PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [527797]: Trong không gian
hình chiếu vuông góc của điểm
trên trục
có tọa độ là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Hình chiếu vuông góc của điểm
trên trục
là
Đáp án: A
Hình chiếu vuông góc của điểm



Câu 2 [307984]: Cho hình chóp
có đáy là tam giác vuông tại
vuông góc với đáy,
Tính thể tích khối chóp







A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.

Diện tích đáy :



Do
vuông góc với đáy nên
là chiều cao hình chóp.
Vậy:
Đáp án: B

Diện tích đáy :




Do


Vậy:


Câu 3 [527796]: Đồ thị của hàm số nào sau đây không có tiệm cận ngang?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
đồ thị của hàm số
không có tiệm cận ngang. Đáp án: B



Câu 4 [677095]: Cho cấp số cộng
có số hạng đầu
và công sai
Tính




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:

Đáp án: B
Ta có:



Câu 5 [326635]: Hàm số
có đạo hàm là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Ta có:
nên
Đáp án: B
Ta có:


Câu 6 [256645]: Tập nghiệm của bất phương trình
là khoảng
Khi đó tổng
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Điều kiện xác định:








Kết hợp với ĐKXĐ, bất phương trình có tập nghiệm là
Đáp án: B
Điều kiện xác định:









Kết hợp với ĐKXĐ, bất phương trình có tập nghiệm là


Câu 7 [527800]: Cho hàm số
có đạo hàm
với mọi
Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn
là




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Trên đoạn
ta xét
Ta có bảng biến thiên:

Vậy
Đáp án: D
Trên đoạn




Ta có bảng biến thiên:

Vậy

Câu 8 [696493]: Giá đóng cửa của một cổ phiếu là giá của cổ phiếu đó cuối một phiên giao dịch. Bảng sau thống kê giá đóng cửa (đơn vị: nghìn đồng) của hai mã cổ phiếu
trong 50 ngày giao dịch liên tiếp.

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm (đơn vị: nghìn đồng) là


Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm (đơn vị: nghìn đồng) là
A, 50.
B, 12528.
C, 125,28.
D, 10.
Chọn đáp án C.
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Đáp án: C
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Câu 9 [379534]: Cho hình lập phương
có cạnh bằng
Tính



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn dáp án B.
Ta có:


Đáp án: B
Ta có:




Câu 10 [322584]: Trong không gian
khoảng cách giữa hai mặt phẳng
và
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn dáp án B.
Ta có:


Đáp án: B
Ta có:




Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời câu 11 và câu 12
Câu 11 [703155]: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
trục
và các đường thẳng
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:
là một nguyên hàm của
nên 


Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
và các đường thẳng
bằng


Đáp án: D
Ta có:





Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số





Câu 12 [703156]: Gọi
là một nguyên hàm của hàm số
Phương án nào dưới đây đúng?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có:
là một nguyên hàm của
nên
là một nguyên hàm của
nên
Khi đó:
Vậy một nguyên hàm của hàm số
là
Đáp án: D
Ta có:






Khi đó:


Vậy một nguyên hàm của hàm số


PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [703157]: Cho hàm số

a) Đúng.
b) Đúng.




Phương trình
có đúng một nghiệm nguyên.
c) Sai.
Ta có:
d) Đúng.
Hàm số trên đạt cực đại tại điểm
Giá trị cực của hàm số là 
b) Đúng.






c) Sai.
Ta có:

d) Đúng.
Hàm số trên đạt cực đại tại điểm




Câu 14 [696497]: Hộp thứ nhất có 3 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ. Hộp thứ hai có 3 viên bi xanh và 7 viên bi đỏ. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai. Sau đó lại lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi từ hộp thứ hai.
Gọi A là biến cố “Viên bi được chuyển từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai là viên bi xanh”.
Gọi B là biến cố “Hai viên bi được lấy ngẫu nhiên đồng thời từ hộp thứ hai là bi xanh”.
Gọi A là biến cố “Viên bi được chuyển từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai là viên bi xanh”.
Gọi B là biến cố “Hai viên bi được lấy ngẫu nhiên đồng thời từ hộp thứ hai là bi xanh”.
Thứ tự đáp án: Đúng, Đúng, Sai, Sai.
a)
là xác suất lấy được hai viên bi từ hộp thứ hai khi biết viên bi được chuyển từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai là viên bi xanh. Khi đó, hộp thứ hai có tổng cộng 11 viên bi, trong đó có
viên bi xanh, nên
.
Mệnh đề Đúng.
b) YCBT
Tính 
Ta có
(Vì ta sẽ chuyển 1 viên bi đỏ từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai nên hộp thứ hai có tổng cộng 11 viên với 3 viên bi xanh)



Từ đó, ta có sơ đồ cây sau:
Áp dụng công thức xác suất toàn phần, suy ra xác suất để hai viên bi lấy ra từ hộp thứ hai là bi xanh là

Mệnh đề Đúng.
c) YCBT
Tính 
Áp dụng công thức Bayes, ta có

Mệnh đề Sai.
d) YCBT
Tính 
Theo công thức Bayes, ta có
Do đó, ta cần đi tìm các dữ kiện còn thiếu ở đây là
và 
Ta có
(theo tính chất của xác suất)
Lại có

Suy ra

Mệnh đề Sai.
a)




b) YCBT


Ta có




Từ đó, ta có sơ đồ cây sau:
Áp dụng công thức xác suất toàn phần, suy ra xác suất để hai viên bi lấy ra từ hộp thứ hai là bi xanh là



c) YCBT


Áp dụng công thức Bayes, ta có



d) YCBT


Theo công thức Bayes, ta có



Ta có


Lại có


Suy ra



Câu 15 [693835]: Đồ thị hàm số
liên tục trên đoạn
đi qua các điểm



và được cho dưới dạng đường gấp khúc như hình vẽ bên. Gọi
là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
trục hoành và hai đường thẳng 











a) Đúng.


b) Đúng.
Vì
trên 
c) Đúng.

d) Sai.




b) Đúng.
Vì



c) Đúng.



d) Sai.




Câu 16 [703159]: Trong không gian
cho hình nón
có đỉnh
nhận
làm trục đối xứng với
là tâm mặt cầu mặt cầu
. Một đường sinh của hình nón
cắt mặt cầu
tại
sao cho
(tham khảo hình vẽ).

Biết rằng điểm
thuộc mặt phẳng
. Gọi
là hình chiếu vuông góc của
lên











Biết rằng điểm





a) Đúng.
Vì

cân tại 
Mà
là trung điểm 
.
b) Đúng.

Từ
kẻ
là tiếp tuyến tại
của đường tròn tâm
.
Ta có:




Vì

Mà

Gọi

c) Đúng.

Ta có:



.

d) Sai.

Theo hình vẽ ta có đường tròn
tâm
, bán kính bằng 
Ta có:





Vì




Mà




b) Đúng.

Từ




Ta có:





Vì


Mà


Gọi


c) Đúng.

Ta có:






d) Sai.

Theo hình vẽ ta có đường tròn



Ta có:







PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [696287]: Cho hình chóp
có đáy
là tam giác vuông cân tại 
Biết
và khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng
Tang của góc giữa hai đường thẳng
và
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).










Điền đáp án: 1,12.

Kẻ
Mà

Có


Kẻ

Có
Có
Xét
vuông tại
có:

Kẻ

Mà


Có



Kẻ


Có

Có

Xét



Câu 18 [696499]: Một nhà khoa học có 7 chai thuốc, trong đó có đúng 1 chai thuốc độc. Chất độc sẽ giết chết bất kỳ sinh vật nào uống phải trong vòng 1 giờ. Cần tối thiểu bao nhiêu con chuột thí nghiệm để nhà khoa học tìm ra chai thuốc độc trong đúng 1 giờ (thời gian cho con chuột thí nghiệm thử thuốc là không đáng kể)?
Điền đáp án: 
Minh họa:
0: không cho uống. 1: cho uống.

Không có con chuột nào chết
Chai thứ nhất có độc.
Chỉ có con chuột thứ nhất chết
Chai thứ hai có độc.
Chỉ có con chuột thứ hai chết
Chai thứ ba có độc.
Chỉ có con chuột thứ ba chết
Chai thứ tư có độc.
Con chuột thứ nhất và thứ hai chết
Chai thứ năm có độc.
Con chuột thứ hai và thứ ba chết
Chai thứ sáu có độc.
Con chuột thứ nhất và thứ ba chết
Chai thứ bảy có độc.
Thậm chí: 3 con chuột có thể thử được 8 chai thuốc (chai thuốc thứ tám cho 3 con chuột thử, nếu cả 3 con đều chết thì chai thuốc thứ tám có độc).
Vậy, chỉ cần 3 con chuột ta có thể thử 7 chai thuốc.
Bằng cách này, ta có công thức sau: với
con chuột, chúng ta có thể thử
chai rượu.
Áp dụng với bài toán trên ta có:
Vì
nên giá trị nhỏ nhất của
là 3.

Minh họa:
0: không cho uống. 1: cho uống.

Không có con chuột nào chết

Chỉ có con chuột thứ nhất chết

Chỉ có con chuột thứ hai chết

Chỉ có con chuột thứ ba chết

Con chuột thứ nhất và thứ hai chết

Con chuột thứ hai và thứ ba chết

Con chuột thứ nhất và thứ ba chết

Thậm chí: 3 con chuột có thể thử được 8 chai thuốc (chai thuốc thứ tám cho 3 con chuột thử, nếu cả 3 con đều chết thì chai thuốc thứ tám có độc).
Vậy, chỉ cần 3 con chuột ta có thể thử 7 chai thuốc.
Bằng cách này, ta có công thức sau: với


Áp dụng với bài toán trên ta có:


Vì


Câu 19 [693542]: Từ một miếng vật liệu hình tam giác
vuông tại
có
Người ta muốn cắt từ đó ra 2 miếng hình vuông, mà mỗi hình vuông này đều có 2 đỉnh nằm trên cạnh huyền của tam giác
còn đỉnh thứ 3 của mỗi hình nằm trên một cạnh khác của tam giác (như hình vẽ). Gọi diện tích các hình này là
(đơn vị deximét vuông). Hãy tính giá trị nhỏ nhất của tổng diện tích vật liệu được cắt ra. (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).







Điền đáp án: 2,9.
Đặt

Ta có:



Đặt


Ta có:






Câu 20 [703161]: Trong không gian với hệ trục toạ độ
cho hai mặt cầu
và điểm
Xét đường thẳng
di động luôn tiếp xúc với
đồng thời cắt
tại hai điểm
phân biệt. Diện tích lớn nhất của tam giác
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).









Điền đáp án: 57,7.

Mặt cầu
có tâm
,
.
Mặt cầu
có tâm
,
.
Ta có:
.
nằm ngoài
và
.
Gọi
là giao điểm của đường thẳng
với mặt cầu
.
Diện tích tam giác
lớn nhất khi
tiếp xúc với
tại tiếp điểm
.
Phương trình đường thẳng
.

Với
là điểm cần tìm.
Trong tam giác
vuông tại
có:
.
Diện tích lớn nhất của tam giác
là
.

Mặt cầu



Mặt cầu



Ta có:




Gọi



Diện tích tam giác




Phương trình đường thẳng


Với


Trong tam giác



Diện tích lớn nhất của tam giác


Câu 21 [696500]: Sân vận động Sport Hub (Singapore) là sân có mái vòm kỳ vĩ nhất thế giới. Đây là nơi diễn ra lễ khai mạc Đại hội thể thao Đông Nam Á được tổ chức tại Singapore năm 2015. Nền sân là một elip
có trục lớn dài 150 m, trục bé dài 90 m (hình vẽ). Nếu cắt sân vận động theo một mặt phẳng vuông góc với trục lớn của
và cắt elip ở
(hình vẽ) thì ta được thiết diện luôn là một phần của hình tròn có tâm
(phần tô đậm trong hình 4) với
là một dây cung và góc
Để lắp máy điều hòa không khí thì các kỹ sư cần tính thể tích phần không gian bên dưới mái che và bên trên mặt sân, coi như mặt sân là một mặt phẳng và thể tích vật liệu là mái không đáng kể. Hỏi thể tích phần không gian đó bằng bao nhiêu nghìn mét khối? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).







Điền đáp án: 116.

Chọn hệ trục
như hình vẽ.
Phương trình chính tắc của E-líp đáy là
Gọi


.
Ta có công thức diện tích hình quạt:
với
(theo đơn vị độ) là số đo góc ở tâm chắn cung tương ứng.

Gọi
là diện tích thiết diện, ta có:

Thể tích khoảng không gian sân vận động là
nghìn mét khối.

Chọn hệ trục

Phương trình chính tắc của E-líp đáy là

Gọi




Ta có công thức diện tích hình quạt:



Gọi


Thể tích khoảng không gian sân vận động là

Câu 22 [703162]: Một sân chơi hình vuông
có 64 ô vuông
hai nửa đường tròn đường kính
chia sân chơi thành 4 khu
Một trò chơi được diễn ra, người chơi đứng kín ở đỉnh các hình vuông
nhưng không được đứng ở vị trí
(như hình vẽ bên dưới).

Ban đầu mỗi khu đều có số nam bằng số nữ. Quản trò đưa 2 người ở khu
(trong đó có ít nhất một nam) sang khu
sau đó chuyển lại 2 người bất kì ở khu
sang khu
Tính xác suất để khu
chuyển đi 2 nam biết rằng ở khu
có số nam nhiều hơn số nữ. (số người đã chuyển đi có thể chuyển về).







Ban đầu mỗi khu đều có số nam bằng số nữ. Quản trò đưa 2 người ở khu






Điền đáp án: 0,58
Gọi
là biến cố “Khu
chuyển đi 2 nam” ,
là biến cố “ Khu
có số nam nhiều hơn số nữ”
Khu vực
có
người trong đó 13 nam và 13 nữ.
Khu vực
có
người trong đó có 6 nam và 6 nữ.
Vì ta chuyển đi khu vực
ít nhất 1 nam nên có 2 trường hợp:
+) Chuyển đi khu vực
đi 2 nam :
cách .
+) Chuyển đi khu vực
đi 1 nam, 1 nữ:
cách.

Ta có sơ đồ hình cây như sau:

Theo đề bài ta có:



Theo công thức xác suất toàn phần ta có:


.
Theo công thức Bayes ta có:


Gọi




Khu vực


Khu vực


Vì ta chuyển đi khu vực

+) Chuyển đi khu vực


+) Chuyển đi khu vực



Ta có sơ đồ hình cây như sau:

Theo đề bài ta có:




Theo công thức xác suất toàn phần ta có:



Theo công thức Bayes ta có:


