PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [710205]: Các phân tử nào sau đây ở gần nhau nhất?
A, Các phân tử nước ở trạng thái lỏng.
B, Các phân tử muối ăn ở trạng thái rắn.
C, Các phân tử khí chlorine.
D, Các phân tử khí oxygen.
Các phân tử ở gần nhau nhất khi chúng ở thể rắn: Các phân tử muối ăn ở trạng thái rắn.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 2 [710206]: Những quá trình chuyển thể nào của đồng được vận dụng trong việc đúc tượng đồng?
A, Nóng chảy và bay hơi.
B, Nóng chảy và đông đặc.
C, Bay hơi và đông đặc.
D, Bay hơi và ngưng tụ.
Những quá trình chuyển thể của đồng được vận dụng trong việc đúc tượng đồng là nóng chảy để làm đồng chuyển sang dạng lỏng và đông đặc khi cho đồng thể lỏng vào khuôn tạo hình.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 3 [710207]: Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng?
A, Nội năng là một dạng năng lượng.
B, Nội năng có thể chuyển hóa thành năng lượng khác.
C, Nội năng là nhiệt lượng.
D, Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.
Nội năng là một dạng năng lượng, có thể chuyển hóa thành năng lượng khác và có thể tăng hoặc giảm.
Nhiệt lượng là lượng nhiệt năng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt, không phải nội năng
Chọn C Đáp án: C
Nhiệt lượng là lượng nhiệt năng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt, không phải nội năng
Chọn C Đáp án: C
Câu 4 [710208]: Nhiệt kế thuỷ ngân không dùng để đo
A, nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.
B, nhiệt độ của nước đá đang tan.
C, nhiệt độ khí quyển.
D, nhiệt độ cơ thể người.
Thủy ngân ở thể lỏng trong khoảng nhiệt độ từ -10°C đến 110°C nên không thể đo nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động có nhiệt độ hàng nghìn °C
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 5 [710209]: Thiết bị này được sử dụng để xác định nhiệt dung riêng của chất lỏng. Giải pháp nào sau đây có thể cải thiện độ chính xác của thí nghiệm?

(1) Đo nhiệt độ cuối cùng của chất lỏng ngay sau khi tắt nguồn điện.
(2) Đậy nắp cốc lại.
(3) Khuấy đều chất lỏng trong suốt quá trình thí nghiệm.

(1) Đo nhiệt độ cuối cùng của chất lỏng ngay sau khi tắt nguồn điện.
(2) Đậy nắp cốc lại.
(3) Khuấy đều chất lỏng trong suốt quá trình thí nghiệm.
A, Chỉ giải pháp (1).
B, Chỉ giải pháp (1) và (2).
C, Chỉ giải pháp (2) và (3).
D, Cả ba giải pháp (1), (2) và (3).
1 sai vì như thế sẽ làm cho nhiệt từ đầu đun chưa lan tỏa kịp sang xung quanh nên nhiệt độ đo chưa phải nhiệt độ cuối cùng.
2 đúng vì khi đó hạn chế sự truyền nhiệt từ trong cốc ra bên ngoài
3 đúng vì như thế sẽ làm nhiệt năng truyền đều trong nước.
Chọn C Đáp án: C
2 đúng vì khi đó hạn chế sự truyền nhiệt từ trong cốc ra bên ngoài
3 đúng vì như thế sẽ làm nhiệt năng truyền đều trong nước.
Chọn C Đáp án: C
Câu 6 [710212]: Nếu áp suất và nhiệt độ của một khối khí lí tưởng đều tăng gấp đôi và thể tích giảm một nửa, thì mật độ phân tử khí
A, vẫn không đổi.
B, giảm còn một nửa.
C, tăng gấp đôi.
D, tăng gấp bốn lần.
Theo phương trình Clapeyron:
mật độ phân tử khí của khối khí là: 
Nếu áp suất và nhiệt độ của một khối khí lí tưởng đều tăng gấp đôi và thể tích giảm một nửa thì ta có:
Số phân tử giảm một nửa, thể tích giảm một nửa.
Mật độ phân tử khí không đổi.
Chọn A Đáp án: A


Nếu áp suất và nhiệt độ của một khối khí lí tưởng đều tăng gấp đôi và thể tích giảm một nửa thì ta có:



Chọn A Đáp án: A
Câu 7 [710210]: Dữ liệu sau đây cho thấy tính chất nhiệt của bốn chất P, Q, R và S:

Khi nhiệt độ của mỗi chất xét cùng một khối lượng tăng từ 250 K đến 400 K, chất nào sẽ hấp thụ lượng năng lượng lớn nhất?

Khi nhiệt độ của mỗi chất xét cùng một khối lượng tăng từ 250 K đến 400 K, chất nào sẽ hấp thụ lượng năng lượng lớn nhất?
A, P.
B, Q.
C, R.
D, S.
Khi nhiệt độ của mỗi chất xét cùng một khối lượng tăng từ 250 K đến 400 K, ta thấy chất S phải trải qua cả hai quá trình nóng chảy và hóa hơi nên sẽ nhận nhiệt lượng cho hai quá trình này, qua tính toán ta sẽ thấy lượng nhiệt lượng này cộng với nhiệt lượng dùng để tăng nhiệt độ của chất sẽ lớn nhất.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 8 [710211]: Một cột khí bị nén chậm như hình bên. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất khí p và chiều dài của cột khí?

A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Cột khí bị nén chậm nên coi nhiệt độ là không đổi. Quan hệ giữa áp suất khí p và chiều dài của cột khí là p.h là hằng số hay
.
Đồ thị biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất khí p và chiều dài của cột khí
là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Chọn D Đáp án: D

Đồ thị biểu diễn đúng mối quan hệ giữa áp suất khí p và chiều dài của cột khí

Chọn D Đáp án: D
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 9 và Câu 10:
Một bình có thể tích 22,4.10-3 m³ chứa 1,00 mol khí hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ là 0,00 °C và áp suất là 1,00 atm). Người ta bơm thêm 1,00 mol khí helium cũng ở điều kiện tiêu chuẩn vào bình này. Cho khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của khí hydrogen và khí helium lần lượt là 9.10-2 kg/m³ và 18.10-2 kg/m³.
Một bình có thể tích 22,4.10-3 m³ chứa 1,00 mol khí hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ là 0,00 °C và áp suất là 1,00 atm). Người ta bơm thêm 1,00 mol khí helium cũng ở điều kiện tiêu chuẩn vào bình này. Cho khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của khí hydrogen và khí helium lần lượt là 9.10-2 kg/m³ và 18.10-2 kg/m³.
Câu 9 [710213]: Khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình là
A, 0,21 kg/m3.
B, 0,24 kg/m3.
C, 0,27 kg/m3.
D, 0,30 kg/m3.
Khối lượng 1,00 mol khí hydrogen là: 
Khối lượng 1,00 mol khí helium là:
Khối lượng riêng của hỗn hợp khí là:
Chọn C Đáp án: C

Khối lượng 1,00 mol khí helium là:

Khối lượng riêng của hỗn hợp khí là:

Chọn C Đáp án: C
Câu 10 [710214]: Áp suất của hỗn hợp khí lên thành bình
A, 0,5 atm.
B, 1,0 atm.
C, 1,5 atm.
D, 2 atm.
Ở cùng nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí cùng chứa một số phân tử nên số mol khí trong bình là 2 mol.
Theo phương trình Clapeyron:

Chọn D Đáp án: D
Theo phương trình Clapeyron:


Chọn D Đáp án: D
Câu 11 [710215]: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng thứ tự liên hệ giữa vectơ cường độ điện trường
vectơ cảm ứng từ
và vectơ vận tốc
của sóng điện từ?



A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

thứ tự liên hệ giữa vectơ cường độ điện trường
vectơ cảm ứng từ
và vectơ vận tốc
của sóng điện từ tuân theo quy tắc tam diện thuận.
Chọn B Đáp án: B



Chọn B Đáp án: B
Câu 12 [710216]: Nhìn vào hình vẽ, hãy cho biết tên các cực từ của thanh nam châm thẳng

A, Không đủ yếu tố để xác định.
B, A là cực từ nam, không xác định được cực từ bắc.
C, A là cực từ nam, B là cực từ bắc.
D, A là cực từ bắc, B là cực từ nam.
Cực Bắc của nam châm đang tiến lại gần đầu B của thanh, theo quy tắc các cực trái dấu nhau thì hút nhau nên đầu B là cực từ Nam, đầu A là cực từ Bắc.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [710217]: Hai dây dẫn dài cách điện mang dòng điện bằng nhau được đặt vuông góc với nhau trên một mặt bàn như hình vẽ. Các điểm P, Q, R và S đều cách các dây dẫn một khoảng bằng nhau. Từ trường tổng hợp hướng ra khỏi tờ giấy tại điểm nào?

A, Chỉ P.
B, Chỉ Q.
C, Chỉ R.
D, Chỉ S.
Theo quy tắc bàn tay phải, ta thấy dây thẳng đứng có từ trường hướng ra ngoài ở Q và R, hướng vào trong ở P và S; dây nằm ngang có từ trường hướng ra ngoài ở P và Q, hướng vào trong ở R và S
Từ trường tổng hợp hướng ra khỏi tờ giấy tại điểm Q
Chọn B Đáp án: B
Từ trường tổng hợp hướng ra khỏi tờ giấy tại điểm Q
Chọn B Đáp án: B
Câu 14 [710218]: Một khung dây hình tròn đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,06 T sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là 1,2.10-5 Wb. Bán kính vòng dây gần giá trị nào nhất sau đây?
A, 12 mm.
B, 6 mm.
C, 7 mm.
D, 8 mm.
Từ thông được xác định: 
Bán kính vòng dây là 
Chọn D Đáp án: D



Chọn D Đáp án: D
Câu 15 [710220]: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A, các proton.
B, các neutron.
C, các nucleon.
D, các electron.
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các nucleon.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 16 [710221]: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
A, Tia β–.
B, Tia β+.
C, Tia X.
D, Tia α.
Tia α, tia β+, tia β– là các tia phóng xạ.
Tia X là sóng điện từ.
Chọn C Đáp án: C
Tia X là sóng điện từ.
Chọn C Đáp án: C

Câu 17 [710222]: Số lượng hạt nhân
trong ngôi sao là

A, 6,022.1056 hạt.
B, 3,011.1056 hạt.
C, 6,022.1057 hạt.
D, 3,011.1057 hạt.
Số lượng hạt nhân
trong ngôi sao là
hạt
Chọn A Đáp án: A


Chọn A Đáp án: A
Câu 18 [710223]: Sau bao lâu toàn bộ hạt nhân
chuyển hóa hoàn toàn thành
?


A, 0,95 triệu năm.
B, 1,95 triệu năm.
C, 2,95 triệu năm.
D, 3,95 triệu năm.
Toàn bộ hạt nhân
chuyển hóa hoàn toàn thành
sau thời gian
triệu năm
Chọn B Đáp án: B



Chọn B Đáp án: B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 19 [710224]: 
Hình bên mô tả thí nghiệm làm tan chảy đá bằng nguồn nóng để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá (kết quả nhiệt nóng chảy riêng ghi lại tới chữ số thấp phân đầu tiên). Biết công suất điện của nguồn nóng là 17 W.
+ Bước 1: Ban đầu, chưa bật nguồn điện, sau 5 phút, nước đá tan ra và chảy xuống cốc. Số chỉ hiện trên cân là 2 g.
+ Bước 2: Sau đó, bật nguồn điện để nguồn nóng làm tan đá. Sau 5 phút tiếp theo, nước đã tan ra và chảy xuống cốc. Số chỉ hiện trên cân là 20 g.

Hình bên mô tả thí nghiệm làm tan chảy đá bằng nguồn nóng để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá (kết quả nhiệt nóng chảy riêng ghi lại tới chữ số thấp phân đầu tiên). Biết công suất điện của nguồn nóng là 17 W.
+ Bước 1: Ban đầu, chưa bật nguồn điện, sau 5 phút, nước đá tan ra và chảy xuống cốc. Số chỉ hiện trên cân là 2 g.
+ Bước 2: Sau đó, bật nguồn điện để nguồn nóng làm tan đá. Sau 5 phút tiếp theo, nước đã tan ra và chảy xuống cốc. Số chỉ hiện trên cân là 20 g.
a) Sai: Trong 5 phút đầu tiên (ở bước 1), do chưa bật nguồn điện nhưng nước đá hấp thu nhiệt từ môi trường, nội năng của nước đá vẫn tăng.
b) Sai: Sau khi bật nguồn, số chỉ hiện trên cân là 20g là tổng khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt từ nguồn điện và nhận nhiệt từ môi trường cộng với lượng nước đá tan trước khi bật nguồn điện.
c) Sai: Lượng nước đá thực tế đã tan do nhận nhiệt từ nguồn nóng sau 5 phút bật nguồn điện hay 10 phút tính từ thời điểm ban đầu là:
Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá tính ra trong thí nghiệm trên là
Sai về đơn vị.
d) Đúng: Sai lệch của kết quả thí nghiệm so với giá trị đã được ghi nhận là
b) Sai: Sau khi bật nguồn, số chỉ hiện trên cân là 20g là tổng khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt từ nguồn điện và nhận nhiệt từ môi trường cộng với lượng nước đá tan trước khi bật nguồn điện.
c) Sai: Lượng nước đá thực tế đã tan do nhận nhiệt từ nguồn nóng sau 5 phút bật nguồn điện hay 10 phút tính từ thời điểm ban đầu là:


d) Đúng: Sai lệch của kết quả thí nghiệm so với giá trị đã được ghi nhận là

Câu 20 [710225]: Một pit-tông nhẹ có diện tích 100 cm² bịt kín một khối khí nhất định trong xilanh đặt thẳng đứng hướng lên trên và có chiều cao đủ lớn. Đặt một vật có khối lượng 20 kg lên pit-tông, khi cân bằng, khoảng cách từ pit-tông đến đáy xilanh là 20 cm, lúc này khí trong xilanh ở trạng thái 1 đang có nhiệt độ 27 °C như hình vẽ bên. Áp suất khí quyển là 105 Pa. Lấy g = 10 m/s².

• Nếu giữ nhiệt độ của khí trong xi lanh không đổi, bỏ vật ra thì khi ổn định, khí có trạng thái 2.
• Nếu khí trong xi lanh tăng dần lên 177 °C (vật vẫn nằm trên pit-tông) thì khi ổn định, khí có trạng thái 3.

• Nếu giữ nhiệt độ của khí trong xi lanh không đổi, bỏ vật ra thì khi ổn định, khí có trạng thái 2.
• Nếu khí trong xi lanh tăng dần lên 177 °C (vật vẫn nằm trên pit-tông) thì khi ổn định, khí có trạng thái 3.
a) Đúng: Ở trạng thái 1, khí trong xilanh có áp suất 
b) Sai: Ở trạng thái 1, khí trong xilanh có áp suất bằng với áp suất khí quyển là
c) Đúng: Quá trình biển đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 là đẳng nhiệt:

Pit-tông ở trạng thái 2 và ở trạng thái 1 cách nhau 
d) Đúng: Quá trình biển đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 3 là đẳng áp:

Pit-tông ở trạng thái 3 và ở trạng thái 1 cách nhau

b) Sai: Ở trạng thái 1, khí trong xilanh có áp suất bằng với áp suất khí quyển là

c) Đúng: Quá trình biển đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 là đẳng nhiệt:




d) Đúng: Quá trình biển đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 3 là đẳng áp:




Câu 21 [710226]: Một nam châm nhỏ M được thả rơi xuyên qua một vòng dây R lắp cố định. Gọi g là gia tốc rơi tự do.

a) Sai: Gia tốc của vật M sẽ nhỏ hơn g khi nó ở phía trên R và đang chuyển động về phía R vì khi nam châm chuyển động, từ thông qua khung dây có chiều từ trên hướng xuống và đang tăng nên vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng, từ trường cảm ứng sinh ra có chiều sao cho chống lại sự biến thiên từ thông này, lực từ tác dụng lên nam châm làm nam châm chuyển động chậm lại.
b) Đúng: Gia tốc của vật M sẽ nhỏ hơn g khi nó ở phía dưới R và đang chuyển động ra xa R.
c) Đúng: Khi nam châm M đang rơi, trong vòng dây xuất hiện suất điện động cảm ứng.
d) Sai: Khi nam châm M đang rơi, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây R có chiều ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống.
b) Đúng: Gia tốc của vật M sẽ nhỏ hơn g khi nó ở phía dưới R và đang chuyển động ra xa R.
c) Đúng: Khi nam châm M đang rơi, trong vòng dây xuất hiện suất điện động cảm ứng.
d) Sai: Khi nam châm M đang rơi, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây R có chiều ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống.
Câu 22 [710227]: Chiếu xạ thực phẩm có thể tiêu diệt vi khuẩn và côn trùng làm cho thực phẩm có thời hạn sử dụng lâu hơn. Ví dụ, thời hạn sử dụng của dâu tây có thể tăng lên từ 4 ngày thành 20 ngày bằng cách chiếu tia γ vào quả dâu tây sau khi hái. Không chỉ vi khuẩn mà cả côn trùng và trứng côn trùng cũng bị tiêu diệt khi bị chiếu xạ. Hình bên mô tả các hộp trái cây được vận chuyển nhờ băng truyền qua máy chiếu xạ. Nguồn phóng xạ của máy là cobalt
, phát ra bức xạ β– và γ. Cho biết chu kì bán rã của
là 5,72 năm.
Hình bên là đồ thị tỉ lệ phần trăm cường độ bức xạ γ truyền qua một lớp trái cây có độ dày nhất định.



Hình bên là đồ thị tỉ lệ phần trăm cường độ bức xạ γ truyền qua một lớp trái cây có độ dày nhất định.


a) Đúng: Phương trình phân rã của
là 
b) Đúng: Bức xạ β– mà
phát ra hầu như không góp phần tiêu diệt vi khuẩn và côn trùng trong trái cây mà đây là tác dụng của tia gamma
c) Sai: Từ đồ thị trên, xác định được độ dày của trái cây để cường độ bức xạ γ giảm 50% là khoảng 12 cm.
d) Sai: Theo thời gian, độ phóng xạ của nguồn
giảm dần. Nếu nguồn phóng xạ vẫn có thể sử dụng được cho đến khi độ phóng xạ của nó giảm xuống còn 12,5% giá trị ban đầu thì ta có: 
Sau thời gian
năm sẽ phải thay nguồn phóng xạ


b) Đúng: Bức xạ β– mà

c) Sai: Từ đồ thị trên, xác định được độ dày của trái cây để cường độ bức xạ γ giảm 50% là khoảng 12 cm.
d) Sai: Theo thời gian, độ phóng xạ của nguồn





PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [710228]: Hạt nhân chì
có số nucleon là bao nhiêu?

Hạt nhân chì
có số nucleon là 208

Sử dụng các thông tin sau cho câu 2 và câu 3:
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một miếng chỉ theo nhiệt lượng cung cấp được mô tả như hình. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 23 kJ/kg.
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một miếng chỉ theo nhiệt lượng cung cấp được mô tả như hình. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 23 kJ/kg.

Câu 24 [710229]: Khối lượng miếng chì bằng bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Khối lượng miếng chì bằng

Câu 25 [710230]: Nhiệt dung riêng của chì bằng bao nhiêu J/(kg.K) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Nhiệt dung riêng của chì bằng

Dùng thông tin sau đây cho Câu 4 và Câu 5:
Một cuộn dây dẫn gồm 200 vòng có diện tích 0,005 m2 có điện trở là 35 Ω được đặt trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng của khung hợp với cảm ứng từ góc 30o. Biết độ lớn của cảm ứng từ ban đầu là 0,8 T và giảm đều về 0 trong 0,04 s.
Một cuộn dây dẫn gồm 200 vòng có diện tích 0,005 m2 có điện trở là 35 Ω được đặt trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng của khung hợp với cảm ứng từ góc 30o. Biết độ lớn của cảm ứng từ ban đầu là 0,8 T và giảm đều về 0 trong 0,04 s.
Câu 26 [710231]: Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây là bao nhiêu V (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?
Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây là

Câu 27 [710232]: Cường độ dòng điện cảm ứng là bao nhiêu A (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?
Cường độ dòng điện cảm ứng là

Câu 28 [710233]: Một ống thủy tinh tiết diện đều S, một đầu kín một đầu hở, chứa một cột thủy ngân dài h = 16 cm. Khi đặt ống thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là l1 = 15 cm, áp suất khí quyển bằng p0 = 76 cmHg. Coi nhiệt độ không đổi. Khi đặt ống thủy tinh thẳng đứng đầu hở ở dưới thì cột không khí trong ống có chiều dài l2 bằng bao nhiêu cm (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?

Trạng thái của khối khí trong ống khi để miệng ống thủy tinh ở trên là:
Trạng thái của khối khí trong ống khi để miệng ống thủy tinh xuống dưới là:
Quá trình biến đổi là đẳng nhiệt, ta có:


Trạng thái của khối khí trong ống khi để miệng ống thủy tinh xuống dưới là:

Quá trình biến đổi là đẳng nhiệt, ta có:


