PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [711083]: Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình
A, nóng chảy.
B, hóa hơi.
C, hóa lỏng.
D, đông đặc.
Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình hóa hơi.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 2 [711084]: Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có chất phóng xạ?
A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Biển báo cảnh báo khu vực có chất phóng xạ là
.
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4:
Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy sưởi dùng nước nóng. Nước nóng được bơm vào ống bên trong máy, hệ thống tản nhiệt được gắn với ống này. Không khí lạnh được hút vào trong máy sưởi bằng quạt và được làm ấm lên nhờ hệ thống tản nhiệt. Mỗi giờ có 575 kg nước nóng được bơm qua máy. Biết nhiệt độ của nước giảm 5,0 °C khi đi qua máy; nhiệt dung riêng của nước là c = 4180 J/(kg.K).
Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy sưởi dùng nước nóng. Nước nóng được bơm vào ống bên trong máy, hệ thống tản nhiệt được gắn với ống này. Không khí lạnh được hút vào trong máy sưởi bằng quạt và được làm ấm lên nhờ hệ thống tản nhiệt. Mỗi giờ có 575 kg nước nóng được bơm qua máy. Biết nhiệt độ của nước giảm 5,0 °C khi đi qua máy; nhiệt dung riêng của nước là c = 4180 J/(kg.K).

Câu 3 [711085]: Nhiệt độ của nước giảm bao nhiêu kelvin khi đi qua máy sưởi?
A, 5 K.
B, 278 K.
C, 268 K.
D, 4 K.
Độ biến thiên nhiệt độ tính theo thang K giống với độ biến thiên nhiệt độ của thang Celsius.
Nhiệt độ của nước giảm 5,0 °C khi đi qua máy tương ứng với nhiệt độ của nước giảm 5K
Chọn A Đáp án: A
Nhiệt độ của nước giảm 5,0 °C khi đi qua máy tương ứng với nhiệt độ của nước giảm 5K
Chọn A Đáp án: A
Câu 4 [711086]: Nhiệt lượng tỏa ra từ nước trong mỗi giờ là
A, 12 MJ.
B, 670 MJ.
C, 2,5 MJ.
D, 21 kJ.
Nhiệt lượng tỏa ra từ nước trong mỗi giờ là 
Chọn A Đáp án: A

Chọn A Đáp án: A
Câu 5 [711087]: Một vật đang được làm lạnh sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật
A, tăng lên.
B, giảm đi.
C, không thay đổi.
D, tăng lên rồi giảm đi.
Một vật đang được làm lạnh sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật giảm đi vì vật mất nhiệt năng và không thực hiện công.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 6 [711088]: Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất bằng áp suất khí quyển. Nếu giữ nhiệt độ của khối khí đó không đổi và làm cho áp suất của nó bằng một nửa áp suất khí quyển thì thể tích của khối khí
A, bằng một nửa giá trị ban đầu.
B, bằng hai lần giá trị ban đầu.
C, bằng giá trị ban đầu.
D, bằng bốn lần giá trị ban đầu.
Nhiệt độ của khối khí là không đổi nên phương trình quá trình đẳng nhiệt là: 
Thể tích khối khí bằng hai lần giá trị ban đầu
Chọn B Đáp án: B

Thể tích khối khí bằng hai lần giá trị ban đầu
Chọn B Đáp án: B
Câu 7 [711089]: Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Charles?
A,
hằng số.

B,
hằng số.

C,
hằng số.

D,
hằng số.

Theo định luật Charles: áp suất của khí không đổi trong quá trình biến đổi trạng thái.
hằng số.
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Câu 8 [711090]: Khi chưa đóng cửa, không khí bên trong ô tô có nhiệt độ là 25 °C. Sau khi đóng cửa và đỗ ô tô dưới trời nắng một thời gian, nhiệt độ không khí trong ô tô là 55 °C. So với số mol khí trong ô tô ngay khi vừa đóng cửa, phần trăm số mol khí đã thoát ra là
A, 9%.
B, 91%.
C, 10%.
D, 55%.
Phương trình Clapeyron: 
Khí thoát ra khỏi ô tô sao cho áp suất khí trong ô tô bằng với áp suất khí quyển khi chưa đóng cửa.
Khi vừa đóng cửa ô tô thì phương trình Clapeyron là:
Khi nhiệt độ lên đến 55°C thì phương trình Clapeyron là:
Ta có:
phần trăm số mol khí đã thoát ra là 
Chọn A Đáp án: A

