PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [506806]: Số proton trong hạt nhân
là

A, 29.
B, 35.
C, 64.
D, 93.
Số proton: Z = 29
=> Chọn A Đáp án: A
=> Chọn A Đáp án: A
Câu 2 [708483]: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của định luật I nhiệt động lực học?
A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Công thức tổng quát của định luật I nhiệt động lực học:
.
=> Chọn A Đáp án: A

=> Chọn A Đáp án: A
Câu 3 [708484]: Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào…(1)…. của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào...(2)…. của hệ. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
A, (1) khối lượng; (2) thể tích.
B, (1) nhiệt độ; (2) thể tích.
C, (1) nhiệt độ; (2) khối lượng riêng.
D, (1) khối lượng; (2) khối lượng.
Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào thể tích của hệ.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 4 [708485]: Khi nhúng nhiệt kế thủy ngân vào nước đá đang tan, sợi thủy ngân dài 2 cm. Khi thả vào hơi nước trên nước sôi, sợi thủy ngân dài 24 cm. Độ chênh lệch giữa mỗi vạch 1°C trên nhiệt kế có độ dài là bao nhiêu?
A, 0,22 cm.
B, 0,24 cm.
C, 2,20 cm.
D, 22,0 cm.
Độ chênh lệch từ nhiệt độ đá tan tới nhiệt độ sôi là 100oC ứng với 24 - 2 = 22cm
=> Độ chênh lệch giữa 1oC trên nhiệt kế có độ dài
=> Chọn A Đáp án: A
=> Độ chênh lệch giữa 1oC trên nhiệt kế có độ dài

=> Chọn A Đáp án: A
Câu 5 [708486]: 
Hai vật X và Y được đun nóng riêng rẽ bằng các lò sưởi có cùng công suất. Chúng được làm từ cùng một vật liệu. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
của X và Y theo thời gian t. Tỷ số khối lượng của X so với Y là bao nhiêu?

Hai vật X và Y được đun nóng riêng rẽ bằng các lò sưởi có cùng công suất. Chúng được làm từ cùng một vật liệu. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ

A, 3 : 1.
B, 2 : 1.
C, 1 : 2.
D, 2 : 3.
Phương trình cân bằng nhiệt:

=> Chọn C Đáp án: C

=> Chọn C Đáp án: C
Câu 6 [708487]: Xác định nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng chảy hoàn toàn 1 tấn đồng từ 25°C. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của đồng lần lượt là cCu = 380 J/(kg.K);
Cu = 180.103 J/kg; nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1084°C.

A, 582,42.106 J.
B, 582,42.105 J.
C, 582,42.104 J.
D, 582,42.103 J.
Có: 


=> Chọn A Đáp án: A



=> Chọn A Đáp án: A
Câu 7 [708488]: Áp suất của chất khí lên thành bình chứa là do
A, các phân tử chất khí va chạm vào nhau.
B, các phân tử chất khí đẩy nhau.
C, các phân tử chất khí va chạm nhau và không va chạm vào thành bình chứa.
D, khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình chứa.
Áp suất của chất khí lên thành bình chứa là do khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình chứa. Đáp án: D
Câu 8 [708489]: Một quả cầu rỗng có thể tích V chứa một khối khí ở nhiệt độ T, áp suất của khối khí bên trong quả cầu là p. Gọi R là hằng số khí lí tưởng. Số mol khí có trong quả cầu là
A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Phương trình claperon: 
=> Chọn A Đáp án: A

=> Chọn A Đáp án: A
Câu 9 [708490]: Một lượng khí xác định biến đổi theo các quá trình (1) – (2) – (3) – (4) như hình vẽ. Biết nhiệt độ của chất khí ở trạng thái (1) và
. Nhiệt độ của chất khí này ở trạng thái (4) là


A, 75 K.
B, 40 K.
C, 60 K.
D, 90 K.
Phương trình trạng thái của chất khí: 


