêm phòng là:

c) Sai.
Xét các biến cố:


Số con sư tử đã được tiêm phòng là

Tổng số con vật đã được tiêm phòng là

Xác suất để chọn ra được một con sư tử đã được tiêm phòng là

d) Đúng.
Dễ dàng tính được




Ta có sơ đồ cây sau:

Theo công thức xác suất toàn phần, ta có


Vậy xác suất để chọn được một con vật chưa tiêm phòng là

Câu 15 [695648]: Một cơ sở đóng giày sản xuất mỗi ngày được
đôi giầy với
chi phí sản xuất bình quân cho một sản phẩm là
(đơn vị nghìn đồng). Giả sử cơ sở này bán hết sản phẩm mỗi ngày với giá
nghìn đồng /một đôi. Gọi
là số tiền bán được và
là lợi nhuận thu được sau khi bán hết
đôi giày.







a) Đúng.
Ta có:


b) Sai.
Ta có:

c) Đúng.
Xét hàm số

BBT:
Dựa theo BBT ta thấy cơ sở này sản xuất được 12 đôi giày thì lợi nhuận thu được là nhiều nhất.
d) Sai.
Chi phí sản suất bình quân cho 1 đôi giày là
nghìn đồng.
Ta có:



b) Sai.
Ta có:


c) Đúng.
Xét hàm số



BBT:

Dựa theo BBT ta thấy cơ sở này sản xuất được 12 đôi giày thì lợi nhuận thu được là nhiều nhất.
d) Sai.
Chi phí sản suất bình quân cho 1 đôi giày là

Câu 16 [695649]: Hình 1 sau thể hiện một vật rắn
có đáy là hình tròn bán kính bằng 1. Các mặt cắt song song, vuông góc với đáy là các tam giác đều. Trên mặt phẳng đáy của vật rắn, chọn hệ trục toạ độ
sao cho
là tâm đường tròn đáy. Một mặt phăng tuỳ ý vuông góc với
tại
cắt vật thể đó theo hình phẳng là tam giác đều
(Hình 2) có diện tích là 








a) Đúng.
Vì đáy là hình tròn tâm
bán kính bằng 1.
b) Sai.
Ta có:
c) Sai.
Ta có:


d) Đúng.
Ta có :
Vì đáy là hình tròn tâm

b) Sai.
Ta có:

c) Sai.
Ta có:



d) Đúng.
Ta có :


PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [695650]: Cho hai tam giác
và
nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và 
Với giá trị nào của
thì mặt phẳng
vuông góc với mặt phẳng
? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).







Điền đáp án: 0,6.
Gọi
lần lượt là trung điểm của
Xét
cận tại
có: 
Xét
cận tại
có:
Mà

Xét
cận tại
có:
Xét
cận tại
có:
Mà
Để mặt phẳng
vuông góc với mặt phẳng
thì

Gọi


Xét



Xét



Mà






Xét



Xét



Mà


Để mặt phẳng






Câu 18 [695651]: Mặc dù Bún bò Huế là một đặc sản của ẩm thực Huế nhưng lại là món ăn rất được yêu thích của người dân TP. Hồ Chí Minh. Hương vị đặc biệt của món ăn này chủ yếu là ở vị cay nồng, mùi sả đặc trưng của nước lèo. Vốn là một hương vị Huế không lẫn vào đâu được và chính điều đó khiến người ăn cứ nhớ mãi về món ăn này. Quán nhà bạn An dùng 2 chiếc nồi hình trụ có bán kính đáy nồi là 0,3 m; chiều cao nồi là 0,8 m để nấu nước lèo bún bò Huế. Sau khi vớt xương và các gia vị thì lượng nước lèo trong nồi chiếm
thể tích nồi. Để bán bún bò, mỗi lần bán một tô bún, mẹ bạn An dùng cái muôi (hoặc cái muỗng) có dạng nửa hình cầu bán kính
và múc đúng một muôi đầy cho mỗi tô. Giả sử mẹ bạn An múc hết sạch lượng nước lèo đã nấu, hỏi sau khi bán hết bún bò thì quán nhà bạn An thu được bao nhiêu triệu đồng với giá một tô bún bò là 35 000 đồng? (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).



Điền đáp án:
Đổi

Thể tích 2 nồi nước lèo nhà bạn An nấu là:
Thể tích của vá nước lèo là:
Số bát bún mà mẹ bạn An múc được là:
( bát ).
Số tiền quán nhà bạn An thu được là:
(đồng).

