PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [709815]: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí?
A, Có hình dạng và thể tích riêng.
B, Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn.
C, Có thể nén được dễ dàng.
D, Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng.
Chất khí có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn, có thể nén được dễ dàng, có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng, không có hình dạng và thể tích riêng.
Chọn A Đáp án: A
Câu 2 [709816]: Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng?
A, Thực hiện công là quá trình có thể làm thay đổi nội năng của vật.
B, Trong thực hiện công có sự chuyển hoá từ nội năng thành cơ năng và ngược lại.
C, Trong truyền nhiệt có sự truyền động nâng từ phân tử này sang phân tử khác.
D, Trong truyền nhiệt có sự chuyển hoá từ cơ năng sang nội năng và ngược lại.
Trong quá trình truyền nhiệt, chỉ có sự chuyển hoá từ nội năng (nhiệt năng) từ vật này sang vật khác, chứ không có sự chuyển hoá từ cơ năng sang nội năng hay ngược lại.
Chọn D Đáp án: D
Câu 3 [709817]: Thang nhiệt độ Fahrenheit hiện nay (đơn vị là độ F) được sử dụng rộng rãi ở Mỹ và một số quốc gia nói tiếng Anh khác. Nhiệt kế thuỷ ngân đo nhiệt độ trong phòng thường có độ chia cả thang Celsius và thang Fahrenheit (Hình bên). Thang nhiệt độ Fahrenheit lấy điểm chuẩn của nước đóng băng là 32 oF. và nhiệt độ sôi của nước là 212 oF.

Biết số đo nhiệt độ theo độ F và oC là hàm tuyến tính bậc nhất. Hãy thiết lập mối liên hệ và cho biết công thức nào đúng
A, .
B, .
C, .
D, .
Mối liên hệ giữa hai thang nhiệt độ là
Biểu thức liên hệ giữa hai thang nhiệt độ là
Chọn D Đáp án: D
Câu 4 [709818]: Lượng nước sôi có trong một chiếc ấm có khối lượng Đun nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển bằng Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là Nhiệt lượng cần thiết để làm nước hóa thành hơi là
A,
B,
C,
D,
Nhiệt lượng cần thiết để làm là:
Chọn B Đáp án: B
Câu 5 [709819]:



Biểu đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của chất lỏng theo thời gian khi chất lỏng được đun nóng bằng một lò sưởi 400 W. Khối lượng của chất lỏng là 2 kg. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng. Giả sử toàn bộ năng lượng do lò sưởi tỏa ra đều được chất lỏng hấp thụ.

A, 83 J/(kg.K).
B, 480 J/(kg.K).
C, 1200 J/(kg.K).
D, 2400 J/(kg.K).
Toàn bộ năng lượng do lò sưởi tỏa ra đều được chất lỏng hấp thụ.
Nhiệt lượng nước nhận được là:
Nhiệt dung riêng của chất lỏng được xác định:
Chọn C Đáp án: C
Câu 6 [709820]: Trong quá trình pV = hằng số, đồ thị áp suất áp suất (p) theo khối lượng riêng () của một khối khí lí tưởng là
A, một đường thẳng song song với trục (p).
B, một đường thẳng song song với trục ().
C, một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
D, một parabol.
Trong quá trình pV = hằng số, tức là quá trình đẳng nhiệt đối với khí lý tưởng, ta có thể sử dụng phương trình khí lý tưởng Nếu quá trình là đẳng nhiệt, nhiệt độ T không đổi, và chúng ta có: pV = hằng số
Chúng ta biết rằng khối lượng riêng của khí lý tưởng là:
Thay vào phương trình pV = hằng số, ta có:
Điều này cho thấy rằng đồ thị p theo trong quá trình pV = hằng số là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
Chọn C Đáp án: C
Câu 7 [709821]: Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là Biến đổi đẳng áp đến sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình trên?
A, Hình 1.
B, Hình 2.
C, Hình 3.
D, Hình 4.
Đường biểu diễn quá trình đẳng áp trong hệ tọa độ (p,V) hoặc (p,T) là đường vuông góc với trục p; trong hệ tọa độ (V,T) là một đường kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (V,T) hoặc (p,T) là đường vuông góc với trục V; trong hệ tọa độ (p,V) là một nhánh của đường hypebol
Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là Biến đổi đẳng áp đến sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Quan sát đồ thị ta thấy đồ thị 4 thỏa mãn đề bài.
Chọn D Đáp án: D
Câu 8 [709822]: Khi một khối khí trong xilanh kín bị nén từ thể tích xuống còn thì áp suất của nó tăng thêm 20 kPa. Biết nhiệt độ của khối khí không đổi. Áp suất ban đầu của khối khí trong xilanh là
A, 30 kPa.
B, 40 kPa.
C, 50 kPa.
D, 12 kPa.
Nhiệt độ của khối khí là không đổi. Theo quá trình đẳng nhiệt: Áp suất ban đầu của khối khí trong xilanh là
Chọn A Đáp án: A
Câu 9 [709823]: Số phân tử khí hydro chứa trong 1 m3 có áp suất 200 mmHg và vận tốc căn quân phương 2400 m/s là
A, 4.1024 phân tử.
B, 4.1021 phân tử.
C, 1028 phân tử.
D, 1025 phân tử.
Ta có: đơn vị áp suất đổi từ mmHg sang Pa:
Sử dụng công thức với p là áp suất, là khối lượng riêng của khí hydrogen, là vận tốc căn bậc hai trung bình.
Khối lượng 1 phân tử khí Hydro là
Số phân tử khí hydrogen chứa trong 1 phân tử.
Chọn A Đáp án: A
Câu 10 [709824]: Một khung dây dẫn ABCD chuyển động dọc theo hai đường trong vùng từ trường đều MNPQ như hình sau. Dòng điện cảm ứng trong khung sẽ xuất hiện khi nào?
A, Khung đang chuyển động ở ngoài vùng MNPQ.
B, Khung đang chuyển động đến gần vùng MNPQ.
C, Khung đang chuyển động ở ngoài vào trong vùng MNPQ hoặc ở trong MNPQ ra ngoài.
D, Khung đang chuyển động ở trong vùng MNPQ.
Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi từ thông biến thiên qua khung dây. Tương đương với khi khung đang chuyển động ở ngoài vào trong vùng MNPQ hoặc ở trong MNPQ ra ngoài.
Chọn C Đáp án: C
Câu 11 [709825]: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ và vectơ luôn luôn
A, trùng phương với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
B, dao động cùng pha.
C, có độ lớn không đổi.
D, biến thiên tuần hoàn theo không gian, không tuần hoàn theo thời gian.
Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ và vectơ luôn luôn dao động cùng pha, có phương vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng, biến thiên tuần hoàn theo không gian và theo thời gian.
Chọn B Đáp án: B
Câu 12 [709826]: Hình vẽ bên dưới mô tả một dây dẫn mang dòng điện được đặt trong một từ trường có phương nằm ngang. Mũi tên nào cho biết chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn?
A, Mũi tên (1).
B, Mũi tên (2).
C, Mũi tên (3).
D, Mũi tên (4).
Theo quy tắc bàn tay trái, các đường cảm ứng từ có chiều đâm vào lòng bàn tay, ngón tay chỉ chiều của dòng điện thì lực từ tác dụng lên dây dẫn có chiều của ngón cái duỗi ra. Ở đây lực từ tác dụng lên dây dẫn có chiều hướng từ dưới lên trên.
Chọn B Đáp án: B
Câu 13 [709827]: Một khung dây tròn, phẳng gồm 100 vòng, đường kính mỗi vòng là 20 cm quay trong từ trường đều quanh trục đi qua tâm và nằm trong mặt phẳng khung dây. Biết mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ và cảm ứng từ có độ lớn 0,2 T. Trong thời gian 0,05 s cảm ứng từ của từ trường giảm đều đến 0, suất điện động cảm ứng trong cuộn dây là
A, 3,14 V.
B, 7,26 V.
C, 12,56 V.
D, 9,16 V.
Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây là
Chọn C Đáp án: C
Câu 14 [709828]: Điện áp đặt vào một thiết bị điện xoay chiều có biểu thức phụ thuộc thời gian như sau: (V). Điện áp này có giá trị hiệu dụng là
A, 120 V.
B, V.
C, 60 V.
D, V.
Điện áp này có giá trị hiệu dụng là
Chọn D Đáp án: D
Câu 15 [709829]: S là một nguồn chất phóng xạ phát ra tia alpha, tia beta và tia gamma. Một máy dò phóng xạ được đặt cách S một khoảng 5 cm. Có một tờ giấy mỏng chắn giữa S và máy dònhư hình bên. Máy dò có thể phát hiện được những tia phóng xạ nào?
A, Chỉ tia alpha và tia beta.
B, Chỉ tia alpha và tia gamma.
C, Chỉ tia beta và tia gamma.
D, Cả ba loại: alpha, beta và gamma.
Tia alpha bị chặn lại bởi tờ giấy mỏng còn tia beta và tia gamma đâm xuyên mạnh hơn nên có thể đi đến máy dò phóng xạ.
Chọn C Đáp án: C
Câu 16 [709830]: Số nucleon mang điện trong hạt nhân
A, 130.
B, 56.
C, 74.
D, 186.
Số nucleon mang điện trong hạt nhân là 56
Chọn B Đáp án: B
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18:
Câu 17 [709831]: Xác định giá trị x (số neutron được tạo thành sau phản ứng).
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phương trình phản ứng là:
Theo định luật bảo toàn số nucleon:
Có 2 neutron được tạo thành sau phản ứng.
Chọn B Đáp án: B
Câu 18 [709832]: Trong phản ứng phân hạch này, năng lượng của phản ứng được xác định bằng hiệu của năng lượng liên kết giữa các hạt nhân sản phẩm với các hạt nhân tham gia phản ứng. Biết năng lượng liên kết riêng của , , Tính năng lượng phản ứng.
A, 124,41 MeV.
B, 144,41 MeV.
C, 164,41 MeV.
D, 184,41 MeV.
Năng lượng phản ứng là:
Chọn D Đáp án: D
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 19 [709833]: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của một mẫu kim loại. Họ có một bình xốp hình trụ có vỏ và nắp cách nhiệt, một que khuấy, một nhiệt kế, mẫu kim loại, một chiếc cân và một bình đun nước.

Ban đầu, mẫu kim loại được để ở nhiệt độ phòng
a) Sai: Theo phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu. Ta có:
b) Đúng: Nhóm học sinh cho rằng, nếu đun nóng nước tới khoảng , đổ vào bình xốp đã cắm sẵn nhiệt kế, nhẹ nhàng nhúng chìm mẫu kim loại trong nước, đóng kín nắp lại và khuấy nhẹ tay thì số chỉ trên nhiệt kế sau đó sẽ thay đổi liên tục và chỉ dừng lại khi bình xốp chứa nước cùng mẫu kim loại đạt trạng thái cân bằng nhiệt.
c) Sai: Nếu bỏ qua nhiệt lượng trao đổi với môi trường thì kết quả ở câu a) lớn hơn giá trị nhiệt dung riêng chính xác của mẫu
d) Sai: Nếu bỏ qua thất thoát nhiệt với môi trường thì nhiệt lượng nước tỏa ra bằng với nhiệt lượng mẫu kim loại thu vào
Câu 20 [709834]: Quá trình biến đổi trạng thái từ (1) sang (2) của một khối khí được mô tả ở đồ thị bên. Nhiệt độ của khối khí là không đổi.
a) Đúng: Nhiệt độ của khối khí là không đổi nên đường đồ thị biểu diễn quá trình (1) đến (2) là quá trình dãn đẳng nhiệt của khối khí.
b) Sai: Định luật Boyle: hay thể tích của khối khí ở trạng thái (2) gấp 4 lần thể tích khối khí ở trạng thái (1).
c) Sai: Quá trình biến đổi là đẳng nhiệt nên nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) bằng nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (2).
d) Đúng: Định luật Boyle:
Câu 21 [709835]: Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của bếp từ được mô tả như hình dưới. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về nguyên tắc hoạt động của bếp từ?
a) Đúng: Bếp từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ bởi từ trường sinh ra trong cuộn dây nối với nguồn điện.
b) Sai: Nồi kim loại nóng lên được là do nhiệt sinh ra từ đáy nồi do dòng điện cảm ứng.
c) Đúng: Nguyên nhân làm nồi kim loại nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện cảm ứng sinh ra ở đáy nồi do sự biến thiên từ thông.
d) Đúng: Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở nồi đun là do dòng Foucault
Câu 22 [709836]: Radon là một loại khí phóng xạ được giải phóng từ sự phân rã tự nhiên của các nguyên tố uranium, thorium và radium trong đá và đất. Khí radon không màu, không mùi, không vị, thấm qua mặt đất và khuếch tán vào không khí. Radon có thể xâm nhập và tích tụ trong các ngôi nhà theo các con đường như trong hình vẽ bên. Lượng radon tích tụ trong nhà với nồng độ cao, trong một khoảng thời gian dài có thể tăng nguy cơ ung thư phổi cho những người sinh sống trong đó. Người ta ước tính sự xâm nhập và tích tụ của radon trong các ngôi nhà, cứ 15 ngôi nhà thì có 1 ngôi nhà có mức radon cao, đạt hoặc vượt quá trong mỗi lít không khí. Cho biết chu kì bán rã của radon là 3,82 ngày.
a) Đúng: Cách đơn giản giảm hàm lượng radon tích tụ trong nhà là mở cửa để không khí lưu thông.
b) Sai: Hằng số phóng xạ của radon là:
c) Sai: Một gam radon có độ phóng xạ là
d) Sai: Trong mỗi lít không khí có: hạt hay trong 1 không khí có nguyên tử radon. Vậy cần nguyên tử radon trong mỗi không khí thì độ phóng xạ đạt mức
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Sử dụng các thông tin sau cho câu 1 và câu 2: Một lon đồng cách nhiệt với môi trường có khối lượng 20 g chứa 50 g nước ở nhiệt độ 84 °C. Một khối đồng có khối lượng 47 g ở nhiệt độ 990 °C được thả xuống nước như thể hiện trong hình dưới đây. Kết quả là nhiệt độ của lon và bên trong của nó đạt 100 °C; và một số nước biến thành hơi nước. Cho nhiệt dung riêng của đồng = 390 J/(kg.K), nhiệt dung riêng của nước = 4200 J/(kg.K), nhiệt hóa hơi riêng của nước = 2,3.106 J/kg
Câu 23 [709837]: Nhiệt lượng khối đồng tỏa ra khi nó nguội đến 100oC là bao nhiêu kJ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)
Nhiệt lượng khối đồng tỏa ra khi nó nguội đến 100oC là
Câu 24 [709838]: Khối lượng nước bị hóa hơi là bao nhiêu gam? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
Theo phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu
Ta có:
Khối lượng nước bị hóa hơi là
Câu 25 [709839]: Bình kín đựng khí helium chứa 1,505.1023 nguyên tử helium ở điều kiện 0°C và áp suất trong bình là 1 atm. Thể tích của bình đựng khí trên là bao nhiêu lít? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Theo phương trình Clapeyron:
Thể tích của bình đựng khí trên là
Câu 26 [709840]: Số hạt neutron có trong 2 mol plutonium bằng x.1026. Biết số Avogadro là . Giá trị của x bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
Số hạt neutron có trong 2 mol plutonium bằng hạt neutron
Sử dụng các thông tin sau cho câu 5 và câu 6:
Câu 27 [709841]: Cường độ dòng điện qua dây dẫn để lực căng mỗi dây bằng 0 là bao nhiêu A? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).

Để lực căng mỗi dây bằng 0 thì
Cường độ dòng điện qua dây dẫn để lực căng mỗi dây bằng 0 là
Câu 28 [709842]: Cho cường độ dòng điện I = 16 A chiều từ M đến N, lực căng của mỗi dây có độ lớn là bao nhiêu N? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Theo quy tắc bàn tay trái, lực từ có chiều từ trên xuống dưới.
Ta có:
Trọng lực tác dụng lên dây dẫn có độ lớn: .
Ta có: Lực căng của mỗi dây có độ lớn là