PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [708135]: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự nóng chảy của các chất rắn?
A, Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với một áp suất bên ngoài xác định.
B, Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc áp suất bên ngoài.
C, Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ.
D, Chất rắn vô định hình cũng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi.
Chất vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng.
=> Chọn D Đáp án: D
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 2 [708136]: Phát biểu nào sau đây là sai?
A, Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
B, Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.
C, Nhiệt lượng không phải là nội năng.
D, Nhiệt lượng là số đo nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
=> Chọn B Đáp án: B
=> Chọn B Đáp án: B
Câu 3 [708137]: Khi nhúng nhiệt kế thủy ngân vào nước đá đang tan rồi vào hơi nước thì chiều dài sợi thủy ngân trong thân nhiệt kế lần lượt là 2 cm và 22 cm. Khi thả nhiệt kế vào chậu nước thì chiều dài sợi thủy ngân là 11 cm. Nhiệt độ của chậu nước là bao nhiêu?
A, 40°C.
B, 45°C.
C, 50°C.
D, 55°C.
Nhiệt độ của chậu nước là: 
=> Chọn B Đáp án: B

=> Chọn B Đáp án: B

Câu 4 [708811]: Thời gian nóng chảy của chất rắn là
A, 300 s.
B, 400 s.
C, 350 s.
D, 450 s.
Chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ không đổi trong 400s trên đồ thị.
=> Chọn B Đáp án: B
=> Chọn B Đáp án: B
Câu 5 [708812]: Nhiệt nóng chảy riêng của chất là
A, 64 kJ/kg.
B, 160 kJ/kg.
C, 400 kJ/kg.
D, 500 kJ/kg.
Có: 


=> Chọn C Đáp án: C



=> Chọn C Đáp án: C
Câu 6 [708813]: Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào dưới đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A, Làm nóng một lượng khí trong một bình đậy kín.
B, Làm nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín.
C, Làm nóng một lượng khí trong xilanh kín có pít-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pít-tông di chuyển.
D, Dùng tay bóp méo quả bóng bay.
Phương trình trạng thái được sử dụng cho 1 khối khí nhất định không thay đổi khối lượng còn khi bình không đậy kín thì khối lượng khí trong bình không được bảo toàn.
=> Chọn B Đáp án: B
=> Chọn B Đáp án: B
Câu 7 [708814]: Một lượng khí hydrogen có
được làm nóng đến
Coi thế tích, khối lượng khí hydrogen không đổi. Tìm áp suất
của khí hydrogen.




A, 

B, 

C, 

D, 

Quá trình đẳng tích: 

=> Chọn C Đáp án: C


=> Chọn C Đáp án: C
Câu 8 [708815]: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ V-T của một khối lượng khí lý tưởng cố định. Điểm X biểu thị trạng thái ban đầu của khí. Khí thay đổi trạng thái từ X thành Y, sau đó từ Y thành Z và cuối cùng từ Z trở lại X theo đường đi được biểu diễn. Phát biểu nào sau đây về áp suất của khí là đúng?

(1) Áp suất không đổi trong quá trình chuyển đổi từ X sang Y.
(2) Áp suất tăng khi chuyển từ Y sang Z.
(3) Áp suất giảm khi chuyển từ Z sang X.

(1) Áp suất không đổi trong quá trình chuyển đổi từ X sang Y.
(2) Áp suất tăng khi chuyển từ Y sang Z.
(3) Áp suất giảm khi chuyển từ Z sang X.
A, Chỉ phát biểu (3).
B, Chỉ phát biểu (1) và (2).
C, Chỉ phát biểu (2) và (3).
D, Cả ba phát biểu (1), (2) và (3).
Quá trình X-Y là quá trình đẳng áp.
Quá trình Y-Z là quá trình đẳng nhiệt với áp suất tăng.
Quá trình Z-X là quá trình đẳng tích với áp suất giảm.
=> Chọn D Đáp án: D
Quá trình Y-Z là quá trình đẳng nhiệt với áp suất tăng.
Quá trình Z-X là quá trình đẳng tích với áp suất giảm.
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 9 [708816]: Một ống thuỷ tinh một đầu kín, chứa một lượng khí. Ấn miệng ống thẳng đứng vào chậu thuỷ ngân, chiều cao còn lại là 10 cm. Ở
mực thuỷ ngân trong ống cao hơn trong chậu 5 cm. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên bao nhiêu để mực thuỷ ngân trong ống bằng trong chậu? Biết áp suất khí quyển
. Mực thuỷ ngân trong chậu dân lên không đang kể.


