PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [695063]: Hàm số nào dưới đây đồng biến trên
?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Theo tính chất chiều biến thiên của hàm mũ
với:
: Hàm số luôn đồng biến;
: hàm số luôn nghịch biến.
Nên ta có:

Vậy
là hàm số đồng biến trên
Đáp án: B
Theo tính chất chiều biến thiên của hàm mũ



Nên ta có:





Vậy


Câu 2 [695064]: Trong không gian
viết phương trình đường thẳng
đi qua điểm
và song song với đường thẳng




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Ta có: đường thẳng
song song với đường thẳng 

Đường thẳng
đi qua điểm
và có vtcp là
ta có phương trình tham số:


Đáp án: D
Ta có: đường thẳng



Đường thẳng






Câu 3 [687336]: Cho hàm số
có đồ thị là đường cong như hình sau:

Toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là


Toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Từ đồ thị hình vẽ ta thấy toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là
Đáp án: A
Từ đồ thị hình vẽ ta thấy toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là

Câu 4 [256185]: Tìm công bội
của cấp số nhân
biết



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Cấp số nhân
biết

Nên ta có:


Đáp án: A
Cấp số nhân



Nên ta có:




Câu 5 [695065]: Khẳng định nào dưới đây đúng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có:
Đáp án: C
Ta có:

Câu 6 [256197]: Cho hình lập phương
Góc giữa hai đường thẳng
và
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.

Dựa vào hình vẽ ta có góc giữa hai đường thẳng


Xét tam giác
vuông tại
và 
vuông cân tại 

Vậy
Đáp án: B

Dựa vào hình vẽ ta có góc giữa hai đường thẳng



Xét tam giác






Vậy

Câu 7 [695066]: Số nghiệm nguyên của bất phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.

ĐKXĐ:




Kết hợp điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là:
> Đáp án: B

ĐKXĐ:






Kết hợp điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là:


Câu 8 [687337]: Cho hàm số
xác định trên
có đồ thị như hình vẽ bên. Giá trị lớn nhất hàm số
trên đoạn
là





A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Từ đồ thị như hình vẽ trên ta có: Giá trị lớn nhất của hàm số
trên đoạn
là
Đáp án: B
Từ đồ thị như hình vẽ trên ta có: Giá trị lớn nhất của hàm số



Câu 9 [698918]: Cho hàm số
Tính


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Ta có:



Đáp án: A
Ta có:





Câu 10 [349054]: Trong không gian
cho hai điểm
và
Tìm điểm
thuộc mặt phẳng
sao cho ba điểm
thẳng hàng.






A, 

B, 

C,

D, 

Chọn đáp án B.
Theo bài ra ta có, điểm
thuộc mặt phẳng
nên ta có tọa độ điểm 
Ta có:

Do ba điểm
thẳng hàng.

Suy ra tọa độ điểm
là
Đáp án: B
Theo bài ra ta có, điểm



Ta có:


Do ba điểm



Suy ra tọa độ điểm


Câu 11 [687484]: Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 12 được mẫu số liệu như sau

Phương sai của mẫu số liệu về điểm trung bình môn Toán của các học sinh đó là

Phương sai của mẫu số liệu về điểm trung bình môn Toán của các học sinh đó là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.

Cỡ mẫu là

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:


Phương sai của mẫu số liệu về điểm trung bình môn Toán của các học sinh đó là:
Đáp án: D

Cỡ mẫu là


Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:


Phương sai của mẫu số liệu về điểm trung bình môn Toán của các học sinh đó là:

Câu 12 [687485]: Cho tứ diện
Gọi
và
lần lượt là trung điểm của các cạnh
và
Đặt
Khẳng định nào dưới đây là đúng?








A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.

Ta có:


Đáp án: A

Ta có:




PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 13 [698919]: Trong không gian với hệ tọa độ
gọi
là giao tuyến của mặt phẳng
và mặt phẳng




a) Sai.
Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
là 
b) Đúng.
Vì
là giao tuyến của 2 mặt phẳng
nên đường thẳng
có 2 vectơ pháp tuyến là



Suy ra đường thẳng
có 1 vectơ chỉ phương là 
c) Đúng.
Nếu
Cho
ta xét hệ phương trình 

Điểm 
d) Đúng.
Đường thẳng
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
có phương trình là
Khi đó, đường thẳng
đi qua điểm
và có vectơ chỉ phương
nên ta có
Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng


b) Đúng.
Vì







Suy ra đường thẳng


c) Đúng.
Nếu

Cho





d) Đúng.
Đường thẳng




Khi đó, đường thẳng




Câu 14 [700890]: Một viên muối hình cầu có đường kính 8cm đang tan trong nước với tốc độ giảm thể tích tại bất kỳ thời điểm nào tỷ lệ thuận với diện tích bề mặt quả cầu tại thời điểm đó. Sau 30 giây thì viên muối tan được một nửa. Gọi
và
lần là thể tích và bán kính của viên muối sau
phút




a) Đúng.
Thể tích của viên muối sau
phút là 
b) Đúng.
Ta có:





Diện tích quả cầu tại thời điểm
phút là

Khi đó: Tốc độ giảm thể tích tại thời điểm
phút là


c) Sai.
Ta có:

Theo câu b) ta có:

Mặt khác,







d) Sai.
Ta có:






Thể tích của viên muối sau


b) Đúng.
Ta có:







Diện tích quả cầu tại thời điểm


Khi đó: Tốc độ giảm thể tích tại thời điểm



c) Sai.
Ta có:


Theo câu b) ta có:



Mặt khác,











d) Sai.
Ta có:







Câu 15 [695069]: Một công ty đấu thầu hai dự án. Khả năng thắng thầu các dự án lần lượt là
và
Khả năng thắng thầu cả hai dự án là
Gọi
lần lượt là biến cố thắng thầu dự án 1 và dự án 2.




a) Sai.
Nhắc lại kiến thức: Hai biến cố A, B độc lập khi và chỉ khi
Ta có
b) Đúng.
Xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 khi đã biết thắng dự án 1 là
Ta có
c) Sai.
Xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 khi đã biết điều kiện không thắng dự án 1 là
Vì hai biến cố
và
xung khắc nhau và
nên theo tính chất của xác suất ta có
Suy ra
d) Đúng.
Xác suất để công ty thắng thầu đúng 1 dự án là
Vì hai biến cố
và
xung khắc nhau và
nên theo tính chất của xác suất ta có
Vì hai biến cố
và
xung khắc nhau và
nên theo tính chất của xác suất ta có:
Từ
và
ta được như sau:

Nhắc lại kiến thức: Hai biến cố A, B độc lập khi và chỉ khi

Ta có


b) Đúng.
Xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 khi đã biết thắng dự án 1 là

Ta có

c) Sai.
Xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 khi đã biết điều kiện không thắng dự án 1 là

Vì hai biến cố




Suy ra


d) Đúng.
Xác suất để công ty thắng thầu đúng 1 dự án là

Vì hai biến cố




Vì hai biến cố




Từ





Câu 16 [695070]: Một miếng thịt sống được lấy ra khỏi ngăn đá của tủ lạnh và để trên bàn để rã đông. Nhiệt độ của miếng thịt khi nó được lấy ra khỏi ngăn đá là
và sau
giờ nhiệt độ của miếng thịt tăng với tốc độ
°C/giờ. Miếng thịt này được rã đông khi nhiệt độ của nó đạt đến 10°C.



a) Đúng.
Tốc độ thay đổi nhiệt độ của miếng thịt sau 2 giờ là:



b) Sai.
Nhiệt độ của miếng thịt sau
giờ là:




Nhiệt độ của miếng thịt khi nó được lấy ra khỏi ngăn đá là

Ta có:

Vậy nhiệt độ của miếng thịt bằng
sau 38 phút.
c) Sai.
Ta có:

Vậy cần mất 3,44 giờ để miếng thịt nướng được rã đông.
d) Sai.
Nhiệt độ của miếng thịt sau
giờ đưa vào lò vi sóng là




Thời điểm miếng thịt được đưa vào lò vi sóng là
Nhiệt độ của miếng thịt lúc đưa vào lò vi sóng là



Ta có:


Ta có:
Tốc độ thay đổi nhiệt độ của miếng thịt sau 2 giờ là:



b) Sai.
Nhiệt độ của miếng thịt sau





Nhiệt độ của miếng thịt khi nó được lấy ra khỏi ngăn đá là




Ta có:




Vậy nhiệt độ của miếng thịt bằng

c) Sai.
Ta có:




Vậy cần mất 3,44 giờ để miếng thịt nướng được rã đông.
d) Sai.
Nhiệt độ của miếng thịt sau





Thời điểm miếng thịt được đưa vào lò vi sóng là

Nhiệt độ của miếng thịt lúc đưa vào lò vi sóng là



Ta có:




Ta có:





PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 17 [695071]: Cho khối trụ có trục
Một khối chóp đều
có thể tích bằng
và đáy
nội tiếp đường tròn
là đường tròn đáy khối trụ. Thể tích của khối trụ đã cho là
giá trị của
bằng bao nhiêu?







Điền đáp án: 24.

Ta có
Suy ra
Ta có khối trụ có bán kính đáy bằng bán kính đường tròn
và bằng
độ dài đường chéo của hình vuông
và bằng 2.
Suy ra thể tích của khối trụ bằng
Vậy

Ta có


Suy ra

Ta có khối trụ có bán kính đáy bằng bán kính đường tròn



Suy ra thể tích của khối trụ bằng

Vậy

Câu 18 [695072]: An đã tạo ra một cầu thang 3 bậc bằng 18 que tăm như hình minh họa. Vậy An cần thêm bao nhiêu que tăm để hoàn thành một cầu thang 5 bậc?

Điền đáp án:
Cách 1:
Chúng ta có thể thấy rằng cầu thang 1 bậc cần 4 tăm và cầu thang 2 bậc cần 10 tăm.
Do đó, để đi từ cầu thang 1 bậc đến 2 bậc cần thêm 6 tăm và để đi từ cầu thang 2 bậc đến 3 bậc cần thêm 8 tăm.
Áp dụng mô hình này, để đi từ cầu thang 3 bậc đến 4 bậc cần thêm 10 tăm và để đi từ cầu thang 4 bậc đến 5 bậc cần thêm 12 tăm.
Vậy bạn An cần thêm là
tăm.
Cách 2:
Ngoài ra, chúng ta có thể thấy với cầu thang 3 bậc có
tăm.
Tổng quát, chúng ta thấy rẳng cầu thang có
bậc có
tăm.
Vì vậy, đối với
bậc, chúng ta có
tăm.
Vậy bạn An cần thêm là
tăm.
Cách 3:
Nếu quá lười để đưa ra công thức tính số lượng que cần thiết cho một số bước nhất định, ta có thể thấy rằng để đến được 4 các bước, ta thêm hai khối có ba que (phía trên và bên phải) và hai khối nữa có hai khối để tạo thành các bước. Điều này sẽ thêm
que.
Sau đó, để đến được 5 các bước, ta thêm hai khối cạnh nữa có 3 que và 3 nhiều khối nữa có hai que. Ta thêm
nhiều hơn nữa để tăng tổng cộng
.

Cách 1:
Chúng ta có thể thấy rằng cầu thang 1 bậc cần 4 tăm và cầu thang 2 bậc cần 10 tăm.
Do đó, để đi từ cầu thang 1 bậc đến 2 bậc cần thêm 6 tăm và để đi từ cầu thang 2 bậc đến 3 bậc cần thêm 8 tăm.
Áp dụng mô hình này, để đi từ cầu thang 3 bậc đến 4 bậc cần thêm 10 tăm và để đi từ cầu thang 4 bậc đến 5 bậc cần thêm 12 tăm.
Vậy bạn An cần thêm là

Cách 2:
Ngoài ra, chúng ta có thể thấy với cầu thang 3 bậc có

Tổng quát, chúng ta thấy rẳng cầu thang có


Vì vậy, đối với


Vậy bạn An cần thêm là

Cách 3:
Nếu quá lười để đưa ra công thức tính số lượng que cần thiết cho một số bước nhất định, ta có thể thấy rằng để đến được 4 các bước, ta thêm hai khối có ba que (phía trên và bên phải) và hai khối nữa có hai khối để tạo thành các bước. Điều này sẽ thêm

Sau đó, để đến được 5 các bước, ta thêm hai khối cạnh nữa có 3 que và 3 nhiều khối nữa có hai que. Ta thêm


Câu 19 [694839]: Trong quang học, chúng ta đã biết đến định luật quang học về độ chiếu sáng. Nó được phát biểu như sau: Độ chiếu sáng từ một nguồn sáng
đến một điểm
cho bởi công thức
trong đó
là độ phát sáng của nguồn
là góc phản xạ của ánh sáng lên người quan sát (coi rằng người quan sát nhìn thẳng xuống mặt bàn, xem hình vẽ).

Một đồng xu được đặt cách ngọn nến một khoảng
Hỏi ngọn lửa của cây nến nên đặt ở độ cao
bằngbao nhiêu cm để chiếu sáng rõ nhất đồng tiền xu nằm trên bàn (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).







Một đồng xu được đặt cách ngọn nến một khoảng


Điền đáp án: 14,1.
+) Trong trường hợp này, chúng ta có thể thay đổi chiều cao của cây nến bằng cách tăng chiều cao của đế nên đặt
khoảng cách từ chỗ nến cháy xuống mặt bàn.

Khi đó độ chiếu sáng:
Cách 1: Khảo sát hàm số
Khảo sát
trong khoảng
Ta có

Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên suy ra
khi
Cách 2: Dùng Cosi:
Ta có
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho 3 số dương
ta có


Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
+) Trong trường hợp này, chúng ta có thể thay đổi chiều cao của cây nến bằng cách tăng chiều cao của đế nên đặt



Khi đó độ chiếu sáng:


Cách 1: Khảo sát hàm số
Khảo sát


Ta có






Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên suy ra


Cách 2: Dùng Cosi:
Ta có


Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho 3 số dương






Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

Câu 20 [695073]: Một nhà sản xuất dự kiến xây dựng sân khấu cho một concept âm nhạc trên một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước là
Nhà sản xuất mô phỏng sân khấu thông qua bản vẽ trên hệ trục
như sau: vẽ hai parabol có đỉnh
có cùng hoành độ, trong đó parabol đỉnh
tiếp xúc với cạnh ngắn của hình chữ nhật. Vị trí giao nhau của hai parabol là
và
cùng với hai đỉnh
tạo thành hình thoi có độ dài hai đường chéo là
(m) và
(tham khảo hình vẽ). Trên thực tế, khu vực màu đen là khu vực thiết kế dành cho khán giả, màu xám là khu vực sân khấu và màu trắng là khu vực hậu trường. Chi phí để xây dựng khu vực sân khấu, hậu trường, khán đài lần lượt là
triệu đồng,
nghìn đồng và
nghìn đồng mỗi mét vuông. Tổng chi phí xây dựng bằng bao nhiêu triệu đồng? Làm tròn đến hàng đơn vị.













Điền đáp án:

Gắn hệ trục toạ độ như hình vẽ.
Gọi
là hàm số của parabol phía trên khi đó: 
Parabol phía trên đi qua điêm
nên

Gọi
là hàm số của parabol phía dưới khi đó: 
Parabol phía dưới đi qua điêm
nên

Diện tích sân khấu là:



Diện tích khán đài là:



Diện tích hậu trường là:


Tổng chi phí xây dựng bằng:

(triệu đồng)


Gắn hệ trục toạ độ như hình vẽ.
Gọi


Parabol phía trên đi qua điêm




Gọi


Parabol phía dưới đi qua điêm




Diện tích sân khấu là:



Diện tích khán đài là:



Diện tích hậu trường là:


Tổng chi phí xây dựng bằng:


Câu 21 [698960]: Một công nhân đi làm ở thành phố khi trở về nhà chỉ có 2 cách: hoặc đi theo đường ngầm hoặc đi qua cầu. Nếu đi lối đường ngầm 75% trường hợp ông ta về đến nhà trước 6 giờ tối; còn nếu đi lối cầu chỉ có 70% trường hợp (nhưng đi lối cầu thích hơn). Vợ ông ta nhận thấy rằng: Bình quân cứ 100 lần về nhà thì 71 lần ông ta về nhà trước 6 giờ tối. Tìm xác suất để công nhân đó đã đi lối cầu biết rằng ông ta về đến nhà sau 6 giờ tối (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Điền đáp án: 0,83.
Gọi xác suất người đó đi theo đường ngầm là
Từ dữ kiện bài cho, ta có sơ đồ cây sau:

Gọi
là biến cố “Ông ta về đến nhà trước 6 giờ tối”
Suy ra
là biến cố “Ông ta về đến nhà sau 6 giờ tối”
lần lượt là biến cố : “Ông ta đi đường ngầm” và “Ông ta đi lối cầu”.
Ta có dữ kiện: Bình quân cứ 100 lần về nhà thì 71 lần ông ta về nhà trước 6 giờ tối nên suy ra xác suất ông ta về nhà trước 6 giờ tối là


Suy ra 

Áp dụng công thức Bayes, ta có xác suất để công nhân đó đã đi lối cầu biết rằng ông ta về đến nhà sau 6 giờ tối là
Gọi xác suất người đó đi theo đường ngầm là

Từ dữ kiện bài cho, ta có sơ đồ cây sau:

Gọi

Suy ra


Ta có dữ kiện: Bình quân cứ 100 lần về nhà thì 71 lần ông ta về nhà trước 6 giờ tối nên suy ra xác suất ông ta về nhà trước 6 giờ tối là







Áp dụng công thức Bayes, ta có xác suất để công nhân đó đã đi lối cầu biết rằng ông ta về đến nhà sau 6 giờ tối là


Câu 22 [696475]: Chiếc nón lá có dạng hình nón
được đặt trong không gian với hệ trục toạ độ
biết đỉnh của chiếc nón là điểm
và
là các điểm nằm trên mặt xung quanh của chiếc nón, điểm
nằm trên đường tròn đáy. Diện tích xung quanh của chiếc nón bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).






Điền đáp án : 

Ta có:


.
Dễ thấy
đôi một vuông góc tại
.
Lấy điểm
thỏa
và
, suy ra
nằm trên đường tròn đáy hình nón.
Vậy đáy hình nón là đường tròn ngoại tiếp tam giác
Các tam giác
là các tam giác bằng nhau và đều vuông cân tại đỉnh
nên tam giác
là tam giác đều cạnh bằng 
Từ đó ta tính được bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
bằng

Diện tích xung quanh của hình nón
là


Ta có:



Dễ thấy


Lấy điểm




Vậy đáy hình nón là đường tròn ngoại tiếp tam giác

Các tam giác




Từ đó ta tính được bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác


Diện tích xung quanh của hình nón

