PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [522969]: Tập nghiệm của bất phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là
Đáp án: A
Ta có




Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là

Câu 2 [333994]: Cho cấp số cộng
có số hạng đầu
và công sai
Giá trị của
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
Đáp án: B
Ta có:

Câu 3 [808425]: Trong không gian
cho đường thẳng
Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Đường thẳng
có một véc-tơ chỉ phương là
Đáp án: C
Đường thẳng


Câu 4 [806529]: Một nguyên hàm của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:


Một nguyên hàm của hàm số
là 
Đáp án: C
Ta có:



Một nguyên hàm của hàm số




Câu 5 [330110]: Tính thể tích của khối hộp chữ nhật
có


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Do
Khi đó thể tích của khối hộp chữ nhật
bằng
Đáp án: B
Do

Khi đó thể tích của khối hộp chữ nhật


Câu 6 [512601]: Cho hàm số
liên tục trên
và có bảng xét dấu của đạo hàm như hình vẽ. Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Từ bảng xét dấu của đạo hàm của hàm số
ta có hàm số
có 2 điểm cực tiểu. Đáp án: A
Từ bảng xét dấu của đạo hàm của hàm số


Câu 7 [511065]: Nghiệm của phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là
Đáp án: B
Ta có




Vậy nghiệm của phương trình đã cho là

Câu 8 [890667]: Trong không gian
mặt cầu
có tâm
và đi qua
có phương trình là




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Bán kính mặt cầu là
Phương trình mặt cầu là
Đáp án: D
Bán kính mặt cầu là

Phương trình mặt cầu là

Câu 9 [801985]: Đường cong trong hình bên là là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Đường cong trên là dạng đồ thị hàm bậc ba nên hàm số có dạng
Vì
do đó loại đáp án B.
Mặt khác đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị là
và
nên phương trình
có hai nghiệm phân biệt
hoặc 
Thử phương trình
trong các đáp án A, B, C ta thấy đáp án C thỏa mãn. Đáp án: C
Đường cong trên là dạng đồ thị hàm bậc ba nên hàm số có dạng


Vì


Mặt khác đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị là





Thử phương trình

Câu 10 [681553]: Cho tứ diện đều
có cạnh bằng 1. Gọi M là trung điểm cạnh AB. Giá trị của
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Gọi N là trung điểm
Suy ra: 
Khi đó, ta có:

Xét biểu thức:
.
Đáp án: D
Gọi N là trung điểm



Khi đó, ta có:



Xét biểu thức:



Câu 11 [696348]: Một siêu thị thống kê số tiền (đơn vị: chục nghìn đồng) mà 44 khách hàng mua hàng ở siêu thị đó trong một ngày. Số liệu được ghi lại trong bảng sau:

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng bao nhiêu chục nghìn đồng? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng bao nhiêu chục nghìn đồng? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Số trung bình của mấu số liệu ghép nhóm là

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là
Đáp án: A
Số trung bình của mấu số liệu ghép nhóm là

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là

Câu 12 [807235]: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
và
là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
* Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số
và đường thẳng
là:

* Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
và
là:


Đáp án: C
* Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số





* Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường





PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [696349]: Cho hàm số
liên tục trên
Hàm số
là hàm bậc bốn có đồ thị như hình vẽ bên. Xét hàm số 





a) Đúng.
Vì hàm số
và
liên tục trên 
Hàm số
liên tục trên 
b) Đúng.



c) Sai.

Dựa theo hình vẽ đồ thị ta thấy đường thẳng
cắt đồ thị hàm số
tại 3 điểm (trong đó có tiếp xúc tại điểm có hoành độ
)
Đồ thị hàm số
có 2 điểm cực trị.
d) Sai.
Dựa theo đồ thị ta có:
trên đoạn
Hàm số
luôn nghịch biến trên đoạn
Giá trị lớn nhất của hàm số
trên đoạn
là
Vì hàm số






b) Đúng.



c) Sai.


Dựa theo hình vẽ đồ thị ta thấy đường thẳng





d) Sai.
Dựa theo đồ thị ta có:









Câu 14 [693086]: Một nhà bán lẻ nhận được một lô hàng gạo nặng 10 000 kg, sẽ được sử dụng hết trong vòng 5 tháng với tốc độ tiêu thụ đều đặn là 2 000 kg mỗi tháng. Biết rằng chi phí lưu trữ là 1 000 đồng cho mỗi kg mỗi tháng.
a) Đúng. Số
còn lại sau
(tháng) là 
b) Đúng. là tổng chi phí lưu trữ
Chi phí lưu trữ
gạo:
đồng/tháng.
Suy ra, chi phí lưu trữ sau
(tháng) là
tức là
(nghìn đồng/tháng).
là tổng, ta sẽ tính toán giống bài toán tích phân nghĩa là

