Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1 [707238]: Một lượng khí được truyền nhiệt năng để nóng lên đồng thời bị nén bởi một công có độ lớn Tính độ biến thiên nội năng của lượng khí đó
A,
B,
C,
D,
Độ biến thiên nội năng của lượng khí là
Chọn B Đáp án: B
Câu 2 [707239]: Trộn nước đá ở với nước sôi ở Hình nào sau đây mô tả quá trình thay đổi nhiệt độ theo thời gian của hệ trên?
A,
B,
C,
D,
Vì hỗn hợp có nước đá và nước sôi nên nhiệt lượng nước sôi tỏa ra sẽ dùng để cung cấp cho nước đá chuyển pha và tăng nhiệt, trong thời gian nước đá chuyển pha nhiệt độ của nó không tăng lên.
Chọn B Đáp án: B
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4:
Một máy nước nóng trực tiếp nhận nước vào ở 17 oC. Máy cấp công suất nhiệt 6 kW để làm nóng nước lên đến 37 oC. Nhiệt dung riêng của nước là 4 180 J/(kg.K). Bỏ qua mọi hao phí và tỏa nhiệt ra ngoài môi trường.
Câu 3 [707240]: Độ tăng nhiệt độ của nước nóng theo thang đo Kelvin là
A, 17 K.
B, 20 K.
C, 54 K.
D, 37 K.
Độ tăng nhiệt độ theo thang Kelvin bằng độ tăng nhiệt độ theo thang Celsius
Chọn B Đáp án: B
Câu 4 [707241]: Khối lượng nước nóng ở 37 oC mà máy cung cấp trong mỗi giây xấp xỉ bao nhiêu?
A, 0,035 kg.
B, 0,040 kg.
C, 0,072 kg.
D, 0,084 kg.
Ta có
Chọn C Đáp án: C
Câu 5 [707242]: Áp suất của một khối khí cố định ở 25°C là 2.105 Pa. Áp suất của nó sẽ như thế nào nếu thể tích khí giảm đi một nửa và nhiệt độ của nó tăng lên 95°C?
A, 1,23.105 Pa.
B, 2,47.105 Pa.
C, 4,94.105 Pa.
D, 15,2.105 Pa.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:
Chọn C Đáp án: C
Câu 6 [707243]: Hình nào dưới đây mô tả đúng quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định?
A,
B,
C,
D,
Đồ thị hình A là đồ thị của quá trình đẳng tích.

Đồ thị hình B và C là đồ thị của quá trình đẳng nhiệt.

Đồ thị hình D là đồ thị quá trình đẳng áp.
Chọn D Đáp án: D
Câu 7 [707244]: Một bọt khí nổi lên từ một đáy hồ nước. Khi đến mặt nước, nó có thể tích gấp 1,2 lần ban đầu. Coi nhiệt độ của bọt khí là không đổi. So với áp suất trên mặt hồ thì áp suất dưới đáy hồ
A, lớn hơn 1,44 lần.
B, nhỏ hơn 2,4 lần.
C, lớn hơn 1,2 lần.
D, nhỏ hơn 1,2 lần.
Quá trình bọt khí nổi lên có nhiệt độ không đổi, đây là quá trình đẳng nhiệt.
Ta có: khi thì
Chọn C Đáp án: C
Câu 8 [707245]: Khi nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng tăng từ 20 oC lên nhiệt độ 40 oC thì động năng trung bình của khí lí tưởng tăng lên bao nhiêu lần ?
A, 1,07 lần.
B, 1,5 lần.
C, 2 lần.
D, 2,5 lần.
Động năng trung bình của khí lí tưởng tăng lên
Chọn A Đáp án: A
Câu 9 [707246]: Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng luôn hút nhau. Kết luận nào sau đây về hai thanh đó là đúng?
A, Đó là hai thanh nam châm.
B, Một thanh là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt.
C, Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là hai thanh sắt.
D, Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là một thanh nam châm và một thanh sắt.
Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng luôn hút nhau. Nên một thanh là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt.
Chọn B Đáp án: B
Câu 10 [707247]: Sóng điện từ là
A, Điện trường lan truyền trong không gian.
B, Từ trường lan truyền trong không gian.
C, Điện từ trường lan truyền trong không gian.
D, Dao động cơ lan truyền trong không gian.
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
Chọn C Đáp án: C
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 11 và Câu 12: Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài 10,0 m có diện tích mặt cắt ngang là 2,50.10-6 m2. Đoạn dây dẫn được đặt nằm ngang sao cho dòng điện trong đoạn dây dẫn chạy từ đông sang tây với cường độ 20 A. Ở vị trí đang xét, từ trường Trái Đất có cảm ứng từ nằm ngang, hướng từ nam lên bắc và có độ lớn 0,500.10-4 T. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,90.103 kg/m3; g = 9,8 m/s2.
Câu 11 [707248]: Tìm độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây.
A, 0,01 N, từ trên xuống
B, 0,01 N, từ dưới lên
C, 0,02 N, từ trên xuống
D, 0,02 N, từ dưới lên
Độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây là
Theo quy tắc bàn tay trái, lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều từ trên xuống.
Chọn A Đáp án: A
Câu 12 [707249]: Hợp lực tác dụng lên đoạn dây dẫn có độ lớn là
A, 2,17 N.
B, 2,15 N.
C, 2,21 N.
D, 2,19 N.
Trọng lực tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là
Hợp lực tác dụng lên đoạn dây dẫn có độ lớn là
Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [707251]: Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức Giá trị cực đại của suất điện động này là:
A,
B,
C,
D,
Giá trị cực đại của suất điện động này là:
Chọn A Đáp án: A
Câu 14 [707252]: Trong bốn hạt nhân hạt nhân có bán kính gần nhất với bán kính của hạt nhân
A,
B,
C,
D,
Bán kính hạt nhân
Hạt nhân có cùng số nucleon so với hạt nhân nên có bán kính gần nhất với bán kính hạt nhân
Chọn A Đáp án: A
Câu 15 [707250]: Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình dưới), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
B, Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
C, Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
D, Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
Theo quy tắc nắm tay phải và theo định luật Faraday, ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
Chọn D Đáp án: D
Câu 16 [707253]: Số nucleon có trong hạt nhân
A, 197.
B, 276.
C, 118.
D, 79.
Số nucleon có trong hạt nhân là 197.
Chọn A Đáp án: A
Câu 17 [707254]: Cho khối lượng của hạt proton; neutron và hạt nhân doteri lần lượt là 1,0073u ; 1,0087amu và 2,0136 amu. Biết 1 amu = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri
A, 3,06 MeV/nucleon.
B, 1,12 MeV/nucleon.
C, 2,24 MeV/nucleon.
D, 4,48 MeV/nucleon.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri
Chọn B Đáp án: B
Câu 18 [707255]: Caesium 137 là chất phóng xạ được thoát ra khỏi nhà máy điện nguyên tử Chernobyl do sự cố phóng xạ xảy ra vào năm 1986. Chu kì bán rã của Caesium 137 là 28 năm. Ngay sau vụ nổ, người ta đo được độ phóng xạ cách nhà máy 30 km là 50 kBq trên mỗi mét vuông. Hỏi vào năm nào thì độ phóng xạ này giảm còn 1 kBq trên mỗi mét vuông?
A, 2000.
B, 2024.
C, 2144.
D, 2500.
Thời gian để độ phóng xạ giảm xuống còn 1kBq trên mét vuông thỏa mãn biểu thức năm.
vào năm 1986+158=2144 thì độ phóng xạ này giảm còn 1 kBq trên mỗi mét vuông.
Chọn C Đáp án: C
Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [707256]: Một học sinh pha một cốc trà nóng. Sau một lúc, học sinh này thêm một số viên đá vào trà. Học sinh sử dụng cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ của trà. Hình dưới đây cho thấy biểu đồ nhiệt độ-thời gian thu được.

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai
a) Đúng: Trong quá trình diễn ra thí nghiệm học sinh phải khuấy trà liên tục để đảm bảo nhiệt độ nước trong cốc trà đồng đều nhau.
b) Sai: Thời điểm thả các viên đá vào ứng với điểm nhiệt độ giảm đột ngột, ứng với điểm Q trên đồ thị.
c) Đúng: Thời điểm đá tan hết ứng với lúc nước trà bắt đầu tăng nhiệt.
d) Sai: nhiệt độ khi nước trà cân bằng với môi trường nhỏ hơn 30oC.
Câu 20 [707257]: Sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên - gồm ống xilanh chứa khí, áp kế, cảm biến nhiệt độ và tay quay để điều chỉnh thể tích khí) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định khi áp suất không đổi.
a) Đúng: Trình tự thí nghiệm: Dãn khí trong xilanh, giữ nguyên áp suất; ghi giá trị thể tích và nhiệt độ của khí. Lặp lại các thao tác này để đo thể tích và nhiệt độ của khối khí.
b) Sai: Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ là V = kT (k là hệ số tỉ lệ), trong đó V (cm³) là thể tích và T(K) là nhiệt độ. Hệ số tỉ lệ k = 0,1542 (cm3/K)
c) Sai: Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối theo bảng là một đường thẳng có đoạn kéo dài đi qua gốc tọa độ.
d) Sai: Với áp suất khí là 1,5atm, số mol của khí dùng trong thí nghiệm là ứng với lần đo đầu tiên, ở các lần đo tiếp theo số mol khí có thay đổi.
Câu 21 [707258]: Một thanh đồng PQ được treo ở trạng thái nghỉ bằng các sợi cách điện trong một từ trường đều hướng vào tờ giấy như thể hiện trong Hình bên dưới. Các đầu còn lại của các sợi được nối với một lò xo cân cố định trên trần nhà. Hai tiếp điểm P và Q ở hai đầu của thanh đồng có thể trượt không ma sát dọc theo hai thanh dẫn điện thẳng đứng cố định AB và CD. Các thanh AB và CD được nối với các cực dương và cực âm của nguồn điện một chiều. Kết quả là, một dòng điện I chạy qua thanh đồng. Giả sử thanh đồng luôn nằm ngang và không rời khỏi từ trường trong suốt quá trình thí nghiệm.
Một giáo viên tiến hành thí nghiệm khảo sát số chỉ R của cân lò xo thay đổi như thế nào theo cường độ dòng điện chạy qua thanh đồng thu được bảng như sau

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Sai: Lực từ tác dụng lên thanh đồng có chiều hướng lên trên.
b) Đúng: Trọng lượng của thanh đồng là 1,4 N vì khi không có lực từ, số chỉ của cân lò xo là 1,4N.
c) Sai: Từ bảng giá trị, ta có phương trình: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ của R theo I là một đường thẳng có hệ số góc âm
d) Sai: Giá trị lớn nhất của cường độ dòng điện chạy qua dây đồng để dây treo vẫn căng là khi lực từ có độ lớn 1,4N là
Câu 22 [707259]: Iodine-131 () là một hạt nhân phóng xạ phổ biến được tìm thấy trong chất thải phóng xạ từ các nhà máy điện hạt nhân. Nó trải qua quá trình phân rã và trở thành một hạt nhân ổn định xenon-131 với chu kỳ bán rã là 8,02 ngày. Cho khối lượng mol iodine-131 là 131 g. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai.

a) Đúng: Hạt nhân con xenon có số neutron là neutron.
b) Đúng: Độ phóng xạ của 1 kg iodine-131 nguyên chất ban đầu là
c) Sai: Công suất tỏa nhiệt ban đầu của 1 kg iodine-131 trong 1s là
d) Đúng: Ngay cả sau khi lò phản ứng đã ngừng hoạt động và phản ứng phân hạch hạt nhân đã dừng hoàn toàn thì các sản phẩm phân hạch có tính phóng xạ như iodine-131 vẫn tiếp tục tạo ra nhiệt do phóng xạ này là phóng xạ tự nhiên.
Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu 300oC, trong một lò nung điện công suất 10000W. Biết chỉ có 60% năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và làm nóng chảy đồng. Nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1084 oC. Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg
Câu 23 [707260]: Nhiệt lượng cần cung cấp để 2 kg đồng tăng từ nhiệt độ ban đầu đến nhiệt độ 900 oC là bao nhiêu kJ? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Nhiệt lượng cần cung cấp để 2 kg đồng tăng từ nhiệt độ ban đầu đến nhiệt độ 900 oC là
Câu 24 [707261]: Thời gian để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg từ nhiệt độ ban đầu là bao nhiêu phút (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)
Nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn 2 kg từ nhiệt độ ban đầu là
Thời gian để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg từ nhiệt độ ban đầu là phút.
Câu 25 [707262]: Tổng năng lượng giải phóng khi tất cả các hạt nhân U-235 trong nhiên liệu đã trải qua quá trình phân hạch là x.1017 J. Lấy khối lượng của một mol U-235 là 235 g. Tìm x? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)
Tổng năng lượng giải phóng khi tất cả các hạt nhân U-235 trong nhiên liệu đã trải qua quá trình phân hạch là
Câu 26 [707263]: Nếu công suất đầu ra trung bình của lò phản ứng là 500 MW và hiệu suất chuyển đổi năng lượng hạt nhân thành năng lượng điện là 40%. Hãy ước tính thời gian có thể sử dụng hết nhiên liệu là bao nhiêu năm? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Công suất chuyển đổi thành năng lượng điện là
Thời gian có thể sử dụng hết nhiên liệu là năm
Sử dụng các thông tin sau cho câu 5 và câu 6: Một lượng khí oxygen (xem là khí lí tưởng) chứa trong bình cầu thể tích 200 lít ở nhiệt độ 27 oC và áp suất khí trong bình là 100 kPa. Biết khí oxygen có khối lượng mol M = 32 g/mol.
Câu 27 [707264]: Khối lượng của lượng khí trên là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)
Khối lượng của lượng khí trên là
Câu 28 [707265]: Tính tốc độ căn quân phương của phân tử khí ở trong bình? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Tốc độ căn quân phương của phân tử khí ở trong bình là