=> Chọn A Đáp án: A



=> Chọn A Đáp án: A
Câu 10 [708491]: Áp suất ban đầu của một khối khí cố định ở 25°C là 2.105 Pa. Áp suất của nó sẽ là bao nhiêu nếu thể tích khí giảm đi một nửa so với ban đầu và nhiệt độ của nó tăng lên đến 95°C?
A, 1,23.105 Pa.
B, 3,24.105 Pa.
C, 4,94.105 Pa.
D, 15,2.105 Pa.
Phương trình trạng thái của chất khí: 


=> Chọn C Đáp án: C



=> Chọn C Đáp án: C
Câu 11 [708492]: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cường độ từ trường dọc theo trục và bên trong một ống dây dài?
(1) Đường kính của ống dây
(2) Số vòng trên một đơn vị chiều dài của ống dây
(3) Cường độ dòng điện chạy qua ống dây
(1) Đường kính của ống dây
(2) Số vòng trên một đơn vị chiều dài của ống dây
(3) Cường độ dòng điện chạy qua ống dây
A, Chỉ (1).
B, Chỉ (3).
C, Chỉ (1) và (2).
D, Chỉ (2) và (3).
Có: 
=> Yếu tố ảnh hưởng đến cường độ từ trường dọc theo trục và bên trong một ống dây dài là số vòng trên một đơn vị chiều dài của ống dây và cường độ dòng điện chạy qua ống dây.
=> Chọn D Đáp án: D

=> Yếu tố ảnh hưởng đến cường độ từ trường dọc theo trục và bên trong một ống dây dài là số vòng trên một đơn vị chiều dài của ống dây và cường độ dòng điện chạy qua ống dây.
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 12 [708493]: Một đoạn dây dài 2,0 m mang dòng điện 0,60 A được đặt trong vùng từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,50 T, theo phương song song với phương của cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn là
A, 6,7 N.
B, 0,30 N.
C, 0,15 N.
D, 0 N.
Có: 
=> Chọn D Đáp án: D

=> Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [708494]: Từ thông qua một mạch điện kín biến thiên đều theo thời gian. Trong khoảng thời gian
; từ thông biến thiên một lượng là
. Suất điện động cảm ứng trong mạch có độ lớn là


A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Suất điện động cảm ứng: 
=> Chọn C Đáp án: C

=> Chọn C Đáp án: C
Câu 14 [708495]: Ống thẳng đứng, làm bằng đồng, chì và cao su, có kích thước giống hệt nhau. Các nam châm hình trụ mạnh, giống hệt nhau P, Q và R được thả ra cùng một lúc từ cùng một khoảng cách phía trên mỗi ống. Do hiện tượng cảm ứng điện từ, các nam châm rời ra khỏi đáy ống vào những thời điểm khác nhau. Cho điện trở suất của đồng, chì, cao su lần lượt là 1,7 × 10-8 Ωm, 22 × 10-8 Ωm, 50 × 1013 Ωm. Bỏ qua lực cản của không khí.
Chọn phương án đúng trong các phương án sau
A, P rơi nhanh nhất, R rơi chậm nhất.
B, R rơi nhanh nhất, Q rơi chậm nhất.
C, P nhanh nhất, Q rơi chậm nhất.
D, R rơi nhanh nhất, P chậm nhất.
Cao su không phải kim loại và có điện trở suất rất lớn nên khi nam châm R rơi vào sẽ không xảy ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
Có:
=> từ trường ở ống đồng lớn hơn từ trường ở ống chì
=> Nam châm P rơi chậm hơn nam châm Q và chậm hơn nam châm R
=> Chọn D Đáp án: D
Có:

=> Nam châm P rơi chậm hơn nam châm Q và chậm hơn nam châm R
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 15 [708496]: Máy biến áp là thiết bị làm thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp là theo hiện tượng
A, cảm ứng điện từ.
B, điện phân.
C, quang điện.
D, tự cảm.
Máy biến áp là thiết bị làm thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp là theo hiện tượng cảm ứng điện từ.
=> Chọn A Đáp án: A
=> Chọn A Đáp án: A
Câu 16 [708497]: Hạt nhân U-235 sẽ biến đổi thành Ac-227 thông qua một loạt quá trình phân rã:

Những loại hạt nào được phát ra ở các giai đoạn X, Y và Z trong chuỗi phân rã phóng xạ được thể hiện ở trên?