Khí thoát ra khỏi ô tô sao cho áp suất khí trong ô tô bằng với áp suất khí quyển khi chưa đóng cửa.
Khi vừa đóng cửa ô tô thì phương trình Clapeyron là:

Khi nhiệt độ lên đến 55°C thì phương trình Clapeyron là:

Ta có:



Chọn A Đáp án: A
Câu 9 [711091]: Trong sóng điện từ, cường độ điện trường
và cảm ứng từ


A, ngược chiều nhau.
B, cùng chiều nhau.
C, tạo với nhau góc 45°.
D, tạo với nhau góc 90°.
Trong sóng điện từ, cường độ điện trường
và cảm ứng từ
tạo với nhau góc 90° và biến thiên cùng pha với nhau.
Chọn D Đáp án: D


Chọn D Đáp án: D
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 10 và Câu 11:
Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S, gồm N vòng dây quay đều với tốc độ góc a quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ B của từ trường đều (hình bên).

Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S, gồm N vòng dây quay đều với tốc độ góc a quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ B của từ trường đều (hình bên).

Câu 10 [711092]: Nối hai đầu khung dây với điện trở R thành một mạch kín, trong mạch sẽ
A, xuất hiện dòng điện không đổi.
B, không xuất hiện dòng điện.
C, xuất hiện dòng điện xoay chiều.
D, xuất hiện dòng điện có cường độ lớn dần.
Nối hai đầu khung dây với điện trở R thành một mạch kín, trong mạch sẽ xuất hiện dòng điện xoay chiều.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 11 [711093]: Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây nói trên là
A, 

B, 

C, 

D, 

Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây nói trên là 
Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 12 [711094]: Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có cùng chiều dài được đặt trong từ trường đều (hình bên).

Các dòng điện chạy trong bốn đoạn dây dẫn này có cùng cường độ I. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là mạnh nhất?

Các dòng điện chạy trong bốn đoạn dây dẫn này có cùng cường độ I. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là mạnh nhất?
A, Đoạn a.
B, Đoạn b.
C, Đoạn c.
D, Đoạn d.
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường được xác định :
với
là góc tạo bởi vecto cường độ dòng điện và vecto cảm ứng từ.
Ta thấy góc giữa vecto cường độ dòng điện trong đoạn dây dẫn a vuông góc với từ trường đều nên lực từ tác dụng lên đoạn dây này là mạnh nhất.
Chọn A Đáp án: A


Ta thấy góc giữa vecto cường độ dòng điện trong đoạn dây dẫn a vuông góc với từ trường đều nên lực từ tác dụng lên đoạn dây này là mạnh nhất.
Chọn A Đáp án: A
Câu 13 [711095]: Khi nói về từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
A, Từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm.
B, Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó.
C, Từ trường tác dụng lực từ lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.
D, Phương của lực từ tại một điểm trùng với phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó.
Khi nói về từ trường, ta có: từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó, từ trường tác dụng lực từ lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó, phương của lực từ tại một điểm vuông góc với phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 14 [711096]: Khi bác sĩ đang siêu âm người bệnh (hình bên), đầu dò của máy siêu âm phát ra

A, tia X.
B, sóng siêu âm.
C, sóng ánh sáng.
D, tia gamma.
Khi bác sĩ đang siêu âm người bệnh (hình bên), đầu dò của máy siêu âm phát ra sóng siêu âm.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 15 [711097]: Số nucleon có trong hạt nhân
là

A, 19.
B, 20.
C, 39.
D, 58.
Số nucleon có trong hạt nhân
là A=39
Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 16 [711098]: Hạt nhân càng bền vững nếu nó có
A, khối lượng càng lớn.
B, độ hụt khối càng lớn.
C, năng lượng liên kết càng lớn.
D, năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Hạt nhân càng bền vững nếu nó có năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 17 [711099]: Trong hình bên, N là một mẫu phóng xạ được đặt trong một điện trường đều do hai bản kim loại phẳng song song và tích điện trái dấu tạo ra. Các tia phóng xạ phát ra từ N đập vào màn huỳnh quang F gây ra các chấm sáng. Hệ thống được đặt trong chân không. Phát biểu nào sau đây đúng?

A, Chấm sáng tại S do tia
gây ra.

B, Hầu hết các tia γ gây ra chấm sáng tại T.
C, Chấm sáng tại Q có thể do tia
gây ra.

D, Hầu hết các tia
bị chắn bởi tờ giấy G.

Chấm sáng tại S do tia γ gây ra do tia γ không bị lệch trong điện trường.
Hầu hết các tia
gây ra chấm sáng tại T. không bị chắn bởi tờ giấy G. Chấm sáng tại Q có thể do tia
gây ra do tia
lệch xuống gần bản âm.
Chọn C Đáp án: C
Hầu hết các tia



Chọn C Đáp án: C
Câu 18 [711100]: Khi chụp cộng hưởng từ, để máy ghi nhận thông tin chính xác và tránh nguy hiểm, phải bỏ trang sức kim loại khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng kim loại nằm trong máy sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính và điện trở của vòng này lần lượt là 3,9 cm và 0,010 Ω. Nếu trong 0,40 s, độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 1,80 T xuống 0,20 T thì cường độ dòng điện trong vòng kim loại này là
A, 7,6 A.
B, 1,9 A.
C, 8,5 A.
D, 3,8 A.
Cường độ dòng điện trong vòng kim loại này là 
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [711101]: Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.

a) Đúng: Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
b) Đúng: Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là
c) Sai: Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là
d) Sai: Thí nghiệm này đã kiểm chứng được định luật Boyle.
b) Đúng: Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là

c) Sai: Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là

d) Sai: Thí nghiệm này đã kiểm chứng được định luật Boyle.
Câu 20 [711102]: Để xác định các chất trong một mẫu, người ta dùng một máy được gọi là máy quang phổ khối (khối phổ kế, hình bên). Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng m bị ion hóa sẽ mang điện tích q. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ v nhờ hiệu điện thế U. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ
Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn
có phương vuông góc với cảm ứng từ
và với vận tốc v của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r. Dựa trên tỉ số
có thể xác định được các chất trong mẫu.





a) Sai: Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của hiệu điện thế U
b) Đúng: Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U, động năng của hạt là
với
nên tốc độ của hạt là 
c) Sai: Ta có:
Tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của hạt là 
d) Đúng: Bán kính quỹ đạo của ion âm
trong vùng có trường là
b) Đúng: Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U, động năng của hạt là



c) Sai: Ta có:



d) Đúng: Bán kính quỹ đạo của ion âm


Câu 21 [711103]: Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa sự thay đổi nội năng của một khối khí xác định và nhiệt độ của nó. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: Xilanh có pit-tông và cảm biến nhiệt độ (hình vẽ); (II) Họ cho rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí trong xilanh bằng cách tăng, giảm thể tích thì nhiệt độ của khối khí thay đổi; (III) Họ đã làm thí nghiệm nén khối khí trong xilanh và thu được kết quả là nhiệt độ khối khí tăng lên; (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II).

a) Đúng. Để nghiên cứu theo kế hoạch, trước hết phải chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thí nghiệm.
b) Đúng. Việc học sinh đề ra mục đích để thực hiện thí nghiệm kiểm chứng còn gọi là đưa ra giả thuyết.
c) Sai. Nội dung (III) chưa đủ để đưa ra kết luận do họ mới nén khí để làm giảm thể tích chứ chưa xét trường hợp tăng thể tích.
d) Đúng. Trong thí nghiệm ở nội dung (III), nội năng của khối khí tăng lên là do khối khí đã nhận công.
b) Đúng. Việc học sinh đề ra mục đích để thực hiện thí nghiệm kiểm chứng còn gọi là đưa ra giả thuyết.
c) Sai. Nội dung (III) chưa đủ để đưa ra kết luận do họ mới nén khí để làm giảm thể tích chứ chưa xét trường hợp tăng thể tích.
d) Đúng. Trong thí nghiệm ở nội dung (III), nội năng của khối khí tăng lên là do khối khí đã nhận công.
Câu 22 [711104]: Đồng vị xenon (
) là chất phóng xạ
có chu kì bán rã là 5,24 ngày. Trong y học, hỗn hợp khí chứa xenon được sử dụng để đánh giá độ thông khí của phổi người bệnh. Một người bệnh được chỉ định sử dụng liều xenon có độ phóng xạ 3,18.108 Bq. Coi rằng 85,0% lượng xenon trong liều đó lắng đọng tại phổi. Người bệnh được chụp ảnh phổi lần thứ nhất ngay sau khi hít khí và lần thứ hai sau đó 24,0 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của xenon là 133 g/mol.


a) Sai: Hạt nhân
phóng ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân 
b) Sai: Hằng số phóng xạ của
là 
c) Đúng:
Khối lượng
có trong liều mà người bệnh đã hít vào là 
d) Sai: Sau khi dùng thuốc 24,0 giờ, lượng
đã lắng đọng tại phổi có độ phóng xạ là


b) Sai: Hằng số phóng xạ của


c) Đúng:




d) Sai: Sau khi dùng thuốc 24,0 giờ, lượng


PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2:
Thông thường, phổi của một người trưởng thành có thể tích khoảng 5,7 lít. Biết không khí trong phổi có áp suất bằng áp suất khí quyển (101 kPa) và nhiệt độ là 37 °C. Giả sử số phân tử khí oxygen chiếm 21% số phân tử không khí có trong phổi.
Thông thường, phổi của một người trưởng thành có thể tích khoảng 5,7 lít. Biết không khí trong phổi có áp suất bằng áp suất khí quyển (101 kPa) và nhiệt độ là 37 °C. Giả sử số phân tử khí oxygen chiếm 21% số phân tử không khí có trong phổi.
Câu 23 [711105]: Số phân tử oxygen có trong phổi là x.1022. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Phương trình Clapeyron: 
Số phân tử oxygen có trong phổi là



Câu 24 [711106]: Khi người đó hít sâu, giả sử không khí trong phổi có 1,4.1023 phân tử. Dung tích phổi khi đó là bao nhiêu lít (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Theo phương trình Clapeyron: 
Dung tích phổi khi người đó hít sâu là:



Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4:
Một dây dẫn thẳng nằm ngang, được dùng để truyền tải dòng điện xoay chiều đi xa. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong dây dẫn này là 106 A.
Một dây dẫn thẳng nằm ngang, được dùng để truyền tải dòng điện xoay chiều đi xa. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong dây dẫn này là 106 A.
Câu 25 [711107]: Cường độ dòng điện cực đại trong dây dẫn trên là bao nhiêu ampe (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Cường độ dòng điện cực đại trong dây dẫn trên là

Câu 26 [711108]: Tại khu vực dây dẫn đi qua, thành phần nằm ngang của cảm ứng từ của từ trường Trái Đất (có độ lớn
) tạo với dây dẫn một góc sao cho lực từ do thành phần nằm ngang này tác dụng lên mỗi mét chiều dài dây dẫn có thời điểm đạt độ lớn cực đại. Độ lớn cực đại này là bao nhiêu miliniutơn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Độ lớn lực từ cực đại này là

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6:


Câu 27 [711109]: Trong một giây, số nguyên tử
trong lò phản ứng đã phân hạch là x.1019. Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Trong một giây, số nguyên tử
trong lò phản ứng đã phân hạch là
hạt



Câu 28 [711110]: Biết chỉ có 80% số nguyên tử
phân hạch. Nhà máy điện hạt nhân nói trên sẽ sử dụng hết 220 kg
trong bao nhiêu ngày (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?


Số hạt nhân phản ứng là: 
Thời gian nhà máy điện hạt nhân nói trên sử dụng hết 220kg
là
ngày

Thời gian nhà máy điện hạt nhân nói trên sử dụng hết 220kg

