PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [696397]: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số
trục hoành và hai đường thẳng 
là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số
trục hoành và hai đường thẳng 
là
Đáp án: A
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số




Câu 2 [696395]: Cho cấp số cộng
với
Công sai của
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:


Vậy công sai của
bằng
Đáp án: D
Ta có:




Vậy công sai của


Câu 3 [801231]: Nghiệm của phương trình
là

A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn đáp án A.
Ta có:


Đáp án: A
Ta có:





Câu 4 [696394]: Cho hàm số
có đồ thị là đường cong trong hình bên dưới.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên
bằng


Giá trị nhỏ nhất của hàm số


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Dựa vào đồ thị hàm số
ta có: Giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên
bằng
Đáp án: B
Dựa vào đồ thị hàm số




Câu 5 [256946]: Trong không gian
cho mặt phẳng
Đường thẳng
đi qua gốc toạ độ
và vuông góc với
có một vectơ chỉ phương là





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Đường thẳng
đi qua
và vuông góc với
cùng phương với vecto
Vậy một vecto chỉ phương của
là
Đáp án: C
Đường thẳng





Vậy một vecto chỉ phương của


Câu 6 [257441]: Với
là hai số thực dương bất kỳ,
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có
Đáp án: A
Ta có

Câu 7 [349420]: Khẳng định nào dưới đây đúng?
A, 

B, 

C, 

D, 


Chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 8 [696396]: Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số
đi qua điểm nào sau đây?

A, Điểm 

B, Điểm 

C, Điểm 

D, Điểm 

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho là 
Do đó
đi qua điểm
Đáp án: B

Do đó


Câu 9 [810115]: Trong không gian
, cho điểm
và mặt phẳng
. Mặt phẳng đi qua
và song song với
có phương trình là





A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn đáp án B.
Gọi
là mặt phẳng cần tìm.




. Đáp án: B
Gọi







Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời câu 10 và câu 11
Câu 10 [702910]: Góc giữa hai vectơ
và
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Góc giữa hai vectơ
và
là
Đáp án: A
Góc giữa hai vectơ



Câu 11 [702911]: Khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:




Đáp án: A
Ta có:





Câu 12 [257301]: Chọn ngẫu nhiên
số từ
số tự nhiên đầu tiên, xác suất để số chọn được là một số chia hết cho
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Gọi
là biến cố “chọn được là một số chia hết cho
trong 100 số tự nhiên đầu tiên”.
Số phần tử của không gian mẫu là
.
Ta có các số chia hết cho 11 trong 100 số tự nhiên đầu tiên (từ 0 đến 99) là:
, tổng cộng là 10 số.
Suy ra
Khi đó, xác suất của biến cố
là



Đáp án: A
Gọi


Số phần tử của không gian mẫu là

Ta có các số chia hết cho 11 trong 100 số tự nhiên đầu tiên (từ 0 đến 99) là:

Suy ra

Khi đó, xác suất của biến cố





PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [696401]: Trong không gian với hệ tọa độ
cho đường thẳng
và mặt phẳng



a) Đúng.
Một vectơ chỉ phương của đường thẳng
là
b) Đúng.
Ta có:
nên đường thẳng
đi qua điểm
c) Sai.
Ta có:
hay
Gọi
Khi đó:
nên
nên
hay
hay
d) Sai.
Gọi
mà
nằm trong mặt phẳng
nên
Đường thẳng nằm trong mặt phẳng
đồng thời cắt và vuông góc với d nên có vectơ chỉ phương là
Phương trình đường thẳng đi qua
và VTCP
là
Giao điểm giữa và mặt phẳng
là
Một vectơ chỉ phương của đường thẳng


b) Đúng.
Ta có:



c) Sai.
Ta có:


Gọi








d) Sai.
Gọi




Đường thẳng nằm trong mặt phẳng


Phương trình đường thẳng đi qua



Giao điểm giữa và mặt phẳng


Câu 14 [693318]: Một bể chứa ban đầu có 300 lít nước. Sau đó, cứ mỗi phút người ta bơm thêm 60 lít nước và 20 gam chất khử trùng (hoà tan).
a) Sai.
Thể tích nước sau
phút bơm là
Thể tích nước sau 1 giờ bơm bằng
b) Sai.
Khối lượng chất khử sau
phút là
Nồng độ chất khử sau
phút bằng
c) Đúng.
Xét
Do đó hàm số
luôn đồng biến trên tập xác định của nó.
d) Đúng.
Ta có:
Thể tích nước sau


Thể tích nước sau 1 giờ bơm bằng

b) Sai.
Khối lượng chất khử sau


Nồng độ chất khử sau


c) Đúng.
Xét


Do đó hàm số

d) Đúng.
Ta có:

Câu 15 [702913]: Theo thống kê ở các gia đình có hai con thì xác suất để con thứ nhất và con thứ hai đều là trai là 0,27 và hai con đều là gái là 0,23, còn xác suất con thứ nhất và con thứ hai có một trai và một gái là bằng nhau. Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con.
Gọi
là biến cố: “con thứ nhất là con gái”.
Gọi
là biến cố: “con thứ hai là con trai”.
Gọi

Gọi

a) Đúng.
là xác suất con thứ nhất là con gái và con thứ hai là con gái.
Theo giả thiết: Xác suất để hai con đều là gái là 0,23
b) Sai.
Theo giả thiết: Xác suất con thứ nhất và con thứ hai có một trai và một gái là bằng nhau
Lại có
c) Đúng.
Ta có xác suất gặp gia đình có con thứ nhất là gái là
d) Đúng.
YCBT
Tính
Theo công thức xác suất có điều kiện, ta có

Theo giả thiết: Xác suất để hai con đều là gái là 0,23

b) Sai.
Theo giả thiết: Xác suất con thứ nhất và con thứ hai có một trai và một gái là bằng nhau

Lại có




c) Đúng.
Ta có xác suất gặp gia đình có con thứ nhất là gái là


d) Đúng.
YCBT


Theo công thức xác suất có điều kiện, ta có


Câu 16 [696404]: Cho một vật thể bằng gỗ có dạng hình trụ với chiều cao và bán kính đáy cùng bằng 1. Cắt khối gỗ đó bởi một mặt phẳng đi qua đường kính của một mặt đáy của khối gỗ và tạo với mặt phẳng đáy của khối gỗ một góc 30o ta thu được khối gỗ hình nêm
và đặt khối
vào hệ trục tọa độ như hình vẽ.



a) Sai.
Nửa đường tròn đáy của khối gỗ hình trụ (đường kính
) có phương trình là

b) Đúng.
Một mặt phẳng vuông góc với trục
tại điểm
có hoành độ
cắt hình nêm theo thiết diện là
vuông tại
và độ dài 
c) Sai.
Một mặt phẳng vuông góc với trục
tại điểm
có hoành độ
cắt hình nêm theo thiết diện là
vuông tại
và 
Ta có:
Diện tích tam giác
bằng



d) Đúng.
Thể tích hình nêm là:



Nửa đường tròn đáy của khối gỗ hình trụ (đường kính



b) Đúng.
Một mặt phẳng vuông góc với trục






c) Sai.
Một mặt phẳng vuông góc với trục






Ta có:

Diện tích tam giác




d) Đúng.
Thể tích hình nêm là:




PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [696405]: Cho hình chóp
có đáy
là hình vuông cạnh
Cạnh bên
vuông góc với đáy và
Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).







Điền đáp án: 1.
Gọi
là tâm hình vuông
Ta có:
Ta có:
Dựng
là đoạn vuông góc chung của
và
Khi đó,



Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng

Gọi


Ta có:


Ta có:

Dựng



Khi đó,





Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng



Câu 18 [696406]: Công ty TNHH Moon sản xuất 4 mặt hàng là P, Q, R và S. Giá của 4 mặt hàng P, Q, R và S lần lượt là 12 USD, 15 USD, 10 USD và 20 USD trên một kg vào năm 2008. Giá của mỗi mặt hàng tăng 10\% mỗi năm. Biểu đồ cột sau đây cho biết khối lượng các mặt hàng được bán (tính theo kg) từ năm 2008 đến năm 2011.

Tỉ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số bán hàng của công ty từ năm 2010 đến năm 2011 xấp xỉ bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

Tỉ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số bán hàng của công ty từ năm 2010 đến năm 2011 xấp xỉ bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).
Điền đáp án:
Doanh số bán hàng của công ty năm 2010 là:

Doanh số bán hàng của công ty năm 2011 là:
Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số bán hàng của công ty từ năm 2010 đến năm 2011 là:

Doanh số bán hàng của công ty năm 2010 là:

Doanh số bán hàng của công ty năm 2011 là:

Tỷ lệ phần trăm tăng trưởng doanh số bán hàng của công ty từ năm 2010 đến năm 2011 là:

Câu 19 [696408]: Một vật trang trí có dạng một khối tròn xoay được tạo thành khi quay miền
(phần gạch chéo trong hình vẽ bên) quanh trục
Miền
được giới hạn bởi cạnh
đường chéo
của hình chữ nhật
và parabol qua điểm
tiếp xúc với
tại điểm
Biết
và
Thể tích của vật trang trí đó bằng bao nhiêu
(kết quả làm tròn đến hàng phần mười).