Những loại hạt nào được phát ra ở các giai đoạn X, Y và Z trong chuỗi phân rã phóng xạ được thể hiện ở trên?
A, X và Y là hạt
, Z là hạt
.


B, X và Z là hạt
, Y là hạt
.


C, X và Y là hạt
, Z là hạt
.


D, X và Z là hạt
, Y là hạt
.



=> Chọn D Đáp án: D
Sử dụng các thông tin sau cho câu 17 và câu 18: 214 g bismuth-214 (214Bi) chứa 6,0 x 1023 nguyên tử. Một mẫu chỉ chứa bismuth-214 có khối lượng ban đầu là 0,60 g. Chu kì bán rã của bismuth là 20 phút
Câu 17 [708498]: Sau khoảng thời gian bao lâu thì khối lượng bismuth-214 có trong mẫu là 0,15 g?
A, 10 phút.
B, 20 phút.
C, 40 phút.
D, 60 phút.
Có: 
=> Chọn C Đáp án: C

=> Chọn C Đáp án: C
Câu 18 [708499]: Độ phóng xạ của bismuth tại thời điểm ban đầu là
A, 9,7.1017 Bq.
B, 6,2.1017 Bq.
C, 4,4.1017 Bq.
D, 8,1.1017 Bq.
Số nguyên tử có trong 0,6g chất:
hạt
Độ phóng xạ của bismuth tại thời điểm ban đầu:
=> Chọn A Đáp án: A

Độ phóng xạ của bismuth tại thời điểm ban đầu:

=> Chọn A Đáp án: A
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 19 [708500]: Một cốc nhôm m = 100 g chứa 300 g nước ở nhiệt độ 20°C. Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 75 g vừa rút ra từ nồi nước sôi 100°C. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy cAl = 880 J/kg.K, cCu = 380 J/kg.K, cH2O = 4190 J/kg.K. Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Sai. Cả cốc nhôm và nước trong cốc thu nhiệt, thìa đồng tỏa nhiệt.
b) Sai. Thìa đồng tỏa nhiệt.
c) Đúng. Ta có phương trình cân bằng nhiệt:



d) Đúng. Nhiệt lượng cốc nhôm và nước thu vào đến khi cân bằng nhiệt:
b) Sai. Thìa đồng tỏa nhiệt.
c) Đúng. Ta có phương trình cân bằng nhiệt:




d) Đúng. Nhiệt lượng cốc nhôm và nước thu vào đến khi cân bằng nhiệt:


Câu 20 [708501]: Một bình có dung tích
chứa không khí ở nhiệt độ
nối với một ống nằm ngang chứa đầy thuỷ ngân, đầu kia thông với khí quyển. Không khí trong bình được làm lạnh đến
, coi dung tích bình không đổi và khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13,6
. Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?




a) Đúng.
b) Đúng.
c) Đúng. Quá trình đẳng áp:
d) Sai. Thể tích thủy ngân chảy vào bình:
Khối lượng thủy ngân chảy vào bình:
b) Đúng.
c) Đúng. Quá trình đẳng áp:

d) Sai. Thể tích thủy ngân chảy vào bình:

Khối lượng thủy ngân chảy vào bình:

Câu 21 [708502]: Hình (a) cho thấy một thiết lập để minh chứng một trong những khám phá của Faraday. Một thanh kim loại nhẹ có thể quay tự do quanh điểm P trong khi đầu dưới của nó chỉ chạm vào một chất lỏng dẫn điện trong một bình kim loại.

