PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [710374]: Nội dung nào dưới đây không phải là sự thể hiện của hiện tượng bay hơi của vật chất?
A, Bật quạt sau khi lau sàn nhà.
B, Xuất hiện các giọt nước ở thành ngoài cốc nước giải khát có đá khi để trong không khí.
C, Sử dụng khí gas (R-32) trong các thiết bị làm lạnh của máy điều hòa không khí.
D, Sản xuất muối của các diêm dân.
Bật quạt sau khi lau sàn nhà, sử dụng khí gas (R-32) trong các thiết bị làm lạnh của máy điều hòa không khí, sản xuất muối của các diêm dân là các ứng dụng của hiện tượng bay hơi của chất.
Xuất hiện các giọt nước ở thành ngoài cốc nước giải khát có đá khi để trong không khí là hiện tượng ngưng tụ.
Chọn B Đáp án: B
Câu 2 [710375]: Một khối khí dãn nở thêm 1 lít ở áp suất không đổi Trong quá trình này, khối khí nhận thêm nhiệt lượng 500 J. Độ biến thiên nội năng của khí lí tưởng là
A,
B,
C,
D,
Độ biến thiên nội năng của khí lí tưởng là
Chọn B Đáp án: B
Câu 3 [710376]:
Hai chất rắn X và Y có khối lượng bằng nhau được đun nóng riêng rẽ bằng hai bếp điện giống hệt nhau. Hình vẽ bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của hai chất theo thời gian. Phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Nhiệt độ nóng chảy của X cao hơn nhiệt độ nóng chảy của Y.
(2) Nhiệt dung riêng của X nhỏ hơn nhiệt dung riêng của Y.
(3) Nhiệt nóng chảy riêng của X nhỏ hơn nhiệt nóng chảy riêng của Y.
A, Chỉ phát biểu (1).
B, Chỉ phát biểu (3).
C, Chỉ phát biểu (1) và (2).
D, Chỉ phát biểu (2) và (3).
Theo công thức tính nhiệt lượng:
Nhiệt lượng cung cấp trong quá trình nóng chảy là:
(1) Sai: Nhiệt độ nóng chảy của Y cao hơn nhiệt độ nóng chảy của X.
(2) Đúng: Cùng một nhiệt lượng cung cấp, nhiệt độ của X tăng nhiều hơn của Y.
(3) Đúng: Nhiệt lượng cần để nóng chảy X nhỏ hơn của Y.
Chọn D Đáp án: D
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 4 và Câu 5
Một động cơ hơi nước cần một nồi hơi “súp de” để đun nước sôi tạo hơi. Việc giãn nở của hơi tạo áp lực đẩy lên pit-tông hay các cánh turbine, khi đó chuyển động thẳng được chuyển thành chuyển động quay để quay bánh xe hay truyền động cho các bộ phận cơ khí khác. Để vận hành một động cơ hơi nước có công suất 60 kW thì nồi hơi súp de cần liên tục nhận được nhiệt lượng bằng 80 000 J mỗi giây.
Câu 4 [710377]: Tính phần hao phí nhiệt lượng của nồi hơi súp de mỗi giây.
A, 80 000 J.
B, 60 000 J.
C, 20 000 J.
D, 40 000 J.
Phần hao phí nhiệt lượng của nồi hơi súp de mỗi giây là:
Chọn C Đáp án: C
Câu 5 [710378]: Người ta cung cấp nhiệt lượng cho nồi hơi súp de bằng việc đốt than đá, hiệu suất động cơ hơi nước này là 20%. Hãy tính công suất toả nhiệt ở lò than.
A, 100 000 W.
B, 200 000 W.
C, 300 000 W.
D, 400 000 W.
Hệu suất động cơ hơi nước này là 20% nên ta có:
Chọn D Đáp án: D
Câu 6 [710379]: Chọn câu trả lời đúng. Khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn, khi nhiệt độ và áp suất của nó là
A, 0 °C; 736 mmHg.
B, 0 °C; 1 atm.
C, 27 °C; 1 atm.
D, 0 °C; 105 atm.
Khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn, khi nhiệt độ và áp suất của nó là 0 °C; 1 atm.
Chọn B Đáp án: B
Câu 7 [710380]: Áp suất P của một lượng khí lý tưởng xác định thay đổi theo thể tích của nó như thể hiện trong hình trên. Đồ thị nào sau đây thể hiện tốt nhất mối quan hệ áp suất-nhiệt độ (P-T) tương ứng?
A, .
B, .
C, .
D, .
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:
Đồ thị thỏa mãn là đồ thị C
Chọn C Đáp án: C
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 8 và Câu 9:
Một bong bóng chứa oxygen (O2) có thể tích 0,62 cm3 được giải phóng bởi một cây thuỷ sinh ở độ sâu 1,50 m. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, áp suất khí quyển là 1,00.105 Pa, gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2.
Câu 8 [710381]: Áp suất bong bóng ở độ sâu 1,50 m là
A, 114715 Pa.
B, 124715 Pa.
C, 134715 Pa.
D, 144715 Pa.
Áp suất bong bóng ở độ sâu 1,50 m là
Chọn A Đáp án: A
Câu 9 [710382]: Tính thể tích của bong bóng khi đến mặt nước?
A, 0,41 cm3.
B, 0,51 cm3.
C, 0,61 cm3.
D, 0,71 cm3.
Quá trình bọt khí di chuyển lên trên là quá trình nhiệt độ không đổi.
Phương trình quá trình đẳng nhiệt là:
Chọn D Đáp án: D
Câu 10 [710383]: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A, Điện trường xuất hiện khi có từ trường biến thiên.
B, Từ trường xuất hiện khi có điện trường biến thiên.
C, Trường điện từ lan truyền trong không gian được gọi là sóng điện từ.
D, Trong quá trình truyền sóng điện từ, cường độ điện trường và cảm ứng từ biến thiên với pha lệch nhau một góc vuông.
Từ trường biến thiên sinh ra điện trường xoáy.
Điện trường biến thiên sinh ra từ trường xoáy.
Trường điện từ lan truyền trong không gian được gọi là sóng điện từ.
Trong quá trình truyền sóng điện từ, cường độ điện trường và cảm ứng từ biến thiên cùng pha với nhau và hai vecto hợp với nhau một góc vuông.
Chọn D Đáp án: D
Câu 11 [710384]: Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A). Một dây dẫn thẳng dài 2 m mang dòng điện 10 A.
Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện gây ở vị trí cách nó 2 cm lớn gấp mấy lần so với khoảng cách 4 cm?
A, 2.
B,
C, 4.
D,
Ta có: độ lớn cảm ứng từ do dòng điện gây ở vị trí cách nó 2 cm là
độ lớn cảm ứng từ do dòng điện gây ở vị trí cách nó 4 cm là

Chọn A Đáp án: A
Câu 12 [710385]: Một đoạn dây dẫn điện thẳng dài 33 cm chuyển động theo phương vuông góc với chính nó và vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là . Biết suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là Đoạn dây chuyển động với tốc độ là
A,
B,
C,
D,
Suất điện động cảm ứng được xác định:
Chọn A Đáp án: A
Câu 13 [710386]: Hình sau cho thấy một vòng dây hình chữ nhật mang dòng điện không đổi I.

Vòng dây hình chữ nhật có thể quay tự do quanh PQ. Nếu một từ trường đều có chiều sang bên phải như hình được áp dụng lên khung dây, điều nào sau đây là đúng?
A, Lực từ tổng hợp tác dụng lên vòng chữ nhật khác không; Chiều khung chữ nhật quay quanh PQ theo chiều kim đồng hồ.
B, Lực từ tổng hợp tác dụng lên vòng chữ nhật khác không; Chiều khung chữ nhật quay quanh PQ ngược chiều kim đồng hồ.
C, Lực từ tổng hợp tác dụng lên vòng chữ nhật bằng không; Chiều khung chữ nhật quay quanh PQ theo chiều kim đồng hồ.
D, Lực từ tổng hợp tác dụng lên vòng chữ nhật bằng không; Chiều khung chữ nhật quay quanh PQ ngược chiều kim đồng hồ.
Ta thấy: lực từ tổng hợp tác dụng lên vòng chữ nhật có độ lớn bằng không; theo quy tắc bàn tay trái lực từ tác dụng lên hai cạnh song song với PQ có chiều làm cho khung chữ nhật quay quanh PQ theo chiều kim đồng hồ.
Chọn C Đáp án: C
Câu 14 [710387]: Một công suất điện 240 kW được truyền đi bằng dây dẫn có điện trở 5,0 Ω. Biết điện áp ở đầu đường dây truyền đi là 6,0 kV. Hao phí năng lượng điện trên đường dây là
A, 20 W.
B, 200 W.
C, 1,6 kW.
D, 8,0 kW.
Công suất của nguồn là:
Cường độ dòng điện có độ lớn:
Công suất hao phí trên đường dây là:
Chọn D Đáp án: D
Câu 15 [710388]: Số nucleon trung hòa trong hạt nhân
A, 13.
B, 27.
C, 14.
D, 40.
Số nucleon trung hòa trong hạt nhân nucleon.
Chọn C Đáp án: C
Câu 16 [710389]: Khi nói về các tia phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A, Tia α là dòng các hạt mang điện tích dương.
B, Tia β- là dòng các hạt electron.
C, Tia β+ là dòng các hạt neutrino.
D, Tia γ là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
Tia α là dòng các hạt mang điện tích dương.
Tia β- là dòng các hạt electron.
Tia β+ là dòng các hạt positron.
Tia γ là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
Chọn C Đáp án: C
Câu 17 [710390]: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 10 phút. Phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Tất cả các nguyên tử của chất phóng xạ sẽ phân tách thành 4 phần bằng nhau trong 5 phút.
(2) Tất cả các nguyên tử của chất phóng xạ sẽ phân rã hoàn toàn trong 20 phút.
(3) Tất cả các nguyên tử của chất phóng xạ sẽ phân rã trong vòng 10 phút.
A, chỉ phát biểu (1).
B, chỉ phát biểu (2).
C, chỉ phát biểu (3).
D, Không phát biểu nào đúng.
Không phát biểu nào đúng: chất có chu kì bán rã là 10 phút thì các nguyên tử của chất phóng xạ giảm còn một nửa so với ban đầu sau 10 phút, tiếp tục giảm một nửa sau mười phút tiếp theo.
Chọn D Đáp án: D
Câu 18 [710391]: Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 1,00 mol khí helium xấp xỉ bằng
A, 4,21.1011 J.
B, 1,69.1012 J.
C, 5,03.1011 J.
D, 4,24.1011 J.
Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 1,00 mol khí helium xấp xỉ bằng
Chọn B Đáp án: B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 19 [710392]: Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,02 kg nước đá (thể rắn) ở 0 °C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C. Cho nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0 °C là 3,34.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K); nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100 °C là 2,26.106 J/kg. Bỏ qua hao phí nhiệt ra môi trường.
a) Sai: Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,02 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là
b) Sai: Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,02 kg nước từ 0°C đến 100°C là
c) Sai: Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,02 kg nước ở 100°C là
d) Đúng: Nhiệt lượng để làm 0,02 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C là
Câu 20 [710393]: Có 1 g khí helium thực hiện một chu trình 1–2–3–4 được biểu diễn trên giản đồ P –T. Cho po= 105 Pa, To = 300 K.
a) Đúng: Chu trình này gồm các quá trình sau: 1–2: đẳng áp; 2–3: đẳng nhiệt; 3–4: đẳng áp; 4–1: đẳng tích.
b) Sai: Thể tích khí ở trạng thái 4 là
c) Sai: Thể tích của khối khí thỏa mãn:
Công khối khí thực hiện trong giai đoạn 1 đến 2 là
d) Đúng: Công là khí thực hiện trong giai đoạn 4 đến 1 là 0.
Câu 21 [710394]: Một máy dò kim loại được di chuyển theo chiều ngang với tốc độ không đổi ngay phía trên bề mặt đất để tìm kiếm các vật thể kim loại bị chôn vùi. Hình vẽ sau đây cho thấy cuộn dây C của máy dò kim loại di chuyển trên một vòng đeo tay hình tròn được làm từ một dải kim loại duy nhất. Các mặt phẳng của cuộn dây và vòng đeo tay đều nằm ngang.

Trong máy dò kim loại này, C có dòng điện một chiều để từ thông do C tạo ra không thay đổi. Vòng đeo tay nằm ngay bên dưới bề mặt, do đó từ thông vuông góc với mặt phẳng của vòng đeo tay. Từ trường coi như không đáng kể bên ngoài vùng bóng mờ của C ở hình trên. Đồ thị dưới đây cho thấy từ thông chạy qua vòng tay thay đổi theo thời gian như thế nào khi C chuyển động với vận tốc không đổi.
a) Sai: Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,8 s là thời gian vùng từ trường do máy dò kim loại tạo bắt đầu đi vào vòng tay đến khi hoàn toàn rời khỏi vòng tay vì ta thấy từ thông qua vòng tay tăng dần từ 0 đến cực đại rồi lại giảm về 0.
b) Sai: Trong khoảng thời gian từ 0,22 s đến 0,58 s suất điện động cảm ứng trong vòng tay là nhỏ nhất vì biến thiên từ thông theo thời gian là bằng 0.
c) Sai: Tốc độ di chuyển của máy dò kim loại là 0,28 m/s thì đường kính của vòng tay là:
d) Đúng: Ta có:
Cảm ứng từ do máy kim loại tạo ra tại vị trí vòng đeo tay
Câu 22 [710395]: Một nhà máy điện hạt nhân sử dụng nguyên liệu để sản xuất điện năng. Phản ứng hạt nhân trong lò phản ứng là . Biết mỗi phản ứng tạo ra năng lượng 200 MeV, hiệu suất của nhà máy là 40%, công suất phát điện của nhà máy là 1500 MW, số Avogadro là NA = 6,02.1023 hạt/mol.
a) Đúng: Phản ứng trong lò là phản ứng phân hạch.
b) Sai: Số hạt neutron tạo ra trong một phản ứng hạt nhân thỏa mãn
c) Sai: Để lò phản ứng hoạt động bình thường mà không bị nổ người ta phải sử dụng các thanh điều khiển bằng kim loại nặng như chì nhúng ngập sâu vào khu vực chứa nhiên liệu để hấp thụ các hạt neutron thừa phản sinh ra trong các phản ứng.
d) Đúng: Ta có:
Khối lượng đã sử trong lò phản ứng hạt nhân trong 1 năm xấp xỉ là
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [710396]: Trong khoảng thời gian 4 giờ có 78% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là bao nhiêu giờ (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?
Ta có:
Chu kì bán rã của đồng vị là
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3: Hình vẽ cho thấy các đường cong liên quan đến áp suất p và thể tích V đối với khối lượng cố định của một khí đơn nguyên tử lý tưởng ở 300 K và 500 K. Khí này nằm trong một bình chứa được đóng bằng một pit-tông có thể di chuyển với ma sát không đáng kể. Hằng số khí R = 8,31 J/(mol.K)
Câu 24 [710397]: Số mol khí trong bình là x.10–2. Tìm x (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Theo phương trình Clapeyron:
Số mol khí trong bình là
Câu 25 [710398]: Thể tích của lượng khí tại điểm C là bao nhiêu lít (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười)?
Theo phương trình quá trình đẳng áp:
Thể tích của lượng khí tại điểm C thỏa mãn:
Dùng thông tin sau đây cho Câu 4 và Câu 5: Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, gồm N = 100 vòng, mỗi vòng có bán kính R = 10 cm, mỗi mét dài của dây dẫn có điện trở R0 = 0,5 Ω. Cuộn dây đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn B = 10-2 T giảm đều đến 0 trong thời gian Δt = 10-2 s.
Câu 26 [710399]: Suất điện động cảm ứng của cuộn dây là bao nhiêu V (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?
Suất điện động cảm ứng của cuộn dây là
Câu 27 [710400]: Cường độ dòng điện xuất hiện trong cuộn dây có độ lớn bằng bao nhiêu A (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười)?
Chiều dài 100 vòng dây là:
Cường độ dòng điện xuất hiện trong cuộn dây có độ lớn bằng
Câu 28 [710401]: Nhiệt độ ban đầu của một lọ nước ép là 80 °C và khối lượng của nước ép là 2 kg. Bạn Lâm cho thêm đá viên vào lọ để làm lạnh nước ép xuống dưới 20 °C. Số lượng viên đá tối thiểu cần thiết ở 0°C là bao nhiêu? Bỏ qua nhiệt dung của bình và đảm bảo không có trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Khối lượng của mỗi viên đá là 0,15 kg. Nhiệt dung riêng của nước ép là 4700 J/(kg.K), nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg (làm tròn đến giá trị nguyên).
Ta có: phương trình cân bằng nhiệt là: Qtỏa = Qthu

cần tối thiểu viên đá.