Đổi


Thể tích 2 nồi nước lèo nhà bạn An nấu là:

Thể tích của vá nước lèo là:

Số bát bún mà mẹ bạn An múc được là:

Số tiền quán nhà bạn An thu được là:

Câu 19 [695652]: Trong không gian tọa độ
cho hai điểm
và mặt phẳng
Điểm
là điểm nằm trên mặt phẳng
có hoành độ dương sao cho tam giác
đều. Tính







Điền đáp án: -5.
Gọi
là trung điểm của

Vì tam giác đều có
là đường trung tuyến
(1)
Vì

Vì



Thay
vào (1) ta được:

Gọi




Vì tam giác đều có



Vì




Vì




Thay






Câu 20 [702908]: Một sân bóng chày là một hình vuông có cạnh 29 mét, một người chơi chạy xung quanh các cạnh của hình vuông từ chốt thứ nhất, đến chốt thứ 2 rồi đến chốt thứ 3 sau đó chạy về chốt nhà như hình vẽ. Một người chơi đang cách chốt thứ nhất 9 mét, chạy đến chốt thứ hai với vận tốc
(m/s). Tại thời điểm vận động viên đến chốt thứ 2 thì khoảng cách từ người chơi đến điểm chính giữa chốt thứ ba và chốt nhà thay đổi với tốc độ bao nhiêu m/s? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).


Điền đáp án: 2,77.
Giả sử chốt nhà trùng với gốc tọa độ trong mặt phẳng
chốt 3 trùng với điểm
chốt 2 trùng với điểm
chốt 1 trùng với điểm
vận động viên trùng với điểm
đoạn
nằm trên trục
đoạn
nằm trên trục
là trung điểm của 

Vị trí của vận động viên tại thời điểm là
Thời gian để chạy đến chốt 2 ( điểm
) là


Khi vận động viên đến chốt 2 thì
Ta có tọa độ quả điểm
thay đổi theo thời gian
là 




Khoảng cách từ người chơi đến điểm chính giữa chốt thứ ba và chốt nhà thay đổi với tốc độ

Giả sử chốt nhà trùng với gốc tọa độ trong mặt phẳng











Vị trí của vận động viên tại thời điểm là

Thời gian để chạy đến chốt 2 ( điểm




Khi vận động viên đến chốt 2 thì

Ta có tọa độ quả điểm









Câu 21 [695654]: Từ một tấm bìa giấy hình chữ nhật
có 
Người ta vẽ một đường tròn tiếp xúc với ba cạnh
và kẻ một đường thẳng
cắt đường tròn theo dây
Biết
cắt cạnh
tại
sao cho
và
chia tấm bìa thành hai miền có diện tích bằng nhau. Quay tấm bìa quanh cạnh
thì miền phẳng được tô đậm tạo thành một khối tròn xoay có thể tích bằng bao nhiêu
? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).














Điền đáp án: 1,2.

Giả sử
trùng với gốc tọa độ
trong mặt phẳng
,
nằm trên trục
,
nằm trên trục
.

Đặt

Ta có:

( do
).
Gọi phương trình đường thẳng
đi qua 2 điểm
có dạng 
Thay tọa độ 2 điểm
vào phương trình đường thẳng
ta được: 
.
Vì đường tròn tâm
tiếp xúc với ba cạnh 
Bán kính của hình tròn tâm
là 
Phương trình đường tròn tâm
là 
Thay
vào phương trình đường tròn tâm
ta được: 





Gọi
là thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đường thẳng
; đường tròn
; các đường thẳng
khi quay quanh cạnh
.
là thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đường tròn
; các đường thẳng
khi quay quanh cạnh
.
Ta có: phương trình nửa đường tròn tâm
nằm trên đường thẳng
có dạng
, phương trình nửa đường tròn tâm
nằm dưới đường thẳng
có dạng
.
Ta có :


Thể tích phần tô đậm khi quay quanh cạnh
là

Giả sử








Đặt


Ta có:







Gọi phương trình đường thẳng



Thay tọa độ 2 điểm





Vì đường tròn tâm








Thay








Gọi









Ta có: phương trình nửa đường tròn tâm






Ta có :





Câu 22 [695655]: Một đợt nghiên cứu về bệnh sốt xuất huyết ở tỉnh X phát hiện số người mắc bệnh chiếm
, trong số người mắc bệnh có
người lá lách to và
vừa gan to vừa lá lách to. Thống kê tất cả mẫu nghiên cứu có
người có lá lách to và
người vừa gan to vừa lá lách to. Chọn ngẫu nhiên một người lá lách to nhưng gan bình thường, xác suất người đó bị bệnh sốt xuất huyết bằng bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến hàng phần mười).





Điền đáp án: 38,8.
Gọi
là biến cố “Người đó bị bệnh” 
là biến cố “ Lách to” 
là biến cố “ Gan to”.
Ta có sơ đồ hình cây như hình vẽ trên:
Theo công thức xác suất toàn phần ta có:
+)

+)


+)


+)


+) Xác suất cần tìm là

Gọi






Theo công thức xác suất toàn phần ta có:
+)



+)



+)




+)



+) Xác suất cần tìm là