Điền đáp án: 42,4

đi qua 

Mặt phẳng đi qua


Mặt phẳng tiếp xúc tại






Có:








Mặt phẳng đi qua



Mặt phẳng tiếp xúc tại







Có:






Câu 20 [693315]: Trong công viên, có một hồ nước hình bán nguyệt đường kính AB bằng 100 (m). Tại A và B người ta dựng hai bức tượng lần lượt cao 8 m và 10 m. Một người đứng trên phần cung tròn của bờ hồ muốn đặt máy ảnh cao 1,6 m để chụp toàn cảnh hai bức tượng. Gọi góc quan sát là góc tạo bởi hai tia nối vị trí đặt máy ảnh với hai đỉnh của các bức tượng. Khi người đó di chuyển trên phần cung tròn của bờ hồ thì góc quan sát lớn nhất bằng bao nhiêu độ? (làm tròn hàng đơn vị).

Điền đáp án: 89.

+) Kẻ

và
là hình bình hành.
và 
+)
Đặt

Có
vuông tại 


Ta chứng minh tương tự:

Kẻ






Ta có:
tại 

+) Kẻ






+)

Đặt


Có




Ta chứng minh tương tự:


Kẻ







Ta có:



Câu 21 [703219]: Trong không gian với hệ trục toạ độ
, cho ba điểm
và
. Điểm
di động trên mặt cầu
sao cho tam giác
có
. Giá trị nhỏ nhất của đoạn thẳng
bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).








Ta có:
có tâm
, bán kính 
+


Gọi
, từ 

điểm
di động trên mặt cầu
.
Từ đó suy ra điểm
di động trên đường tròn
, nằm trên
và có tâm
, bán kính
.

Gọi
là hình chiếu vuông góc của
lên 
và
.
Ta có:

và
.
Vậy



+




Gọi







Từ đó suy ra điểm





Gọi





Ta có:




Vậy

Câu 22 [696407]: Một nhóm sinh viên tham gia hồi cứu năm 2020 về bệnh Covid 19 ở tỉnh X. Tỉ lệ bị bệnh Covid của tỉnh X là
Tại thời điểm đó người ta đã sử dụng một phản ứng (hay còn gọi là test nhanh) để chẩn đoán bệnh, phản ứng trên có tỉ lệ chẩn đoán sai bằng
Dân số của toàn bộ tỉnh X năm 2020 đều bắt buộc tham gia test nhanh và người ta nhận thấy số người có kết quả dương tính chiếm
. Chọn ngẫu nhiên một mẫu phản ứng có kết quả âm tính, xác suất để người này không bị bệnh bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười).



Điền đáp án: 99,9.
Gọi
là biến cố “Người đó bị bệnh”
là biến cố “Xét nghiệm cho kết quả dương tính”
Khi đó
là biến cố “Xét nghiệm cho kết quả âm tính”
YCBT
Tính
(dùng công thức Bayes để tính)
Từ dữ kiện đề bài, ta có
Giả sử

Ta có sơ đồ cây sau:
Từ giả thiết, ta có
+) Tỉ lệ chẩn đoán sai (tức người đó bị bệnh và xét nghiệm cho kết quả dương tính hoặc người đó không bị bệnh và xét nghiệm cho kết quả dương tính) bằng 0,197
+) Số người có kết quả dương tính chiếm 21,5%
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Suy ra
Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có

Áp dụng công thức Bayes, suy ra
Gọi


Khi đó

YCBT


Từ dữ kiện đề bài, ta có


Giả sử




Ta có sơ đồ cây sau:

Từ giả thiết, ta có
+) Tỉ lệ chẩn đoán sai (tức người đó bị bệnh và xét nghiệm cho kết quả dương tính hoặc người đó không bị bệnh và xét nghiệm cho kết quả dương tính) bằng 0,197



+) Số người có kết quả dương tính chiếm 21,5%




Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình


Suy ra


Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có


Áp dụng công thức Bayes, suy ra

