PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [333811]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?


A, Hàm số
đạt cực đại tại 


B, Hàm số
đạt cực tiểu tại 


C, Hàm số
đạt cực tiểu tại 


D, Hàm số
đạt cực đại tại 


Chọn đáp án C.
Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số
đạt cực tiểu tại
Đáp án: C
Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số


Câu 2 [809333]: Trong không gian
khoảng cách từ gốc tọa độ
đến mặt phẳng
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng
Đáp án: B
Khoảng cách từ



Câu 3 [516425]: Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 4 và thể tích bằng 32. Chiều cao của khối chóp bằng
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Diện tích mặt đáy :
Thể tích khối chóp là :
Đáp án: B
Diện tích mặt đáy :

Thể tích khối chóp là :



Câu 4 [808148]: Giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa, khi đó công thức nào sau đây sai?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
với
Đáp án: B
Ta có:


Câu 5 [522584]: Cho cấp số cộng
với
và
Tính giá trị của




A, 9.
B, 3.
C, 18.
D, 10.
Chọn đáp án A.
Ta có:
Đáp án: A
Ta có:





Câu 6 [327433]: Cho
và
là hai số thực dương thỏa mãn
Giá trị của
bằng




A, 8.
B, 12.
C, 5.
D, 4.
Chọn đáp án D.
Ta có:



Đáp án: D
Ta có:




Câu 7 [522551]: Trong không gian
đường thẳng đi qua hai điểm
có phương trình là


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Vecto chỉ phương của đường thẳng
là
loại đáp án C và D.
Điểm
thuộc đường thẳng
Vậy đáp án B đúng. Đáp án: B
Vecto chỉ phương của đường thẳng



Điểm


Vậy đáp án B đúng. Đáp án: B
Câu 8 [808125]: Biết
và
Tính



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Vì tích phân không phụ thuộc vào đối số nên ta có:

Đáp án: A
Vì tích phân không phụ thuộc vào đối số nên ta có:




Câu 9 [696439]: Một vận động viên luyện tập chạy cự li 100 m đã ghi lại kết quả luyện tập như sau.

Tìm phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2).

Tìm phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2).
A, 1,03.
B, 0,03.
C, 2,90.
D, 1,86.
Chọn đáp án B.
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:


Đáp án: B
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:



Câu 10 [681569]: Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số
là đường thẳng:

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Tập xác định của hàm số là
Ta có:

;

Vậy đường thẳng
là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho. Đáp án: B
Tập xác định của hàm số là

Ta có:





Vậy đường thẳng

Câu 11 [512215]: Tập nghiệm của bất phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
Đáp án: A
Ta có




Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

Câu 12 [379535]: Cho tứ diện đều
có các cạnh bằng
là trung điểm của cạnh
Tính




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.





Đáp án: C






PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [696440]: Trong không gian với hệ trục tọa độ
cho hình hộp
biết tọa độ các điểm
;
;
;
.







Từ giả thiết ta dễ có

b) Đúng.


c) Sai.
Gọi tọa độ của điểm




Ta có:






d) Đúng.
Ta có





Câu 14 [696442]: Nước bốc hơi từ một bát hình bán cầu có bán kính r (cm) với tốc độ
trong đó
là thời gian tính bằng giờ. Thể tích nước có độ cao
trong một bát hình bán cầu có bán kính
được biểu thị bằng
Giả sử bán kính của bát là
và ban đầu (lúc
) bát chứa đầy nước.








a) Sai.
Lượng nước trong bát ban đầu là
b) Sai.
Ta có:
Mà
Lượng nước còn lại sau
giờ là 
c) Đúng.
Khi bát cạn nước thì
giờ.
d) Đúng.
Ta có:
Lượng nước trong bát ban đầu là

b) Sai.
Ta có:

Mà




c) Đúng.
Khi bát cạn nước thì


d) Đúng.
Ta có:


Câu 15 [696443]: Một công ty sản xuất bóng đèn huỳnh quang có hai phân xưởng I và II. Phân xưởng I sản xuất 30% số bóng đèn của công ty và phân xưởng II sản xuất 70% bóng đèn của công ty. Tỉ lệ bóng đèn bị lỗi của phân xưởng I là 3% và của phân xưởng II là 2%. Chọn ngẫu nhiên một bóng đèn của công ty để kiểm tra.
Gọi
là biến cố: “Bóng đèn kiểm tra bị lỗi”.
Gọi
là biến cố: “Bóng đèn được kiểm tra do phân xưởng I sản xuất”.
Gọi

Gọi

Gọi
là biến cố “ Bóng đèn kiểm tra bị lỗi”
là biến cố “Bóng đèn được kiểm tra do phân xưởng I sản xuất”.
a) Đúng.
Do phân xưởng I sản xuất
số bóng đèn và phân xưởng II sản xuất
số bóng đèn nên
và 
b) Sai.
Do tỉ lệ bóng đèn bị lỗi của phân xưởng I là 3% và của phân xưởng II là 2% nên
và

c) Sai.
Xác suất để bóng đèn kiểm tra bị lỗi là
d) Sai.
Xác suất bóng đèn kiểm tra bị lỗi do phân xưởng I sản xuất là

Xác suất bóng đèn kiểm tra bị lỗi do phân xưởng II sản xuất là


a) Đúng.
Do phân xưởng I sản xuất




b) Sai.
Do tỉ lệ bóng đèn bị lỗi của phân xưởng I là 3% và của phân xưởng II là 2% nên



c) Sai.
Xác suất để bóng đèn kiểm tra bị lỗi là

d) Sai.
Xác suất bóng đèn kiểm tra bị lỗi do phân xưởng I sản xuất là

Xác suất bóng đèn kiểm tra bị lỗi do phân xưởng II sản xuất là

Câu 16 [696403]: Trang trại Grayson dự định xây dựng ba chuồng trại hình chữ nhật song song bên trong một khu vực hình chữ nhật lớn để nuôi gà, sử dụng 180 mét hàng rào. Một cạnh của khu vực này là một bức tường đá sẵn có. Người chủ trang trại có 2 kế hoạch để xây dựng và chọn ra phương án có diện tích lớn nhất: phương án 1 là ba chuồng trại hình chữ nhật có các cạnh dài song song với bức tường đá, phương án 2 là ba chuồng hình chữ nhật có các cạnh ngắn hơn vuông góc với bức tường đá (như hình vẽ).

a) Đúng.
Ta có:
b) Đúng.
Ta có:
c) Sai.
Diện tích nuôi gà theo phương án 1 là
Diện tích nuôi gà theo phương án 2 là
d) Đúng.
Ta có:
, 
Diện tích nuôi gà lớn nhất là
Ta có:

b) Đúng.
Ta có:

c) Sai.
Diện tích nuôi gà theo phương án 1 là

Diện tích nuôi gà theo phương án 2 là

d) Đúng.
Ta có:




PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [255888]: Cho khối trụ có bán kính đáy bằng
Gọi
lần lượt là đường kính của hai đường tròn đáy. Biết
là tứ diện đều. Thể tích của khối trụ đã cho bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).



Điền đáp án: 120.
Gọi
là tâm của 2 đường tròn đáy.
là đường cao của hình trụ
Xét
cân tại
có:



Xét
cân tại
có: 


Thể tích của khối trụ đã cho bằng


Gọi


Xét






Xét






Thể tích của khối trụ đã cho bằng


Câu 18 [693091]: Ông Duy mua cho phòng ngủ của nhà mình một tấm gương phẳng có dạng như hình vẽ. Biết
là hình chữ nhật nhận
là trục đối xứng với
m;
m;
m; hai cạnh cong 
là các đường parabol với đỉnh tương ứng là
và
giá của
kính dùng để làm gương như trên là 300 000 đồng. Số tiền ông Duy mua tấm gương trên là bao nhiêu triệu đồng? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).












Điền đáp án: 1,6.

Theo hình vẽ ta có:


Phương trình parabol đi qua 3 điểm
có dạng 
Thay tọa độ 3 điểm
vào phương trình parabol
ta được:



Diện tích tấm gương trên là


Số tiền ông Duy mua tấm gương trên là
đồng = 1,6 triệu đồng.

Theo hình vẽ ta có:



Phương trình parabol đi qua 3 điểm


Thay tọa độ 3 điểm





Diện tích tấm gương trên là


Số tiền ông Duy mua tấm gương trên là

Câu 19 [696445]: Cho hình elip
tâm
có độ dài trục bé bằng 10, độ dài trục lớn bằng 16. Một tam giác
được xây dựng bằng cách vẽ 3 đường tiếp tuyến của elip
tại
(trong đó
có cùng tung độ và tung độ dương,
) và cho ba đường thẳng đó cắt nhau tại
(như hình vẽ). Diện tích tam giác
nhỏ nhất bằng bao nhiêu?










Điền đáp án: 208.
Phương trình elip có dạng

Phương trình tiếp tuyến của elip (E) tại điểm
là
Đường thẳng
cắt trục
tại điểm
, cắt đường thẳng
tại điểm
.

Diện tích tam giác
là




Xét hàm số

là điểm cực tiểu của hàm số
.
đạt giá trị nhỏ nhất là
Phương trình elip có dạng



Phương trình tiếp tuyến của elip (E) tại điểm


Đường thẳng






Diện tích tam giác





Xét hàm số







Câu 20 [696447]: Trong không gian
cho tam giác
có
Điểm
thay đổi trong không gian thoả mãn
Mặt phẳng
đi qua
và vuông góc với
cắt
tại
Khoảng cách từ
đến
có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).














Điền đáp án: 1,3.

Ta có
Do đó
vuông tại

Từ giả thiết suy ra
Gọi
là hình chiếu của
lên
.
Xét
vuông tại
có đường cao 


Ta có


chạy trên đường tròn đường kính 
Trong
kẻ 


Trong tam giác vuông
có 
Vậy giá trị lớn nhất cần tìm là

Ta có


Do đó



Từ giả thiết suy ra


Gọi



Xét





Ta có





Trong




Trong tam giác vuông


Vậy giá trị lớn nhất cần tìm là

Câu 21 [696448]: Có hai chiếc hộp, hộp I có
viên bi màu trắng và
viên bi màu đen; hộp II có
viên bi màu trắng và
viên bi màu đen. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên bi từ hộp I bỏ sang hộp II. Sau đó lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp II. Lấy ra ngẫu nhiên một viên bi, giả sử viên bi được lấy ra là viên bi màu trắng. Tính xác suất viên bi màu trắng đó thuộc hộp I (làm tròn kết quả hai chữ số thập phân).




Điền đáp án: 0,14.
Xét các biến cố
: “Viên bi lấy ra là viên màu trắng”.
: “2 viên bi lấy ra từ hộp I có màu trắng”.
: “2 viên bi lấy ra từ hộp I có màu đen”.
: “2 viên bi lấy ra từ hộp I có cả hai màu đen trắng”.
: “Viên bi màu trắng thuộc hộp I”.
Ta có:





Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có:



Xác suất lấy được viên bi màu trắng trong từng trường hợp:
+) Hộp II có 8 bi trắng và 4 bi đen:
+) Hộp II có 6 bi trắng và 6 bi đen: 0.
+) Hộp II có 7 bi trắng và 7 bi đen:
Xét các biến cố





Ta có:





Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có:



Xác suất lấy được viên bi màu trắng trong từng trường hợp:
+) Hộp II có 8 bi trắng và 4 bi đen:

+) Hộp II có 6 bi trắng và 6 bi đen: 0.
+) Hộp II có 7 bi trắng và 7 bi đen:


Câu 22 [696444]: Một con mèo bắt được
con chuột, sắp xếp chúng thành một vòng tròn và đánh số từ
đến
theo chiều kim đồng hồ. Con mèo đếm “Một, Hai, Ba!” theo chiều kim đồng hồ. Khi đếm đến ba, con mèo ăn con chuột xấu số đó và lại bắt đầu đếm “Một, Hai, Ba!” từ con chuột kế tiếp. Cứ như vậy, vòng tròn ngày càng nhỏ đi, cho đến khi chỉ còn lại
con chuột. Nếu biết một trong hai con chuột này được đánh số lớn hơn
thì con chuột đầu tiên mà con mèo bắt đầu đếm có số bao nhiêu?





Điền đáp án: 7.
Để đơn giản hóa bài toán ta sẽ viết số thứ tự của con chuột từ 1 đến 81 như trong bảng sau:
Giả sử con mèo bắt đầu đếm từ số 1.
Vòng 1, các con chuột ở các cột 3, 6, 9 bị con mèo ăn.
Vòng 2, các con chuột ở các cột 4, 8 bị con mèo ăn.
Vì còn 4 cột, ta tiếp tục viết số của các con chuột còn lại theo 9 cột như bảng bên dưới.

Sau vòng 3 và 4, các con chuột có số thứ tự ở cột thứ 3, 4, 6, 8, 9 sẽ bị con mèo ăn.
Tiếp tục đếm và loại bỏ các số cho tới khi chỉ còn 2 con chuột, ta thấy còn 2 số 1 và 34 .
Tuy nhiên đây là kết quả khi chúng ta đã giả sử mèo bắt đầu đếm từ con chuột số 1 .
Theo đề bài trong 2 con chuột còn lại con có số lớn hơn là 40.
Từ đó suy ra con mèo đã bắt đầu đếm từ con chuột số
.
Để đơn giản hóa bài toán ta sẽ viết số thứ tự của con chuột từ 1 đến 81 như trong bảng sau:

Giả sử con mèo bắt đầu đếm từ số 1.
Vòng 1, các con chuột ở các cột 3, 6, 9 bị con mèo ăn.
Vòng 2, các con chuột ở các cột 4, 8 bị con mèo ăn.
Vì còn 4 cột, ta tiếp tục viết số của các con chuột còn lại theo 9 cột như bảng bên dưới.

Sau vòng 3 và 4, các con chuột có số thứ tự ở cột thứ 3, 4, 6, 8, 9 sẽ bị con mèo ăn.
Tiếp tục đếm và loại bỏ các số cho tới khi chỉ còn 2 con chuột, ta thấy còn 2 số 1 và 34 .
Tuy nhiên đây là kết quả khi chúng ta đã giả sử mèo bắt đầu đếm từ con chuột số 1 .
Theo đề bài trong 2 con chuột còn lại con có số lớn hơn là 40.
Từ đó suy ra con mèo đã bắt đầu đếm từ con chuột số