(nghìn đồng)
c) Đúng.
(nghìn đồng)
triệu đồng .
d) Sai. Do giá gạo luôn lưu động, và là hàm phụ thuộc thời gian.
Nên ta không thể tính giá gạo mỗi tháng nhân số kg mà ta sẽ tính giá gạo trung bình mỗi tháng ta bán được đều đặn
Suy ra, tiền thu về sau bán gạo bằng giá gạo trung bình:
(nghìn đồng/t)
(nghìn đồng)
Giá gạo trung bình trong 5 tháng được tính bởi công thức:
(nghìn đồng)
Suy ra tiền thu về là
(triệu đồng)
Chi phí lưu kho là
triệu đồng.
Suy ra, lợi nhuận
(triệu đồng).



b) Đúng. là tổng chi phí lưu trữ
Chi phí lưu trữ


Suy ra, chi phí lưu trữ sau






c) Đúng.


d) Sai. Do giá gạo luôn lưu động, và là hàm phụ thuộc thời gian.
Nên ta không thể tính giá gạo mỗi tháng nhân số kg mà ta sẽ tính giá gạo trung bình mỗi tháng ta bán được đều đặn

Suy ra, tiền thu về sau bán gạo bằng giá gạo trung bình:



Giá gạo trung bình trong 5 tháng được tính bởi công thức:

Suy ra tiền thu về là

Chi phí lưu kho là

Suy ra, lợi nhuận

Câu 15 [696351]: Có hai đội thi đấu môn Bóng bàn. Đội
có 6 vận động viên, đội
có 8 vận động viên. Xác suất đạt huy chương đồng của mỗi vận động viên đội
và đội
tương ứng là
và
Chọn ngẫu nhiên một vận động viên.
Gọi
là biến cố: “Vận động viên được chọn thuộc đội I”.
Gọi
là biến cố: “Vận động viên được chọn đạt huy chương đồng”.






Gọi

Gọi

a) Sai.
Ta có
Do đó
b) Đúng.
YCBT
Tính
Ta có
là biến cố “Vận động viên được chọn thuộc đội II”.
Suy ra
Lại có
c) Đúng.
Ta có sơ đồ cây sau:
Áp dụng công thức xác suất toàn phần, xác suất để vận động viên được chọn đạt huy chương đồng là
d) Sai.
YCBT
Tính
Áp dụng công thức Bayes, ta có
Ta có


Do đó

b) Đúng.
YCBT


Ta có

Suy ra

Lại có


c) Đúng.
Ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, xác suất để vận động viên được chọn đạt huy chương đồng là


d) Sai.
YCBT


Áp dụng công thức Bayes, ta có


Câu 16 [696352]: Có một chiếc lồng bằng sắt dạng hình hộp chữ nhật
có
Người thợ hàn muốn hàn một thanh sắt
nối hai đoạn
và
(minhh hoạ như hình vẽ). Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ, với gốc toạ độ
trùng với điểm
điểm
thuộc tia
điểm
thuộc tia
và điểm
thuộc tia
(đơn vị mỗi trục là mét).

















a) Đúng.
Ta có:




b) Sai.
Ta có:




c) Đúng.


Có


Kẻ

Có:





Xét





d) Sai.
Kẻ







Kẻ



Do





Ta có:


Xét



Xét






PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [696353]: Cho hình chóp
có đáy
là hình thoi cạnh 
Gọi
là giao điểm của
và
Biết rằng 
Khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng
với
là phân số tối giản,
Giá trị của
bằng bao nhiêu?















Điền đáp án: 11
Kẻ
, mà

Kẻ

Ta có:








Kẻ




Kẻ



Ta có:










Câu 18 [694840]: Anh Kiên đổ bê tông một đường đi sân vườn hình tròn bán kính
m (phần được tô đậm) trong hình bên dưới.

Biết rằng đường cong
là một phần đồ thị của một hàm số liên tục, đường cong
nhận được bằng cách tịnh tiến đường cong
theo phương thẳng đứng, lên phía trên 2 m. Ngoài ra con đường được đổ lớp bê tông dày 15 cm và giá tiền
bê tông là 1 200 000 đồng. Số tiền anh Kiên cần dùng để đổ bê tông con đường đó bằng bao nhiêu triệu đồng? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).


Biết rằng đường cong





Điền đáp án: 2,2.
Đường tròn
.
Ta có:
.
Dựa theo hình vẽ ta thấy diện tích giới hạn bởi đường cong
và đoạn thẳng
bằng diện tích giới hạn bởi đường cong
và đoạn thẳng
Tương tự diện tích giới hạn bởi đường cong
và đoạn thẳng
bằng diện tích giới hạn bởi đường cong
và đoạn thẳng
Diện tích đường đi bằng diện tích hình chữ nhật
cộng với 2 lần diện tích giới hạn bởi đường tròn
, đường thẳng
Diện tích giới hạn bởi đường tròn
, đường thẳng
là
Số tiền anh Kiên cần dùng để đổ bê tông con đường đó là
(triệu đồng).

Đường tròn

Ta có:


Dựa theo hình vẽ ta thấy diện tích giới hạn bởi đường cong




Tương tự diện tích giới hạn bởi đường cong








Diện tích giới hạn bởi đường tròn



Số tiền anh Kiên cần dùng để đổ bê tông con đường đó là

Câu 19 [696354]: Một xưởng có máy cắt và máy tiện dùng để sản xuất trục sắt và đinh ốc. Sản xuất 1 tấn trục sắt thì lần lượt máy cắt chạy trong 3 giờ và máy tiện chạy trong 1 giờ với tiền lãi là 2 triệu. Sản xuất 1 tấn đinh ốc thì máy cắt chạy trong 1 giờ và máy tiện chạy trong 1 giờ với tiền lãi là 1 triệu. Một máy không thể sản xuất cả 2 loại. Máy cắt làm không quá 6 giờ/ngày, máy tiện làm không quá 4 giờ/ngày. Số tiền lãi nhiều nhất của xưởng trong một ngày là bao nhiêu triệu đồng?
Điền đáp án:
Gọi
là số tấn trục sắt và đỉnh ốc sản xuất trong ngày.
Số tiền lãi mỗi ngày:
Số giờ làm việc mỗi ngày của máy cắt:
Số giờ làm việc mỗi ngày của máy tiện:
Ta có bài toán tìm giá trị lớn nhất của
biết 
Miền nghiệm của hệ
là tứ giác
như hình vẽ với

Ta có:
Vậy mỗi ngày sản xuất 1 tấn trục sắt và 3 tấn đỉnh ốc thì thu được tiền lãi cao nhất là 5 triệu đồng.

Gọi

Số tiền lãi mỗi ngày:

Số giờ làm việc mỗi ngày của máy cắt:

Số giờ làm việc mỗi ngày của máy tiện:

Ta có bài toán tìm giá trị lớn nhất của



Miền nghiệm của hệ






Ta có:




Vậy mỗi ngày sản xuất 1 tấn trục sắt và 3 tấn đỉnh ốc thì thu được tiền lãi cao nhất là 5 triệu đồng.
Câu 20 [687495]: Có hai hộp bi, hộp I có 5 viên bi trắng và 7 viên bi đỏ, hộp II có 10 viên bi trắng và 15 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ hộp I chuyển sang hộp II. Sau đó, từ hộp II lấy ngẫu nhiên một viên bi thì được bi trắng. Xác suất để hai viên bi chuyển từ hộp I sang hộp II không cùng màu là
(
là phân số tối giản). Tính



Điền đáp án: 20.
Gọi là biến cố “2 bi lấy từ I không cùng màu”
là biến cố “Lấy từ hộp II được một bi trắng”
YCBT
Tính
Ta có:


Suy ra
Gọi là biến cố “2 bi lấy từ I không cùng màu”
là biến cố “Lấy từ hộp II được một bi trắng”
YCBT


Ta có:





Suy ra


Câu 21 [696356]: Trong không gian
cho hình chóp
có đỉnh
thay đổi luôn nằm trên mặt cầu
đáy
là hình vuông có tâm
và điểm
Khi đó thể tích lớn nhất của khối chóp
bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).








Điền đáp án: 26,7
Hình chóp
có đỉnh
thay đổi luôn năm trên mặt cầu
Đáy
là hình vuông có tâm
và điểm


Diện tích hình vuông
là
Ta có:
Suy ra, để
thì
phải đạt giá trị lớn nhất.
Suy ra
phải đi qua
và có hình chiếu
tại
Giả sử, hình chiếu của
nằm trên
hay
Phương trình đường thẳng


Ta có:



Vậy


Hình chóp



Đáy







Diện tích hình vuông


Ta có:

Suy ra, để


Suy ra




Giả sử, hình chiếu của



Phương trình đường thẳng





Ta có:






Vậy




Câu 22 [696357]: Trong một trò chơi gấp giấy. Người ta muốn từ một tờ giấy hình chữ nhật
gấp theo đường thẳng
sao cho
rơi vào mép cạnh
(như hình vẽ).
Biết chiều rộng
diện tích nhỏ nhất có thể của phần gấp là bao nhiêu
? (làm tròn đến hàng phần trăm).





Biết chiều rộng


Điền đáp án: 3,46.

Đặt
Có:










Xét hàm số

là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số
.



Đặt

Có:











Xét hàm số