Một từ trường đều hướng vào tờ giấy được áp dụng trên vùng ABCD chứa một phần của thanh. Khi công tắc S đóng, thanh 'văng' ra và rời khỏi bề mặt chất lỏng. Mômen lực từ ban đầu đối với điểm P khiến thanh 'văng' ra là 7,2.10-4 Nm. Giả sử lực từ tác dụng vào điểm giữa của phần thanh trong từ trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng phát biểu nào sai?

Một từ trường đều hướng vào tờ giấy được áp dụng trên vùng ABCD chứa một phần của thanh. Khi công tắc S đóng, thanh 'văng' ra và rời khỏi bề mặt chất lỏng. Mômen lực từ ban đầu đối với điểm P khiến thanh 'văng' ra là 7,2.10-4 Nm. Giả sử lực từ tác dụng vào điểm giữa của phần thanh trong từ trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng phát biểu nào sai?
a) Sai. Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định được chiều lực từ, từ đó thấy thanh sẽ bị đẩy sang phải.
b) Đúng.
c) Đúng. Lực từ tác dụng lên thanh:
d) Sai. Có:
b) Đúng.
c) Đúng. Lực từ tác dụng lên thanh:

d) Sai. Có:

Câu 22 [708503]: Tuổi của một chiếc thuyền cổ có thể được xác định bằng cách so sánh sự phân rã phóng xạ của
từ gỗ sống với gỗ lấy từ chiếc thuyền cổ.
Một mẫu gồm 3.1023 nguyên tử carbon được lấy ra để nghiên cứu từ một khối gỗ sống. Trong gỗ sống, có một trong mỗi 1012 nguyên tử carbon là đồng vị phóng xạ
có hằng số phóng xạ là 3,84. 10-12 s-1. Lấy 1 năm có 365 ngày, kết quả làm tròn đến giá trị nguyên gần nhất. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Một mẫu gồm 3.1023 nguyên tử carbon được lấy ra để nghiên cứu từ một khối gỗ sống. Trong gỗ sống, có một trong mỗi 1012 nguyên tử carbon là đồng vị phóng xạ

a) Đúng. Chu kì bán rã của 
b) Đúng. Số nguyên tử trong mẫu trên:
c) Đúng. Độ phóng xạ trong mẫu gỗ sống trên:
d) Sai. Có:

năm

b) Đúng. Số nguyên tử trong mẫu trên:

c) Đúng. Độ phóng xạ trong mẫu gỗ sống trên:

d) Sai. Có:



PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708504]: Một vòng dây dẫn kín, phẳng có diện tích
. Vòng dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây một góc
và có độ lớn là
. Từ thông qua vòng dây là bao nhiêu nWb?



Từ thông qua vòng dây là: 


Câu 24 [708505]: Hạt nhân
có năng lượng liên kết là 1784 MeV . Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
là bao nhiêu MeV? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).


Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân:

Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Cho rằng khối lượng mol của oxygen là 0,032 kg/mol và số Avogadro NA= 6,02.1023 mol-1, hãy tính
Câu 25 [708506]: Khối lượng của một phân tử oxygen là x .10-26 kg. Tìm x (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Khối lượng của một phân tử oxygen là:

Câu 26 [708507]: Động năng của một phân tử oxygen chuyển động với tốc độ 1500 m/s là x.10-20 J. Tìm x. (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm).
Động năng của một phân tử oxygen:


Câu 27 [708508]: Nhiệt lượng nước đã hấp thụ để tăng nhiệt độ là bao nhiêu MJ? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Khối lượng nước: 
Nhiệt lượng nước đã hấp thụ để tăng nhiệt độ:

Nhiệt lượng nước đã hấp thụ để tăng nhiệt độ:


Câu 28 [708509]: Diện tích của phần góp là bao nhiêu mét vuông? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Có: 
Công suất:
=> Diện tích phần góp:

Công suất:

=> Diện tích phần góp:
