PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [710290]: Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để làm cho
A, chất đó tăng thêm
B, chất đó tăng thêm
C, chất đó tăng thêm
D, chất đó tan chảy hoàn toàn.
Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để làm cho chất đó tăng thêm
Chọn C Đáp án: C
Câu 2 [710291]: Nhiệt độ âm trong thang nhiệt độ Celsius là nhiệt độ
A, tan chảy của nước đá.
B, thấp hơn
C, từ đến
D, từ đến
Nhiệt độ âm trong thang nhiệt độ Celsius là nhiệt độ thấp hơn
Chọn B Đáp án: B
Câu 3 [710292]: Hai vật rắn (1) và (2) tiếp xúc nhau. Vật (1) đang có nhiệt độ cao hơn vật (2). Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A, Vật (1) có nội năng lớn hơn vật (2).
B, Năng lượng nhiệt được truyền từ vật (1) sang vật (2).
C, Tốc độ trung bình của các phân tử trong vật (1) cao hơn tốc độ trung bình của các phân tử trong vật (2).
D, Quá trình truyền nhiệt giữa 2 vật dừng lại khi chúng có nhiệt độ bằng nhau.
Hai vật rắn (1) và (2) tiếp xúc nhau. Vật (1) đang có nhiệt độ cao hơn vật (2). Tốc độ trung bình của các phân tử trong vật (1) cao hơn tốc độ trung bình của các phân tử trong vật (2). Năng lượng nhiệt được truyền từ vật (1) sang vật (2). Quá trình truyền nhiệt giữa 2 vật dừng lại khi chúng có nhiệt độ bằng nhau.
Chưa thể khẳng định được vật (1) có nội năng lớn hơn vật (2).
Chọn A Đáp án: A
Câu 4 [710293]: Nhiệt lượng cung cấp cho nước trong quá trình sôi nhằm mục đích
(1) tăng thế năng của các phân tử nước.
(2) làm tăng động năng của các phân tử nước.
(3) tăng tốc độ trung bình của các phân tử nước.
Các phát biểu đúng là
A, Chỉ phát biểu (1).
B, Chỉ phát biểu (1) và (2).
C, Chỉ phát biểu (1) và (3).
D, Chỉ phát biểu (2) và (3).
Nhiệt lượng cung cấp cho nước trong quá trình sôi nhằm mục đích tăng thế năng của các phân tử nước. Nhiệt độ của nước là không đổi trong quá trình chuyển pha của chất nên động năng và tốc độ trung bình của các phân tử nước là không đổi.
Chọn A Đáp án: A
Câu 5 [710294]: Nếu một máy sưởi ngâm mất 10 phút để đun một cốc nước từ nhiệt độ phòng 20°C lên nhiệt độ sôi 100°C thì thời gian để nước sôi bốc hơi hoàn toàn là bao lâu? Biết: nhiệt dung riêng của nước = 4,2 kJ(kg.K) ; nhiệt hóa hơi riêng của nước = 2268 kJ/kg.
A, 33,75 phút
B, 54,00 phút
C, 67,50 phút
D, 75,40 phút
Nhiệt lượng cung cấp trong 10 phút là
Nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn lượng nước là:
Thời gian để nước sôi bốc hơi hoàn toàn là
Chọn C Đáp án: C
Câu 6 [710296]: Một khối khí thực hiện một chu trình biến đổi trạng thái khép kín như hình bên. (Những) quá trình biến đổi nào tuân theo định luật Boyle?
A, A B.
B, B C.
C, C A.
D, A B và C A.
Quá trình biến đổi tuân theo định luật Boyle là quá trình A B.
Chọn A Đáp án: A
Câu 7 [710295]: Hai bình X và Y chứa cùng khối lượng khí lý tưởng. X có thể tích lớn hơn Y. Khi nhiệt độ thay đổi, biểu thức nào sau đây biểu diễn sự biến thiên áp suất p của khí trong mỗi bình theo nhiệt độ
A,
B,
C,
D,
Theo phương trình Clapeyron:
Thể tích hai bình là không đổi. Quá trình biến đổi là đẳng tich. Đồ thị quá trình đẳng tích trong hệ tọa độ áp suất-nhiệt độ là đường thẳng kéo dài đi qua vị trí có tọa độ (-273;0).
Tại một áp suất bất kì, ta có thể tích của X lớn hơn Y nên nhiệt độ của X lớn hơn Y.
Đồ thị thỏa mãn là đồ thị 4
Chọn D Đáp án: D
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 8 và Câu 9:
Câu 8 [710297]: Trọng lượng của quả bóng là
A, 10,8 N.
B, 12,4 N.
C, 11,3 N.
D, 11,7 N.
Theo phương trình Clapeyron:
Khối lượng vỏ bóng là
Trọng lượng của quả bóng là:
Chọn A Đáp án: A
Câu 9 [710298]: Bóng lên tới độ cao h thì dừng lại, tại đó nhiệt độ của khí quyển là Tính áp suất của khí quyển tại độ cao này.
A, 2,8.104 Pa.
B, 3,5.104 Pa.
C, 6,3.104 Pa.
D, 7,2.104 Pa.
Khối lượng riêng của không khí ngoài bóng là:
Khối lượng riêng trung bình của bóng là:
Fn (lực nâng bóng) = FA (Lực đẩy Archimede) – Pb (Trọng lượng bóng)

Khi bóng đạt độ cao h và dừng lại thì:
Vì khối lượng khí trong bóng và thể tích bóng không đổi, do đó khối lượng riêng của khí trong bóng cũng không đổi


Chọn D Đáp án: D
Câu 10 [710299]: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện điện từ trường?
A, Xung quanh điện tích đứng yên.
B, Xung quanh tia lửa điện.
C, Xung quanh một ống dây điện.
D, Xung quanh dòng điện không đổi.
Trường hợp xuất hiện điện từ trường là xung quanh tia lửa điện.
Xung quanh điện tích đứng yên chỉ có điện trường.
Xung quanh một ống dây điện chỉ có từ trường.
Xung quanh dòng điện không đổi chỉ có từ trường
Chọn B Đáp án: B
Câu 11 [710300]: Một la bàn được đặt bên trong một cuộn dây solenoid lõi không khí XY được kết nối với nguồn cung cấp một chiều với các đầu nối P, Q như hình minh họa. Nếu đầu X của cuộn dây hoạt động như cực bắc từ, thì cực điện của đầu nối P và hướng mà cực bắc của kim la bàn chỉ là gì?

(Đầu mũi tên tượng trưng cho cực bắc của kim la bàn.)
A, Cực của P: +, La bàn:
B, Cực của P: +, La bàn: 
C, Cực của P: -, La bàn: 
D, Cực của P: -, La bàn: 
Nếu đầu X của cuộn dây hoạt động như cực bắc từ thì từ trường trong ống dây có chiều từ Y sang X, cực điện của đầu nối P và hướng mà cực bắc của kim la bàn chỉ là cực của P: -, La bàn: 
Chọn D Đáp án: D
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 12 và Câu 13:
Một cuộn dây hình chữ nhật có kích thước 20 mm x 35 mm và có 650 vòng đang quay quanh một trục nằm ngang vuông góc với từ trường đều có cảm ứng từ 2,5.10-3 Т. Mặt phẳng của cuộn dây tạo với phương thẳng đứng một góc , như thể hiện trong hình vẽ.
Câu 12 [710301]: Từ thông của cuộn dây đạt giá trị nhỏ nhất khi bằng bao nhiêu?
A, 90O.
B, 60O.
C, 45O.
D, 0O.
Từ thông của cuộn dây đạt giá trị nhỏ nhất khi bằng
Từ thông của cuộn dây đạt giá trị nhỏ nhất khi hay
Chọn A Đáp án: A
Câu 13 [710302]: Từ thông qua cuộn dây khi bằng 30°
A, 9,85.10-4 Wb.
B, 7,56.10-4 Wb.
C, 5,45.10-4 Wb.
D, 4,27.10-4 Wb.
Ta có Từ thông qua cuộn dây khi bằng 30°
Chọn A Đáp án: A
Câu 14 [710303]: Xét một đoạn dây dẫn dài 100 cm được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 5 mT, theo phương vuông góc với đường sức từ. Biết cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,24(A). Lực từ tác dụng lên dây dẫn là
A, 0,8.10-3 N.
B, 1,2.10-3 N.
C, 2,4.10-3 N.
D, 3,6.10-3 N.
Lực từ tác dụng lên dây dẫn là
Chọn B Đáp án: B
Câu 15 [710304]: Vật liệu nào sau đây là hiệu quả nhất khi được sử dụng để che chắn phóng xạ?
A, Giấy.
B, Gỗ.
C, Nhôm.
D, Chì.
Vật liệu là hiệu quả nhất khi được sử dụng để che chắn phóng xạ là chì vì đây là kim loại nặng.
Chọn D Đáp án: D
Câu 16 [710305]: Trong các mô tả sau đây, mô tả nào về chu kỳ bán rã của một mẫu đồng vị phóng xạ là đúng? Chu kỳ bán rã là
(1) thời gian cần thiết để khối lượng của mẫu giảm xuống còn một nửa giá trị ban đầu.
(2) thời gian cần thiết để độ phóng xạ của mẫu giảm xuống một nửa giá trị ban đầu.
(3) một nửa thời gian cần thiết để mẫu phân hủy hoàn toàn.
A, Chỉ (1)
B, Chỉ (2)
C, Chỉ (3)
D, Chỉ (1) và (2)
Chu kỳ bán rã là thời gian cần thiết để khối lượng hay để độ phóng xạ của mẫu giảm xuống còn một nửa giá trị ban đầu.
Chọn D Đáp án: D
Câu 17 [710306]: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã Hằng số phóng xạ của chất này bằng bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Hằng số phóng xạ của chất này bằng
Chọn A Đáp án: A
Câu 18 [710307]: Một mảnh gỗ cổ được kiểm tra tuổi bằng phương pháp xác định niên đại bằng cacbon-14. Tốc độ phát xạ bình thường từ 2 g cacbon từ một cây sống là 20 lần/phút. Nếu tốc độ từ 2 g cacbon từ mảnh gỗ ở trên là 5 lần/phút và chu kỳ bán rã của cacbon 14 là 5700 năm, thì tuổi xấp xỉ của gỗ tính theo năm là bao nhiêu? (Có thể bỏ qua bức xạ nền.)
A, 22800 năm.
B, 11400 năm.
C, 5700 năm.
D, 2850 năm.
Ta có: năm
Chọn B Đáp án: B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 19 [710308]: Một học sinh tiến hành đun một khối nước đá đựng trong nhiệt lượng kế từ 0oC đến khi tan chảy hết thành nước và hóa hơi ở 100oC. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được từ lúc đun đến lúc bay hơi và sự thay đổi nhiệt độ của nó. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,3.105 J/Kg và nhiệt dung riêng của nước đá là 4200 J/Kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/Kg, bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế.
a) Đúng: Trong đoạn BC trên đồ thị, khối nước nhận nhiệt lượng để thực hiện quá trình hóa hơi.
b) Đúng: Khối lượng nước thỏa mãn: Lượng nước đã hóa hơi tại C là:
Tại điểm C lượng nước còn lại là
c) Sai: Nhiệt lượng để hóa hơi lượng nước là:
d) Đúng: Tại điểm B trên đồ thị, nước bắt đầu xảy ra sự sôi.
Câu 20 [710309]: Cho 10 g khí lí tưởng biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như đồ thị hình bên. Biết nhiệt độ trạng thái 1 là 300 K. Trong các ý sau, ý nào đúng ý nào sai?
a) Đúng: Trong quá trình biến đổi trạng thái, thể tích khí giảm từ 10dm3 xuống 6dm3.
b) Đúng: Trong quá trình biến đổi trạng thái, khí bị nén hay khí nhận công.
c) Sai: Quá trình biến đổi trạng thái là đẳng áp: Nhiệt độ của chất khí tại trạng thái (2) là 180K.
d) Đúng: Chất khí nhận một công có giá trị 400 J.
Câu 21 [710310]: Từ trường xuyên qua một vòng dây tròn bán kính 10 cm thay đổi theo thời gian như hình vẽ bên. Biết từ trường vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Xét tính đúng, sai của các phát biểu sau
a) Sai: Trong khoảng thời gian 0 ms đến 2 ms, có dòng điện trong vòng dây và cường độ dòng điện không đổi, trong khoảng thời gian từ 2 ms đến 4 ms không xuất hiện dòng điện.
b) Sai: Trong khoảng thời gian 2 ms đến 5 ms, không có sự biến thiên từ thông trong vòng dây nên không có dòng điện trong dây.
c) Đúng: Trong khoảng thời gian 2 ms đến 5 ms, trong vòng dây không có dòng điện.
d) Đúng: Trong khoảng thời gian 5 ms đến 6 ms, có dòng điện trong vòng dây và cường độ dòng điện không đổi.
Câu 22 [710311]: Trên các ngôi sao xảy ra phản ứng như sau: Trong đó: = 1,0073 amu; = 2,0141 amu; = 1,0087 amu; = 4,0015 amu.
a) Sai: Phản ứng trên được gọi là phản ứng nhiệt hạch.
b) Đúng: Để phản ứng trên xảy ra, cần nhiệt độ rất lớn.
c) Đúng: Mỗi phản ứng toả ra một năng lượng
d) Sai: Các ngôi sao không tồn tại vĩnh viễn mà mất dần nhiên liệu là
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [710312]: Số nucleon mang điện trong hạt nhân là bao nhiêu
Số nucleon mang điện trong hạt nhân là 56 proton
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3:
Một lượng khí lý tưởng ở nhiệt độ 22 °C được chứa trong một xi lanh kim loại có thể tích 0,20 m3 ở áp suất 1,6.106 Pa.
Câu 24 [710313]: Tính số mol khí chứa trong xi lanh? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Theo phương trình CLapeyron:
Số mol khí chứa trong xi lanh là
Câu 25 [710314]: Khí có khối lượng mol là 4,3.10-2 kg/mol. Tính khối lượng riêng của khí trong xi lanh theo đơn vị kg/m3? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Phương trình Clapeyron:
Khối lượng riêng của khí trong xilanh là
Câu 26 [710315]: Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 8 cm có dòng điện 5 A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,6 T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 0,12 N. Góc hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là bao nhiêu rad? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)
Lực từ tác dụng lên đoạn dây mang dòng điện được xác định bằng công thức:
Góc hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6:
Người ta thả 1 kg nước đá ở nhiệt độ -30°C vào một bình chứa 2 kg nước ở nhiệt độ 50°C. Cho nhiệt dung riêng của nước đá, nước lần lượt là c₁ = 2100 J/kgK, C₂ = 4200 J/kgK. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là x = 340000 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường.
Câu 27 [710316]: Nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng nhiệt bằng bao nhiêu độ C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Phương trình cân bằng nhiệt: Q tỏa = Q thu.

Nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng nhiệt bằng
Câu 28 [710317]: Sau đó người ta thả vào bình một cục nước đá khác gồm: một mẫu chì ở giữa có khối lượng 10 g và 200 g nước đá bao quanh mẫu chỉ ở 0°C. Khối lượng riêng của nước đá, nước và chì lần lượt là D1 = 900 kg/m3, D2 = 1000 kg/m3, D3 = 11500 kg/m3. Cần rót vào bình bao nhiêu gam nước ở 10°C để cục nước đá bắt đầu chìm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Gọi khối lượng nước đá khi cục nước đá và chì bắt đầu chìm là x (kg)
Cục nước đá và chì bắt đầu chìm khi khối lượng riêng tổng hợp bằng khối lượng riêng của nước:

Khối lượng nước đá tan là:
Vì sau khi cân bằng vẫn còn phần nước đá chưa tan hết nên nhiệt độ cuối của hệ là
Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu:

Cần rót vào bình