PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [708783]: Nội năng của một vật
A, là tổng động năng các phân tử tạo nên vật.
B, chỉ phụ thuộc vào thể tích của vật.
C, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
D, phụ thuộc vào thể tích và nhiệt độ của vật.
Nội năng của một vật phụ thuộc vào thể tích và nhiệt độ của vật, là tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật.
Chọn D Đáp án: D
Câu 2 [708784]: Khi Lâm xuống xe buýt có máy lạnh vào mùa hè, kính của cô ấy bị mờ (xem Hình (a)). Sau một thời gian, kính lại trong suốt (xem Hình (b)). Quá trình vật lý nào sau đây liên quan đến hiện tượng trên?
A, ngưng tụ tiếp theo là bay hơi.
B, ngưng tụ tiếp theo là nóng chảy.
C, đông đặc tiếp theo là bay hơi.
D, đông đặc tiếp theo là nóng chảy.
Khi kính bị mờ: hơi nước bị ngưng tụ bám vào mắt kính.
Khi kính rõ trở lại: nước bám trên mắt kính đã bay hơi hết.
Chọn A Đáp án: A
Câu 3 [708785]: Hình vẽ cho thấy đồ thị nhiệt độ-thời gian của hai vật X và Y khi chúng được đun nóng ở cùng một công suất. Suy luận nào sau đây là đúng?

(1) Nhiệt dung của X nhỏ hơn.
(2) Nếu X và Y được làm từ cùng một chất thì khối lượng của X nhỏ hơn.
(3) Nhiệt dung riêng của X nhỏ hơn.
A, Chỉ (1) và (2)
B, Chỉ (1) và (3)
C, Chỉ (2) và (3)
D, (1), (2) và (3)
Phương trình tính nhiệt lượng của chất:
Từ đồ thị ta thấy, cùng một mức tăng nhiệt độ thì vật X cần ít thời gian hơn vật Y.
Nếu X và Y được làm từ cùng một chất thì trong cùng một khoảng thời gian, nhiệt độ của chất X tăng cao hơn nên khối lượng của X nhỏ hơn.
Nhiệt dung của chất X nhỏ hơn so với của chất Y, chưa thể khẳng định nhiệt dung riêng của chất X nhỏ hơn chất Y.
Chọn A Đáp án: A
Sử dụng dữ kiện trả lời câu 4 và câu 5: Một bát bằng đồng nặng 150 g đựng 350 g nước đều ở nhiệt độ 20oC . Một thỏi đồng hình trụ khối lượng 500 g ở nhiệt độ cao rơi vào bát nước làm nước sôi và chuyển 5,00 g nước thành hơi. Nhiệt độ cuối của hệ là 100oC. Biết nhiệt dung riêng của đồng là Cđồng = 380 J/kg.K; nhiệt dung riêng của nước Cnước = 4200 J/(kg.K) và nhiệt hoá hơi riêng của nước L = 2,26.106 J/kg.
Câu 4 [708786]: Nhận xét nào sau đây là đúng về sự trao đổi nhiệt giữa các vật
A, Bát đồng và nước thu nhiệt, thỏi đồng tỏa nhiệt.
B, Bát đồng và thỏi đồng tỏa nhiệt, nước thu nhiệt.
C, Bát đồng và nước tỏa nhiệt, thỏi đồng thu nhiệt.
D, Bát đồng và thỏi đồng thu nhiệt, nước tỏa nhiệt.
Thỏi đồng ở nhiệt độ cao hơn so với bát đồng và nước, do đó bát đồng và nước thu nhiệt, thỏi đồng tỏa nhiệt.
Chọn A Đáp án: A
Câu 5 [708787]: Nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng là
A, 802oC.
B, 886oC.
C, 848oC.
D, 824oC.
Phương trình cân bằng nhiệt ta có:



Chọn A Đáp án: A
Câu 6 [708788]: Khi nói về mô hình khí lí tưởng thì phát biểu nào sau đây sai?
A, Các phân tử khí ở xa nhau nên thể tích của các phân tử khí rất nhỏ so với thể tích của bình chứa nó.
B, Khi chưa va chạm, lực tương tác giữa các phân tử khí rất mạnh.
C, Giữa hai va chạm, phân tử khí lí tưởng chuyển động thẳng đều.
D, Khi va chạm vào thành bình chứa, phân tử khí truyền động lượng cho thành bình và bị bật trở lại.
Khi nói về mô hình khí lí tưởng: Các phân tử khí ở xa nhau nên thể tích của các phân tử khí rất nhỏ so với thể tích của bình chứa nó. Giữa hai va chạm, phân tử khí lí tưởng chuyển động thẳng đều. Khi va chạm vào thành bình chứa, phân tử khí truyền động lượng cho thành bình và bị bật trở lại. Chỉ xét tương tác giữa các phân tử khí khi va chạm.
Chọn B Đáp án: B
Câu 7 [708789]: Một khối khí có áp suất thể tích được đun nóng đẳng áp, nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp hai. Sau đó, khí được làm lạnh đẳng tích về nhiệt độ cũ. Đồ thị biểu diễn quá trình trên trong hệ toạ độ (p,T) là hình nào sau đây
A, Hình 1.
B, Hình 2.
C, Hình 3.
D, Hình 4.
Quá trình (1) sang (2) là quá trình nung nóng đẳng áp: nhiệt độ và thể tích tăng gấp hai lần.
Đồ thị biểu diễn trong hệ tọa độ (p,T) là đường vuông góc với trục p.
Quá trình (2) sang (3) là quá trình làm lạnh đẳng tích: nhiệt độ và áp suất giảm còn một nửa.
Đồ thị biểu diễn trong hệ tọa độ (p,T) là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Chọn B Đáp án: B
Câu 8 [708790]: Khi đun nóng khí trong bình kín thêm 20 oC thì áp suất khí tăng thêm 1/20 áp suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khí.
A, 400 oC.
B, 293 K.
C, 400 K.
D, 293 oC.
Quá trình là quá trình đẳng tích.
Theo phương trình đẳng tích ta có:
Chọn C Đáp án: C
Câu 9 [708791]: Để mở nút chai bị kẹt, một người dùng cách hơ nóng khí trong chai. Biết rằng khí trong chai lúc chưa hơ nóng có áp suất bằng với áp suất khí quyển và bằng 105 Pa và nhiệt độ 8oC. Để làm đẩy được nút chai ra cần có chênh lệch áp suất giữa khí trong chai và bên ngoài là 0,8.105 Pa. Người này cần hơ để khí trong chai nóng đến nhiệt độ thấp nhất bao nhiêu độ để nút chai bật ra
A, 265oC.
B, 248oC.
C, 233oC.
D, 239oC.
Trước khi nút chai bật ra thì quá trình hơ nóng khí là quá trình đẳng tích.
Theo phương trình đẳng tích ta có:
Chọn C Đáp án: C
Câu 10 [708792]: Sơ đồ cho thấy một dây dẫn nằm ngang dài 50 mm mang dòng điện 3,0 A vuông góc với một từ trường nằm ngang đều có cảm ứng từ B = 0,50 Τ. Độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên dây dẫn là bao nhiêu?
A, 0,075 N theo phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
B, 0,075 N theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.
C, 75 N chiều phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
D, 75 N theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.
Độ lớn của lực từ tác dụng lên dây dẫn là:
Theo quy tắc bàn tay trái, ta xác định được chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn là thẳng đứng hướng lên trên
Chọn A Đáp án: A
Câu 11 [708793]: Độ lớn cảm ứng từ của một điểm cách dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện một đoạn r được cho bởi công thức Tại vị trí cách dây dẫn 20 cm đo được độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Tại vị trí cách dây dẫn 60 cm có độ lớn cảm ứng từ là
A, 0,4 T.
B, 0,8 T.
C, 1,0 T.
D, 1,2 T.
Độ lớn cảm ứng từ của một điểm cách dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện một đoạn r được cho bởi công thức
Cường độ dòng điện tính bằng công thức:
Chọn A Đáp án: A
Câu 12 [708794]: Một nam châm ban đầu được đặt giữa hai đầu của một lõi sắt mềm như hình trên. Sau đó, nam châm được quay nhanh theo chiều kim đồng hồ qua một vòng hoàn chỉnh. Câu nào sau đây mô tả đúng dòng điện cảm ứng chạy qua điện trở R?
A, Dòng điện chạy qua R từ P đến Q, rồi đổi chiều.
B, Dòng điện chạy qua R từ Q đến P, rồi đổi chiều.
C, Dòng điện chạy qua R từ P đến Q.
D, Dòng điện chạy qua R từ Q đến P.
Khi nam châm quay, từ thông qua cuộn dây biến thiên tạo ra dòng điện cảm ứng. Từ trường của nam châm có chiều ra Bắc vào Nam. Ban đầu khi cực Bắc của nam châm lại gần đầu Q của nam châm, từ thông tăng dần theo chiều từ trái sang phải, dòng điện cảm ứng sinh ra có chiều từ P sang Q. Khi cực Nam của nam châm từ thông tăng dần theo chiều từ phải sang trái, dòng điện cảm ứng sinh ra có chiều ngược lại.
Chọn A Đáp án: A
Câu 13 [708795]: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có diện tích 200 cm2, ban đầu ở vị trí song song với các đường sức từ của một từ trường đều có độ lướn B = 0,01 T. Khung quay đều trong thời gian đến vị trí vuông góc với các đường sức từ. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
A, 5 mV.
B, 12 mV.
C, 3,6 V.
D, 4,8 V.
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung được xác định:
Chọn A Đáp án: A
Câu 14 [708796]: Biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là I = I0cos (ωt+φ) (A). Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều đó là
A,
B,
C,
D,
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có độ lớn là
Chọn D Đáp án: D
Câu 15 [708797]: Một người đang thực hiện chụp ảnh y tế như hình bên. Trong đó thiết bị sử dụng từ trường mạnh.

Đây là ứng dụng trong y tế của
A, sóng siêu âm
B, cộng hưởng từ
C, tia X
D, tia gamma
Đây là ứng dụng trong y tế của cộng hưởng từ
Chọn B Đáp án: B
Câu 16 [708798]: Một hạt nhân sau khi phân rã, phát ra một hạt và một hạt thì trở thành hạt nhân X. Hạt nhân
A,
B,
C,
D,
Phương trình phản ứng là:
Số proton của hạt nhân X là:
Số nucleon của hạt nhân X là:
Hạt nhân X là:
ChọnC Đáp án: C
Câu 17 [708799]: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Hạt nhân có số khối càng lớn thì năng lượng liên kết riêng càng lớn.
B, Phản ứng phân hạch tỏa năng lượng và phản ứng tổng hợp hạt nhân thu năng lượng.
C, Hạt nhân nhẹ thì bền vững hơn hạt nhân trung bình.
D, Phóng xạ là phản ứng tỏa năng lượng.
Phóng xạ là phản ứng tỏa năng lượng: Phóng xạ là một phản ứng tự nhiên không cần tác động từ bên ngoài, và nó tỏa ra năng lượng dưới dạng bức xạ điện từ (tia gamma) hoặc hạt.
Hạt nhân có số khối càng lớn thì năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
Phản ứng phân hạch và nhiệt hạch đều là phản ứng tỏa năng lượng.
Hạt nhân trung bình như Fe là bền vững nhất vì có năng lượng liên kết riêng lớn nhất.
Chọn D Đáp án: D
Câu 18 [708800]: Đồng vị sodium là một đồng vị phóng xạ có thể được tạo ra bằng cách bắn phá đồng vị nhôm Al bằng neutron. Dòng nào trong bảng dưới đây biểu diễn đúng quá trình tạo ra Na từ đồng vị nhôm Al và quá trình phân rã tiếp theo của nó?
A, Dòng 1.
B, Dòng 2.
C, Dòng 3.
D, Dòng 4.
Phương trình phản ứng tạo ra là:
Phương trình phân rã
Dòng biểu diễn đúng quá trình tạo ra Na từ đồng vị nhôm Al và quá trình phân rã tiếp theo là dòng 2.
Chọn B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 19 [708801]:
Hình a) cho thấy một máy sấy tóc đơn giản được thiết kế bởi kỹ sư. Ông sử dụng quạt chạy bằng động cơ và một lò xo sưởi tạo ra không khí ấm. Hình b) cho thấy sơ đồ mạch của máy sấy. Động cơ và bộ phận sưởi ấm được kết nối với nguồn điện 220 V. Công tắc S có thể được kết nối với tiếp điểm P hoặc Q. Nhiệt độ luồng không khí lạnh vào máy sấy là 20oC. Điện trở bộ phận gia nhiệt là Nhiệt dung riêng của không khí là 1000 J/(kg.K). Khi công tắc chuyển sang tiếp điểm P thì tốc độ dòng không khí chảy qua máy sấy là 0,05 kg/s. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Sai: Công suất tiêu thụ điện của máy sấy là lớn hơn 968W
b) Sai: Bỏ qua mọi hao phí, nhiệt độ của không khí nóng ở đầu ra thỏa mãn
c) Đúng: Khi công tắc S được chuyển sang tiếp điểm Q thì tốc độ dòng không khi chảy qua máy sấy sẽ chậm hơn.
d) Đúng: Khi công tắc S được chuyển sang tiếp điểm Q thì tốc độ dòng không khi chảy qua máy sấy máy sấy sẽ chậm hơn, khối lượng khí được cung cấp nhiệt giảm đi, công suất là không đổi nên nhiệt độ của không khí đầu ra sẽ tăng lên.
Câu 20 [708802]: Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20,0 N, diện tích tiết diện của pít-tông là 1,0 cm2. Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Đúng: Công của khối khí thực hiện là
b) Sai: Độ biến thiên nội năng của khối khí là
c) Đúng: Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2,0.105Pa.
d) Sai: Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 cm3
Câu 21 [708803]: Một điện kế A có số chỉ 0 khi kim ở chính giữa được mắc nối tiếp với một điện trở R và một pin có hiệu điện thế 1,5 V như hình 1, kim chỉ của điện kế bị lệch sang trái. Sau bố trí lại thí nghiệm điện kế được nối với một cuộn dây như hình 2. Khi học sinh di chuyển một thanh nam châm với tốc độ đều về phía lại gần cuộn dây, kim chỉ của A lệch sang phải. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng phát biểu nào sai
a) Sai: Ban đầu dòng điện từ nguồn vào cực bên phải của điện kế thì kim điện kế lệch sang trái. Khi di chuyển nam châm thì kim điện kế lệch sang phải tương đương với dòng điện đi vào cực bên phải của điện kế. Đặt mắt từ phía nam châm sẽ thấy dòng điện trong các ống dây ngược chiều kim đồng hồ.
b) Đúng. Theo quy tắc nắm tay phải ta thấy từ trường cảm ứng có chiều từ phải sang trái, nam châm tiến lại gần nên từ trường đi qua khung dây đang tăng, theo định luật Lenz thì từ trường của nam châm có chiều từ trái sang phải. Cực nam châm ở gần cuộn dây là cực bắc.
c) Đúng: Khi di chuyển nam châm nhanh hơn sẽ làm từ thông qua khung dây biến thiên nhanh hơn, nên kim điện kế lệch nhiều hơn.
d) Sai: Khi tăng số vòng dây hoặc thêm lõi sắt non vào trong lòng cuộn dây sẽ làm cho từ thông qua ống dây tăng lên, suất điện động cảm ứng tăng lên nên cường độ dòng điện cảm ứng sẽ giảm làm kim điện kế lệch nhiều hơn.
Câu 22 [708804]: Uranium có chu kì bán rã là 4,5.109 năm. Khi phóng xạ Uranium biến thành Thorium . Ban đầu có 23,8 gam Uranium.
a) Đúng: Hạt nhân Thorium bền hơn hạt nhân Uranium
b) Đúng: Khối lượng Uranium còn lại sau 4,5.109 năm là
c) Sai: Số hạt nhân Uranium còn lại sau 9.109 năm là hạt nhân
d) Sai: Ta có Tỉ số giữa số hạt nhân Uranium còn lại và số hạt nhân Thorium tạo thành sau 9.109 năm là
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [708805]: Tính nhiệt lượng (theo đơn vị kJ) cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 500g nước đá ở nhiệt độ nóng chảy. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/ kg.
Nhiệt lượng (theo đơn vị kJ) cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 500g nước đá ở nhiệt độ nóng chảy là
Dùng thông tin sau đây cho Câu 2 và câu 3. Một khung dây dẫn có diện tích 0,8 m2 có điện trở là 8,4 Ω được đặt trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng của khung vuông góc với cảm ứng từ. Biết độ lớn của cảm ứng từ ban đầu là 0,4 T và giảm đều về 0 trong 0,02 s.
Câu 24 [708806]: Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây là bao nhiêu vôn? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây là
Câu 25 [708807]: Cường độ dòng điện cảm ứng là bao nhiêu ampe? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Cường độ dòng điện cảm ứng là
Câu 26 [708808]: Để xác định lượng nước trong một bồn chứa nước, người ta bơm vào bồn nước đồng vị sodium có độ phóng xạ 1,6.105 Bq và chu kì bán rã 14,8 giờ. Sau thời gian 20 giờ, người ta trích ra 1 lít nước và đo được độ phóng xạ của mẫu này là 20 Bq. Thể tích nước trong bồn chứa bằng bao nhiêu lít? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Vào thời điểm ban đầu độ phóng xạ của Na là:
Sau 20h độ phóng xạ của Na còn lại là:
Lấy tỉ lệ thể tích nước:
Sử dụng các thông tin sau cho câu 5 và câu 6: Có một lượng khí helium chứa trong xi lanh đậy kín bởi pit-tông(xem như khí lí tưởng) biến đổi chậm từ trạng thái (1) đến trạng thái (2). Hình bên là đường biểu diễn sự phụ thuộc áp suất theo thể tích của khối khí.
Câu 27 [708809]: Khi nhiệt độ khối khí đạt giá trị cực đại thì thể tích khối khí là bao nhiêu lít? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
=> Để nhiệt độ khối khí đạt cực đại thì
Từ đồ thị:
Để
Câu 28 [708810]: Công mà khối khí nhận được khi biến đổi từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) là bao nhiêu kJ. Biết 1 atm = 1,013.105 Pa (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Công mà khối khí nhận được khi biến đổi từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) là