PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [697647]: Cho dãy số
với 
Khẳng định nào sau đây đúng?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:

Suy ra
Đáp án: B
Ta có:


Suy ra

Câu 2 [697648]: Trong không gian
cho đường thẳng
Đường thẳng
đi qua điểm nào dưới đây?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Cho đường thẳng
Ta có phương trình tham số của đường thẳng là:
Suy ra đường thẳng
đi qua điểm
Đáp án: D
Cho đường thẳng

Ta có phương trình tham số của đường thẳng là:

Suy ra đường thẳng


Câu 3 [697649]: Với
là các số thực dương khác
thoả mãn
Giá trị của biểu thức
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:
Mặt khác bài cho:
Suy ra
Đáp án: D
Ta có:

Mặt khác bài cho:

Suy ra

Câu 4 [255909]: Cho khối chóp
có chiều cao bằng
đáy
là hình bình hành có diện tích bằng
Thể tích khối chóp
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có công thức tính thể tích:

Mặt khác ta có
Đáp án: C
Ta có công thức tính thể tích:


Mặt khác ta có


Câu 5 [693113]: Trong không gian
mặt phẳng
cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Trong không gian
mặt phẳng
cắt trục tung, suy ra mặt phẳng
sẽ cắt trục tung tại điểm 


Vậy mặt phẳng
cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. Đáp án: C
Trong không gian






Vậy mặt phẳng

Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời câu 6 và câu 7
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:


Câu 6 [697650]: Giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên đoạn
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Từ bảng biến thiên, ta thấy giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên đoạn
bằng 0.
Đáp án: A
Từ bảng biến thiên, ta thấy giá trị nhỏ nhất của hàm số


Câu 7 [697651]: Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Từ bảng biến thiên, ta có:
nên đồ thị hàm số
có một tiệm cận ngang.
nên đồ thị hàm số
có một tiệm cận đứng.
Vậy tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
là 2.
Đáp án: A
Từ bảng biến thiên, ta có:





Vậy tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

Câu 8 [693115]: Tập nghiệm của bất phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:




Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
Đáp án: A
Ta có:





Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

Câu 9 [693116]: Cho hình lập phương
có cạnh bằng
Độ dài của vectơ
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Từ hình vẽ ta có:

Suy ra độ dài
Có
là hình lập phương cạnh
và có
là đường chéo của hình lập phương nên ta suy ra:



Đáp án: D
Từ hình vẽ ta có:



Suy ra độ dài

Có







Câu 10 [693117]: Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của 20 con hổ và thu được kết quả như sau:

Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là

Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Số con hổ được khảo sát là
Gọi
là tuổi thọ của 20 con hổ được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có



Do đó đối với dãy số liệu
thì
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu
là
Do
thuộc nhóm
nên tứ phân vị thứ nhất thuộc nhóm
Đáp án: C
Số con hổ được khảo sát là

Gọi

Ta có






Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu





Câu 11 [693119]: Cho hình phẳng
giới hạn bởi đồ thị hàm số
và trục hoành. Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay
xung quanh trục
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của
và trục hoành:

Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay
xung quanh trục
là:
Đáp án: C
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của



Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay



Câu 12 [693122]: Cho hàm số
liên tục trên
Biết
là nguyên hàm của
thoả mãn
và 
Giá trị của
bằng








A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:
Tại
ta có: 

Suy ra với
ta được: 

Đáp án: A
Ta có:



Tại




Suy ra với





PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [693123]: Cho hàm số

a) Sai.
Điều kiện:
Suy ra tập xác định của hàm số là
b) Đúng.
Áp dụng công thức
Ta có
c) Đúng.
Ta có
Suy ra
có nghiệm duy nhất.
d) Sai.
Lập bảng biến thiên
là điểm cực đại của hàm số
Do đó
Suy ra
nên
Điều kiện:

Suy ra tập xác định của hàm số là

b) Đúng.
Áp dụng công thức

Ta có



c) Đúng.
Ta có

Suy ra

d) Sai.
Lập bảng biến thiên


Do đó

Suy ra



Câu 14 [693124]: Một nhà máy sản xuất bóng đèn có tỷ lệ bóng đèn đạt tiêu chuẩn là 82%. Trước khi xuất ra thị trường, mỗi bóng đèn được sản xuất ra đều phải qua một khâu kiểm tra chất lượng tự động. Vì sự kiểm tra này không chính xác tuyệt đối nên một bóng đèn tốt chỉ có xác suất 92% được công nhận, và một bóng đèn hỏng có xác suất 96% được loại bỏ.
Gọi
là biến cố “bóng được công nhận đạt tiêu chuẩn sau khi qua kiểm tra chất lượng”
Gọi
là biến cố “Sản phẩm đạt tiêu chuẩn”.
Gọi

Gọi

Chú thích: Bóng đèn đạt tiểu chuẩn là bóng đèn tốt và bóng đèn không đạt tiêu chuẩn là bóng đèn hỏng.
a) Sai.
Theo bài ra ta có:
; 
b) Sai.
Do tỉ lệ công nhận một bóng đèn đạt tiêu chuẩn là 0,92 nên
Tỉ lệ loại bỏ một bóng hỏng là 0,96 nên
Ta có sơ đồ cây sau:

c) Đúng.
Theo công thức xác suất toàn phần ta có:
d) Sai.
Tỷ lệ bóng đèn tốt trong số những bóng đèn được công nhận là
a) Sai.
Theo bài ra ta có:


b) Sai.
Do tỉ lệ công nhận một bóng đèn đạt tiêu chuẩn là 0,92 nên

Tỉ lệ loại bỏ một bóng hỏng là 0,96 nên

Ta có sơ đồ cây sau:

c) Đúng.
Theo công thức xác suất toàn phần ta có:

d) Sai.
Tỷ lệ bóng đèn tốt trong số những bóng đèn được công nhận là

Câu 15 [693125]: Xét hai chiếc khinh khí cầu bay lên từ cùng một điểm trong cùng một ngày. Lúc 9h sáng, chiếc thứ nhất đang ở vị trí
cách điểm xuất phát 2 km về phía nam và 1 km về phía đông, đồng thời cách mặt đất 0,5 km. Chiếc thứ hai đang ở vị trí
nằm cách điểm xuất phát 1 km về phía bắc và 1,5 km về phía tây đồng thời cách mặt đất 0,8 km. Chọn hệ trục tọa độ
với gốc O đặt tại điểm xuất phát của hai khinh khí cầu, mặt phẳng
trùng với mặt đất, trục
hướng về phía nam, trục
hướng về phía đông và trục
hướng thẳng đứng lên trời (như hình vẽ). Lấy đơn vị đo trên mỗi trục là km.








a) Đúng.
Vị trí của khinh khí cầu thứ nhất lúc 9 giờ sáng là
biết:
+)
cách điểm xuất phát 2 km về phía Nam 
+) 1 km về phía Đông
+) cách mặt đất 0,5 km
Vậy
b) Sai.
Dựa vào giả thiết, ta có
Suy ra
Đường thẳng
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
có phương trình chính tắc là 
c) Đúng.
Lúc 9 giờ sáng, khoảng cách giữa hai kinh khí cầu bằng
d) Sai.
Để tính được khoảng cách
ta cần tìm được toạ độ của điểm
và
lúc 9 giờ 10 phút sáng.
+) Tìm điểm
Ta có khinh khí cầu thứ nhất di chuyển thẳng đều về phía Nam (tức hoành độ của khinh khí cầu không đổi
) với vận tốc
suy ra từ 9 giờ sáng đến 9 giờ 10 phút sáng, khinh khí cầu đi được

Và cao đội không đổi
Vậy điểm
+) Tìm điểm
Vì vectơ
cùng hướng với vectơ
nên suy ra 
Khinh khí cầu thứ hai chuyển động thẳng đều đến điểm
với vận tốc
nên trong khoảng thời gian từ 9 giờ sáng đến 9 giờ 10 phút sáng khinh khí cầu đi được 1 đoạn 







Suy ra
Vị trí của khinh khí cầu thứ nhất lúc 9 giờ sáng là

+)


+) 1 km về phía Đông

+) cách mặt đất 0,5 km

Vậy

b) Sai.
Dựa vào giả thiết, ta có

Suy ra

Đường thẳng




c) Đúng.
Lúc 9 giờ sáng, khoảng cách giữa hai kinh khí cầu bằng

d) Sai.
Để tính được khoảng cách



+) Tìm điểm

Ta có khinh khí cầu thứ nhất di chuyển thẳng đều về phía Nam (tức hoành độ của khinh khí cầu không đổi




Và cao đội không đổi

Vậy điểm

+) Tìm điểm

Vì vectơ



Khinh khí cầu thứ hai chuyển động thẳng đều đến điểm










Suy ra

Câu 16 [693126]: Hình vẽ bên mô tả hiệu suất làm việc của hai công nhân trong một nhà máy trong thời gian 6 giờ. Công nhân
đang sản xuất với hiệu suất
sản phẩm mỗi giờ, trong khi công nhân
đang sản xuất với hiệu suất
sản phẩm mỗi giờ
Biết rằng hàm
và
mô phỏng số lượng sản phẩm mới làm được của công nhân
và công nhân
sau
giờ.











a) Đúng.
Ta có hiệu suất của công nhân
là 

Dấu "=" xảy ra khi
Vậy hiệu suất cực đại của công nhân A là 60 sản phẩm mỗi giờ.
b) Sai.
Diện tích tô đậm bằng
nên nó không biểu diễn cho tổng số lượng sản phẩm mới mà 2 công nhân làm được trong 6 giờ.
c) Đúng.
Dựa vào biểu đồ, ta có

Suy ra
Sau 5 giờ, số lượng sản phẩm mới của công nhân A hoàn thành nhiều hơn số lượng sản phẩm mới của công nhân B bằng

d) Sai.
Sau 6 giờ làm việc tổng số lượng sản phẩm mới mà 2 công nhân hoàn thành bằng

Ta có hiệu suất của công nhân




Dấu "=" xảy ra khi

Vậy hiệu suất cực đại của công nhân A là 60 sản phẩm mỗi giờ.
b) Sai.
Diện tích tô đậm bằng

c) Đúng.
Dựa vào biểu đồ, ta có



Suy ra

Sau 5 giờ, số lượng sản phẩm mới của công nhân A hoàn thành nhiều hơn số lượng sản phẩm mới của công nhân B bằng



d) Sai.
Sau 6 giờ làm việc tổng số lượng sản phẩm mới mà 2 công nhân hoàn thành bằng



PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [693127]: Cho hình chóp tam giác đều
có 
Gọi
là số đo của góc nhị diện
Giá trị
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).






Điền đáp án: 4,8.

Kẻ
Gọi
là tâm của tam giác 
Suy ra
(theo tính chất của hình chóp đều).

Từ (1) và (2) suy ra

Vì tam giác
đều nên ta có 
Suy ra


Kẻ

Gọi


Suy ra


Từ (1) và (2) suy ra


Vì tam giác


Suy ra



Câu 18 [694292]: Mỗi hộp đựng 12 bóng đèn, các bóng đèn trong cùng hộp thì cùng màu. Số hộp đựng bóng đèn màu xanh nhiều gấp 9 lần số hộp đựng bóng đèn màu vàng. Trong mỗi hộp đựng bóng đèn màu xanh có 3 bóng bị hỏng, mỗi hộp đựng bóng đèn màu vàng có 2 bóng bị hỏng Tính xác xuất để lấy ra hai bóng đèn màu xanh ở cùng một hộp, biết cả hai bóng đều bị hỏng. Viết kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Điền đáp án: 0,96.
Gọi
là biến cố lấy được một hộp đựng bóng đèn màu vàng.
Suy ra
Gọi
là biến cố lấy được một hộp đựng bóng đèn màu xanh.
Suy ra
Gọi
là biến cố lấy được hai bóng đèn hỏng ở cùng 1 hộp.
Ta có xác suất lấy được 2 bóng đèn hỏng từ một hộp đựng bóng đèn vàng là
(vì trong mỗi hộp đựng bóng đèn vàng có 2 bóng bị hỏng).
Tương tự, vì trong mỗi hộp đựng bóng đèn màu xanh có 3 bóng bị hỏng nên xác suất lấy được 2 bóng đèn hỏng từ một hộp đựng bóng đèn xanh là
Ta có sơ đồ cây sau:

Ta có

Suy ra
Gọi

Suy ra

Gọi

Suy ra

Gọi

Ta có xác suất lấy được 2 bóng đèn hỏng từ một hộp đựng bóng đèn vàng là

Tương tự, vì trong mỗi hộp đựng bóng đèn màu xanh có 3 bóng bị hỏng nên xác suất lấy được 2 bóng đèn hỏng từ một hộp đựng bóng đèn xanh là

Ta có sơ đồ cây sau:

Ta có


Suy ra


Câu 19 [693128]: Trên đường Mạnh đi từ nhà (M) đến công ty (C) có điểm A người ta đang thi công sửa chữa đường nên không thể đi qua A. Biết rằng toàn bộ cung đường theo bản đồ từ dưới lên trên và từ trái qua phải là đường một chiều vì vậy Mạnh chỉ được phép đi lên hoặc đi sang phải. Vậy Mạnh có bao nhiêu cách đến công ty?

Điền đáp án: 
Số cách Mạnh đến công ty là: 15 cách.
Minh họa:

Số cách Mạnh đến công ty là: 15 cách.
Minh họa:

Câu 20 [703003]: Bên trong hình vuông cạnh
dựng hình sao bốn cánh đều như hình vẽ bên (các kích thước cần thiết cho như ở trong hình bên). Tính thể tích
của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình sao đó quanh trục
(làm tròn kết quả đến hàng phần mười).




Điền đáp án: 20,9.

Ta kí hiệu các điểm như hình vẽ.
Ta có khối tròn xoay đó được tạo thành khi quay hình phẳng
quanh trục
Mà
nên thể tích của khối tròn xoay đó sẽ = 2 lần thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng
quanh trục
Suy ra ta có thể tích
+) Viết phương trình đường thẳng
Có vectơ chỉ phương
suy ra một vectơ pháp tuyến của đường thẳng là
Suy ra
+) Tương tự, ta viết được phương trình đường thẳng
là


Ta kí hiệu các điểm như hình vẽ.
Ta có khối tròn xoay đó được tạo thành khi quay hình phẳng


Mà



Suy ra ta có thể tích

+) Viết phương trình đường thẳng


Có vectơ chỉ phương


Suy ra



+) Tương tự, ta viết được phương trình đường thẳng






Câu 21 [693092]: Một ống phun nước có hình dạng như hình vẽ dưới. Để giữ cho ống nước được cân bằng không bị nghiêng kỹ sư sử dụng ba đoạn thép để nối các điểm
với mặt đất, các đoạn thép
có độ lớn lực căng lần lượt bằng
và
Trong hệ tọa độ
coi gốc tọa độ là chân ống nước, trục
hướng lên trời, mặt đất là mặt phẳng
các thông số được cho như hình vẽ, đơn vị trên các hệ trục tọa độ tính bằng mét. Coi đường kính ống không đáng kể, độ lớn vectơ hợp lực của ba sợi thép tác động lên ông nước là bao nhiêu Niutơn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).








Điền đáp án: 2311.
Giả sử lực tác dụng lên 3 đoạn dây
lần lượt là 
Suy ra hợp lực
(Áp dụng công thức: Cho 2 vectơ
cùng hướng, ta có
)
+) Vì
và
cùng hướng nên ta suy ra 
Tương tự, ta sẽ thấy
cùng hướng
cùng hướng

+) Ta có



+) Ta có


+) Ta có





Suy ra độ lớn của vectơ hợp lực là
Giả sử lực tác dụng lên 3 đoạn dây


Suy ra hợp lực

(Áp dụng công thức: Cho 2 vectơ


+) Vì



Tương tự, ta sẽ thấy





+) Ta có




+) Ta có



+) Ta có






Suy ra độ lớn của vectơ hợp lực là

Câu 22 [702350]: Hình vẽ sau mô tả một con thuyền đang kéo một người đàn ông trượt ván bằng một đoạn dây dài
mét. Xét trên hệ trục
(đơn vị trên các hệ trục bằng mét), ban đầu con thuyền đang ở gốc tọa độ và di chuyển trên tia
người đàn ông xuất phát từ điểm có tọa độ
bị kéo theo và quãng đường di chuyển tạo thành một đường cong
(tham khảo hình vẽ bên), bờ biển là đường thẳng
Khi người đàn ông đến gần bờ biển nhất thì khoảng cách giữa người đàn ông và trục
bằng bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng phần trăm)? Biết rằng trong quá trình di chuyển, người đàn ông luôn hướng về phía thuyền, đoạn dây luôn căng và nằm trên tiếp tuyến của đường cong 









Điền đáp án: 8,05.

Giả sử người đó ở vị trí
là điểm mà tiếp tuyến tại
song song với đường thẳng 
Dựng
Dựa vào hình vẽ, ta có
nên khoảng cách từ người đến bờ biển ngắn nhất khi tiếp tuyến tại
song song với đường thẳng 
Dựa vào hình, ta có:
(2 góc đồng vị)
(2 góc so le trong)
Suy ra
Thay lần lượt
vào đường thẳng
ta có 

Xét tam giác vuông
ta có 


Xét tam giác vuông
ta có 


Giả sử người đó ở vị trí



Dựng

Dựa vào hình vẽ, ta có



Dựa vào hình, ta có:


Suy ra

Thay lần lượt




Xét tam giác vuông




Xét tam giác vuông