A, 300 oC.
B, 277 oC.
C, 312 oC
D, 320 oC.
Phương trình trạng thái cho khối khí trong ống thủy tinh: 

=> Chọn C Đáp án: C


=> Chọn C Đáp án: C
Câu 10 [708817]: Phát biểu nào sau đây là sai?
A, Một tấm kim loại dao động giữa hai cực một nam châm thì trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện xoáy.
B, Hiện tượng xuất hiện dòng điện xoáy cũng là hiện tượng cảm ứng điện từ.
C, Một tấm kim loại nối với hai cực một nguồn điện thì trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện xoáy.
D, Dòng điện xoáy trong lõi sắt của máy biến áp là dòng điện có hại.
Một tấm kim loại dao động giữa hai cực một nam châm thì trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện xoáy. Hiện tượng xuất hiện dòng điện xoáy cũng là hiện tượng cảm ứng điện từ. Dòng điện xoáy trong lõi sắt của máy biến áp là dòng điện có hại.
Một tấm kim loại nối với hai cực một nguồn điện thì dòng điện xuất hiện trong tấm kim loại không phải dòng điện xoáy.
=> Chọn C Đáp án: C
Một tấm kim loại nối với hai cực một nguồn điện thì dòng điện xuất hiện trong tấm kim loại không phải dòng điện xoáy.
=> Chọn C Đáp án: C
Câu 11 [708818]: Sơ đồ cho thấy một cuộn dây được đặt trong một từ trường đều. Ở vị trí được hiển thị, góc giữa vecto pháp tuyến với mặt phẳng của cuộn dây và vecto cảm ứng từ là π/3 rad. Cách quay nào sau đây mô tả đúng góc quay và chiều quay của cuộn dây để từ thông qua cuộn dây đạt cực đại và cực tiểu



A, Cách 1.
B, Cách 2.
C, Cách 3.
D, Cách 4.
Để từ thông đi qua cuộn dây đạt cực đại thì góc giữa từ trường và pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với nhau góc 0o
cần quay khung góc
ngược chiều kim đồng hồ.
Để từ thông đi qua cuộn dây đạt cực tiểu thì góc giữa từ trường và pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với nhau góc 90o
cần quay khung góc
cùng chiều kim đồng hồ.
Chọn D Đáp án: D


Để từ thông đi qua cuộn dây đạt cực tiểu thì góc giữa từ trường và pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với nhau góc 90o


Chọn D Đáp án: D
Câu 12 [708819]: Một hình vuông cạnh 5 cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ
Từ thông qua diện tích hình vuông đó bằng
Góc hợp giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến của hình vuông đó là


A, 

B, 

C, 

D, 

Từ thông qua diện tích hình vuông đó bằng: 


Chọn A Đáp án: A



Chọn A Đáp án: A
Câu 13 [708820]: Câu nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi năng lượng chính trong các thiết bị khi nó hoạt động?
A, Thiết bị: Tai nghe; Từ dạng năng lượng: Điện năng; Trở thành dạng năng lượng: Âm thanh.
B, Thiết bị: Loa; Từ dạng năng lượng: Âm thanh; Trở thành dạng năng lượng: Điện năng.
C, Thiết bị: Máy phát điện; Từ dạng năng lượng: Điện năng; Trở thành dạng năng lượng: Điện năng.
D, Thiết bị: Động cơ điện; Từ dạng năng lượng: Điện năng; Trở thành dạng năng lượng: Cơ năng.
Thiết bị: Tai nghe; Từ dạng năng lượng: Điện năng; Trở thành dạng năng lượng: Cơ năng.
Thiết bị: Loa; Từ dạng năng lượng: Điện năng; Trở thành dạng năng lượng: Cơ năng.
Thiết bị: Máy phát điện; Từ dạng năng lượng: Cơ năng; Trở thành dạng năng lượng: Điện năng.
Thiết bị: Động cơ điện; Từ dạng năng lượng: Điện năng; Trở thành dạng năng lượng: Cơ năng.
Chọn D Đáp án: D
Thiết bị: Loa; Từ dạng năng lượng: Điện năng; Trở thành dạng năng lượng: Cơ năng.
Thiết bị: Máy phát điện; Từ dạng năng lượng: Cơ năng; Trở thành dạng năng lượng: Điện năng.
Thiết bị: Động cơ điện; Từ dạng năng lượng: Điện năng; Trở thành dạng năng lượng: Cơ năng.
Chọn D Đáp án: D
Câu 14 [708821]: Một mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi chọn pha đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp có dạng
A, 

B, 

C, 

D, 

Mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz
;
=> Điện áp có dạng
=> Chọn D Đáp án: D



=> Chọn D Đáp án: D
Câu 15 [708822]: Hạt nhân strontium
có năng lượng liên kết là 769,2 MeV. Cho 1 u = 931,5 MeV/c2. Độ hụt khối của hạt nhân đó là

A, 8,741 amu.
B, 19,78 amu.
C, 0,7052 amu.
D, 0,8258 amu.
Độ hụt khối của hạt nhân đó là: 
=> Chọn D Đáp án: D

=> Chọn D Đáp án: D
Câu 16 [708823]: Một số thực phẩm tươi sống được tiếp xúc với bức xạ
từ đồng vị phóng xạ trong một thời gian ngắn để tiêu diệt vi sinh vật trong thực phẩm. Tại sao thực phẩm được chiếu xạ không gây hại cho người ăn?

A, Bức xạ
là sóng điện từ.

B, Bức xạ
có khả năng đâm xuyên mạnh.

C, Bức xạ
không có khả năng ion hóa cao.

D, Bức xạ
không làm cho thực phẩm có tính phóng xạ.

Thực phẩm được chiếu xạ không gây hại cho người ăn vì bức xạ
không làm cho thực phẩm có tính phóng xạ.
Mặc dù bức xạ gamma có khả năng đâm xuyên mạnh và có năng lượng cao, nhưng một khi thực phẩm đã được chiếu xạ xong, các đồng vị phóng xạ không còn tồn tại trong thực phẩm. Bức xạ gamma không làm cho thực phẩm trở thành phóng xạ, tức là không tạo ra sự phóng xạ thứ cấp trong thực phẩm.
Chọn D Đáp án: D

Mặc dù bức xạ gamma có khả năng đâm xuyên mạnh và có năng lượng cao, nhưng một khi thực phẩm đã được chiếu xạ xong, các đồng vị phóng xạ không còn tồn tại trong thực phẩm. Bức xạ gamma không làm cho thực phẩm trở thành phóng xạ, tức là không tạo ra sự phóng xạ thứ cấp trong thực phẩm.
Chọn D Đáp án: D
Câu 17 [708824]: Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân
đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ
. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng


A, 7,9 MeV.
B, 9,5 MeV.
C, 8,7 MeV.
D, 0,8 MeV.
Phương trình phản ứng: 
Phản ứng tỏa năng lượng:


Chọn B Đáp án: B

Phản ứng tỏa năng lượng:



Chọn B Đáp án: B
Câu 18 [708825]: Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đồi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là

A, 

B, 

C, 25 năm.
D, 50 năm.
Dựa vào đồ thị, chu kì bán rã của chất phóng xạ X là T = 25 năm
Có:
=> Chọn B Đáp án: B
Có:

=> Chọn B Đáp án: B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 19 [708826]: Một bát bằng đồng nặng 200 g đựng 400 g nước đều ở nhiệt độ
Một miếng đồng hình trụ khối lượng 500 g ở nhiệt độ cao rơi vào bát nước làm nước sôi và chuyển
nước thành hơi. Nhiệt độ cuối của hệ là
Biết nhiệt dung riêng của đồng là
; nhiệt dung riêng của nước
và nhiệt hoá hơi riêng của nước
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?






a) Đúng. Miếng đồng có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ cân bằng nên miếng đồng tỏa nhiệt để bát đồng và nước nhận nhiệt
b) Sai. Nhiệt lượng nước nhận được:
c) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp:
d) Sai. Phương trình cân bằng nhiệt:

b) Sai. Nhiệt lượng nước nhận được:

c) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp:

d) Sai. Phương trình cân bằng nhiệt:



Câu 20 [708827]: Một bình khí nén dành cho thợ lặn có dung tích
lít chứa khí có áp suất
ở nhiệt độ
Khối lượng tổng cộng của bình và khí là 1,52 kg. Mở khóá bình để một phần khí thoát ra ngoài.




a) Đúng. Khối lượng khí nén đã bị xả ra ngoài: 
b) Đúng. Vì nhiệt độ khí trong bình không đổi, áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch, thể tích và khối lượng riêng tỉ lệ nghịch nên áp suất và khối lượng tỉ lệ thuận:


Khối lượng riêng của khí còn lại trong bình sau khi xả:
c) Sai. Khí được xả nhanh, nhiệt độ tăng do các phân tử khí ma sát với môi trường.
d) Sai. Khối lượng khí còn lại trong bình:

b) Đúng. Vì nhiệt độ khí trong bình không đổi, áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch, thể tích và khối lượng riêng tỉ lệ nghịch nên áp suất và khối lượng tỉ lệ thuận:



Khối lượng riêng của khí còn lại trong bình sau khi xả:

c) Sai. Khí được xả nhanh, nhiệt độ tăng do các phân tử khí ma sát với môi trường.
d) Sai. Khối lượng khí còn lại trong bình:

Câu 21 [708828]: Hình bên dưới cho thấy một sợi dây nằm ngang, được giữ căng giữa các điểm cố định tại P và Q. Một đoạn dây ngắn được đặt giữa các cực của một nam châm vĩnh cửu, tạo ra một từ trường ngang đều vuông góc với sợi dây. Các sợi dây được kết nối với một mạch điện tại P và Q cho phép dòng điện chạy qua sợi dây.

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Sai. Lực từ tác dụng lên đoạn dây PQ có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
b) Đúng. Dòng điện xoay chiều có chiều biến thiên tuần hoàn. Trong trường hợp này, lực từ cũng sẽ thay đổi chiều theo chu kỳ của dòng điện, khiến dây dao động qua lại theo phương thẳng đứng.
c) Đúng. Lực từ cực đại tác dụng lên cuộn dây:
d) Đúng. Bước sóng truyền trên dây là:
điều kiện để có sóng dừng trên dây là:
nên trên dây đang xảy ra cộng hưởng dao động, biên độ dao động trên dây là lớn nhất.
b) Đúng. Dòng điện xoay chiều có chiều biến thiên tuần hoàn. Trong trường hợp này, lực từ cũng sẽ thay đổi chiều theo chu kỳ của dòng điện, khiến dây dao động qua lại theo phương thẳng đứng.
c) Đúng. Lực từ cực đại tác dụng lên cuộn dây:

d) Đúng. Bước sóng truyền trên dây là:


Câu 22 [708829]: Một tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ là 8 Bq. Một mảnh gỗ của cây vừa mới chặt, nếu có khối lượng tương đương sẽ có hoạt độ phóng xạ là 720 phân tử/phút. Biết chu kỳ bán rã của
là 5600 năm.

a) Đúng. Độ phóng xạ là số phóng xạ xảy ra trong 1 giây
b) Sai. Hoạt độ phóng xạ:
c) Sai. Hoạt độ phóng xạ tỉ lệ với khối lượng nên nếu mảnh gỗ mới chặt có khối lượng gấp đôi khối lượng tượng cổ thì nó có độ phóng xạ là:
phân tử/phút
d) Sai. Có:
b) Sai. Hoạt độ phóng xạ:

c) Sai. Hoạt độ phóng xạ tỉ lệ với khối lượng nên nếu mảnh gỗ mới chặt có khối lượng gấp đôi khối lượng tượng cổ thì nó có độ phóng xạ là:

d) Sai. Có:

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho câu 1 và câu 2: Một nhiệt kế gồm phần vỏ thủy tinh và phần chất lỏng bằng rượu. Biết rằng khi nhiệt kế chỉ 30°C thì phần chất lỏng trong nhiệt kế có thể tích là Vo. Khi nhiệt kế chỉ 42°C thì phần rượu trong nhiệt kế có thể tích V1 = 1,15V0. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của phần vỏ thủy tinh.
Sử dụng các thông tin sau cho câu 1 và câu 2: Một nhiệt kế gồm phần vỏ thủy tinh và phần chất lỏng bằng rượu. Biết rằng khi nhiệt kế chỉ 30°C thì phần chất lỏng trong nhiệt kế có thể tích là Vo. Khi nhiệt kế chỉ 42°C thì phần rượu trong nhiệt kế có thể tích V1 = 1,15V0. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của phần vỏ thủy tinh.
Câu 23 [708830]: Khi thể tích của phần chất lỏng tăng thêm 0,2V0 thì nhiệt độ tăng thêm bao nhiêu °C?
Có: 

Hệ số nở khối của rượu là: 
Ta có:





Ta có:



Câu 24 [708831]: Khi nhiệt kế chỉ 75°C thì phần rượu trong nhiệt kế có thể tích V2. Tỉ số V2/V0 có giá trị bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)
Có: 


Câu 25 [708832]: Tính thể tích chiếm bởi 1 mol khí lý tưởng theo đơn vị lít ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 25°C và áp suất 105 Pa) (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Theo phương trình Clapeyron: 




Câu 26 [708833]: Treo đoạn dây dẫn MN bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang, khối lượng của một đơn vị chiều dài dây MN là
Biết cảm ứng từ có chiều như hình bên, độ lớn
Lấy
Lực căng dây treo bằng 0. Giá trị cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng bao nhiêu A? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)




Lực căng dây treo bằng 0 và dây dẫn không chuyển động, theo định luật II Newton ta có: 









Câu 27 [708834]: Năng lượng do phản ứng hạt nhân cung cấp cho nhà máy trong 1 ngày là a.1014 J . Giá trị của a là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)
Năng lượng do phản ứng hạt nhân cung cấp cho nhà máy trong 1 ngày là 


Câu 28 [708835]: Khối lượng hạt nhân cần dùng trong một ngày là bao nhiêu kg? Cho khối lượng mol của
là 235 g/mol

Khối lượng hạt nhân cần dùng trong một ngày là
