PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [707780]: Khi bắt đầu đun, nhiệt độ của vật rắn kết tinh tăng dần. Đến nhiệt độ xác định, sự nóng chảy diễn ra, vật chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và nhiệt độ..(1).. dù tiếp tục đun. Sau khi toàn bộ vật chuyển sang thể lỏng, nhiệt độ của chất lỏng..(2).. khi tiếp tục đun. Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là
A, "giảm xuống" và "giữ giá trị ổn định".
B, "không tăng" và "giảm xuống".
C, "giảm xuống" và "tiếp tục tăng lên".
D, "không tăng" và "tiếp tục tăng lên".
Khi bắt đầu đun, nhiệt độ của vật rắn kết tinh tăng dần. Đến nhiệt độ xác định, sự nóng chảy diễn ra, vật chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và nhiệt độ không tăng dù tiếp tục đun. Sau khi toàn bộ vật chuyển sang thể lỏng, nhiệt độ của chất lỏng tiếp tục tăng lên khi tiếp tục đun.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 2 [707781]: Trường hợp nào sau đây nội năng của vật thay đổi do thực hiện công?
A, Vật nóng lên do nhận bức xạ nhiệt.
B, Thanh sắt nóng lên do tiếp xúc với nguồn nhiệt.
C, Viên nước đá tan chảy khi đưa ra khỏi tủ lạnh.
D,
Không khí trong săm xe nóng lên do lốp xe ma sát với mặt đường.
Nội năng của vật thay đổi do thực hiện công trong trường hợp không khí trong săm xe nóng lên do lốp xe ma sát với mặt đường.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 3 [707782]: Một viên nước đá ở
được cung cấp nhiệt lượng không đổi theo thời gian để tăng nhiệt độ lên đến 2 oC. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là
của nước là
Đồ thị nào sau đây mô tả đúng diễn biến của quá trình?



A, 

B, 

C, 

D, 

Nhiệt lượng cung cấp cho nước đá để tăng lên 2 độ C bằng một nửa nhiệt lượng cung cấp cho nước để tăng lên 2 độ C, trong quá trình chuyển pha không có sự thay đổi nhiệt độ.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 4 và Câu 5: Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho khối khí đựng trong xilanh nằm ngang. Khí trong xilanh nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn 5,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20,0 N.
Câu 4 [707783]: Công chất khí thực hiện khi giãn nở và đẩy pit-tông.
A, 1 J.
B, 0,5 J.
C, 1,5 J.
D, 2 J.

=> Chọn A Đáp án: A
Câu 5 [707784]: Độ biến thiên nội năng của chất khí.
A, 0,25 J.
B, 0,5 J.
C, 1 J.
D, 2 J.

=> Chọn B Đáp án: B
Câu 6 [707785]: Trong quá trình đẳng nhiệt thì áp suất của một lượng khí xác định tỉ lệ
A, với căn bậc hai của thể tích của nó.
B, thuận với thể tích của nó.
C, nghịch với bình phương thể tích của nó.
D, nghịch với thể tích của nó.
Trong quá trình đẳng nhiệt thì áp suất của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với thể tích của nó. Đáp án: D
Câu 7 [707786]: Biết khối lượng của một mol hơi nước là 18 g. Số phân tử trong 2 gam hơi nước là?
A, 3,24.1024 phân tử.
B, 6,68.1022 phân tử.
C, 1,8.1020 phân tử.
D, 4,0.1021 phân tử.

=> Chọn B Đáp án: B
Câu 8 [707787]: Một khối khí ban đầu ở trạng thái
Giãn đẳng nhiệt đến thể tích
sao đó biến đổi đẳng áp về lại thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình trên?


A, 

B, 

C, 

D, 

Quá trình đầu tiên là dãn đẳng nhiệt, quá trình tiếp theo là nén đẳng áp, thể tích ban đầu và sau khi kết thúc quá trình biến đổi là bằng nhau
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 9 [707788]: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 0,4 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi thể tích của lượng khí trên ở áp suất 0,5atm và nhiệt độ 170C bằng bao nhiêu?
A, 0,75L.
B, 0,85L.
C, 0,5L.
D, 1,27L.
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng: 
=> Chọn B Đáp án: B

=> Chọn B Đáp án: B
Câu 10 [707789]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về từ trường đều?
A, có các đường sức từ thẳng, song song và cách đều nhau.
B, chỉ có độ lớn cảm ứng từ tại mọi điểm bằng nhau.
C, véctơ cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau.
D, véctơ cảm ứng từ tại mọi điểm cùng hướng và cùng độ lớn.
Từ trường đều là từ trường có các đường sức từ song song, cách đều và có vecto cảm ứng từ như nhau tại mọi điểm.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 11 và Câu 12: Một khung dây dẫn có dạng tam giác vuông cân ADC như hình vẽ.
Khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T, sao cho vector cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng ADC. Biết AD = AC = 20 cm, dòng điện qua khung có cường độ 5 A theo chiều CADC.

Khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T, sao cho vector cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng ADC. Biết AD = AC = 20 cm, dòng điện qua khung có cường độ 5 A theo chiều CADC.
Câu 11 [707790]: Lực từ tác dụng lên đoạn dây AC có độ lớn là
A, 0,1 N.
B, 0,05 N.
C, 0,2 N.
D, 0,3 N.
Lực từ tác dụng lên đoạn dây AC có độ lớn là 
Chọn A Đáp án: A

Chọn A Đáp án: A
Câu 12 [707791]: Bỏ qua trọng lượng khung dây, nếu khung tự do thì hệ lực từ tác dụng lên khung làm cho khung
A, chuyển động sang trái.
B, chuyển động sang phải.
C, đứng yên nhưng làm cho khung dây có xu hướng co nhỏ lại.
D, đứng yên nhưng làm cho khung dây có xu hướng phình to hơn.
Nếu khung tự do thì hệ lực từ tác dụng lên khung làm cho khung đứng yên nhưng làm cho khung dây có xu hướng phình to hơn vì lực từ tác dụng lên các dây dẫn hướng ra ngoài.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [707792]:

Một khung kim loại hình vuông có cạnh L chuyển động với vận tốc không đổi v đi qua một vùng từ trường đều rộng 5L như hình vẽ. Tổng thời gian để dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung là bao nhiêu?

Một khung kim loại hình vuông có cạnh L chuyển động với vận tốc không đổi v đi qua một vùng từ trường đều rộng 5L như hình vẽ. Tổng thời gian để dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Tổng thời gian để dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung là thời gian khung kim loại trong quá trình đi vào và đi ra khỏi vùng từ trường: 
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Câu 14 [707793]: Hình ảnh dưới đây là một thiết bị điện sử dụng trong truyền tải điện năng đi xa. Đó là

A, Động cơ điện.
B, Máy phát điện.
C, Máy biến áp.
D, Công-tơ điện.
Hình ảnh dưới đây là một thiết bị điện sử dụng trong truyền tải điện năng đi xa. Đó là máy biến áp.

Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 15 [707794]: Sáu hạt nhân khác nhau có số nucleon và số proton được cho trong bảng sau:

Những hạt nhân nào là đồng vị của nhau?

Những hạt nhân nào là đồng vị của nhau?
A, B và A.
B, A và C.
C, E và F.
D, C và D.
Những hạt nhân là đồng vị của nhau là A và C vì có cùng số proton.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 16 [707795]: Hạt nhân
có độ hụt khối là 0,3684 amu. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là

A, 343,2 MeV/nucleon.
B, 7,148 MeV/nucleon.
C, 8,579 MeV/nucleon.
D, 17,16 MeV/nucleon.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là 
Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 17 [707796]: Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia tử ngoại?
A, Tia 

B, Tia 

C, Tia 

D, Tia 

Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ, tia có cùng bản chất với tia tử ngoại là tia 
Tia
tia
tia
có bản chất là chùm hạt.
Chọn A Đáp án: A

Tia



Chọn A Đáp án: A
Câu 18 [707797]: Tại thời điểm khảo sát, một mẫu gỗ có chứa 9,0.1016 hạt nhân carbon
Biết hạt nhân
chịu sự phân rã phóng xạ với chu kì bán rã 5730 năm. Sau một năm (365 ngày) kể từ thời điểm khảo sát, độ phóng xạ của mẫu gỗ trên đã giảm một lượng bao nhiêu?


A, 42 Bq.
B, 59 Bq.
C, 3,45.105 Bq.
D, 1,32.109 Bq.
Độ phóng ạ của mẫu là: 
Ta có sau một năm (365 ngày) kể từ thời điểm khảo sát, độ phóng xạ của mẫu gỗ trên đã giảm một lượng
Chọn A Đáp án: A

Ta có sau một năm (365 ngày) kể từ thời điểm khảo sát, độ phóng xạ của mẫu gỗ trên đã giảm một lượng

Chọn A Đáp án: A
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 19 [707798]: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm khảo sát khả năng làm nguội nước nhờ gió ở điều kiện nhiệt độ phòng
. Nhóm sử dụng 2 kg nước có nhiệt độ ban đầu là
. Dùng quạt thổi qua chậu nước ở các chế độ khác nhau và đo nhiệt độ của nước sau mỗi phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là C = 4200 J/(kg.K). Kết quả đo được ghi vào bảng như sau:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai



Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai
a) Sai: Tốc độ gió càng mạnh thì nhiệt độ nước giảm càng nhanh.
b) Đúng: Trong cùng một điều kiện, nhiệt độ nước càng giảm thì tốc độ tỏa nhiệt ra ngoài môi trường càng giảm
c) Sai: Trong 5 phút, nhiệt lượng 2 kg nước mất đi khi tốc độ gió lớn nhiều hơn
so với khi không có gió.
d) Đúng: Trong 5 phút, tốc độ giảm nhiệt độ trung bình của nước khi tốc độ gió lớn gấp 1,61 lần so với khi không có gió:
b) Đúng: Trong cùng một điều kiện, nhiệt độ nước càng giảm thì tốc độ tỏa nhiệt ra ngoài môi trường càng giảm
c) Sai: Trong 5 phút, nhiệt lượng 2 kg nước mất đi khi tốc độ gió lớn nhiều hơn

d) Đúng: Trong 5 phút, tốc độ giảm nhiệt độ trung bình của nước khi tốc độ gió lớn gấp 1,61 lần so với khi không có gió:

Câu 20 [707799]: Trong một ống nhỏ dài, tiết diện đều, một đầu kín, một đầu hở có một cột thuỷ ngân có độ cao 6cm. Khi ống được đặt thẳng đứng, miệng ống hướng lên thì cột không khí bên trong ống thuỷ tinh có độ dài 19 cm. Khi đặt ống nằm ngang thì cột không khí bên trong ống có chiều dài 20,5 cm. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai

a) Đúng: Khi đặt thẳng nằm ngang cột thuỷ ngân không gây ra áp suất cho khối khí trong ống
b) Đúng: Áp suất của lượng khí bên trong ống khi đặt nằm ngang bằng áp suất khí quyển
c) Sai: Khi đặt thẳng đứng, áp suất của khối khí bên trong ống bằng tổng của áp suất khí quyển và áp suất cột thủy ngân cao 6cm.
d) Đúng: Theo biểu thức của quá trình đẳng nhiệt:
b) Đúng: Áp suất của lượng khí bên trong ống khi đặt nằm ngang bằng áp suất khí quyển
c) Sai: Khi đặt thẳng đứng, áp suất của khối khí bên trong ống bằng tổng của áp suất khí quyển và áp suất cột thủy ngân cao 6cm.
d) Đúng: Theo biểu thức của quá trình đẳng nhiệt:

Câu 21 [707800]: Một học sinh lắp đặt một thiết bị như hình dưới để sử dụng đo dòng điện chạy từ cực A đến B qua ống dây.

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng phát biểu nào sai

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng phát biểu nào sai
a) Đúng: Khi dòng điện chạy qua ống dây, cuộn dây sinh ra từ trường hướng từ dưới lên trên, tương tự một nam châm với cực Bắc ở trên, khi đó nam châm sẽ bị hút xuống.
b) Đúng: Khi sử dụng ống dây gồm nhiều vòng hơn hoặc nam châm vĩnh cửu có từ trường mạnh hơn thì từ trường sinh ra do ống dây hay nam châm cũng sẽ lớn hơn, sự ảnh hưởng của cuộn dây lên nam châm sẽ rõ ràng hơn.
c) Sai: Nếu thay nam châm vĩnh cửu bằng thanh sắt non thì thanh sắt non sẽ bị hút bởi vòng dây khi có dòng điện chạy qua vì khi đó vòng dây có tác dụng tương ứng một nam châm điện.
d) Đúng: Khi nam châm dao động dọc trục của lò xo thì sẽ xuất hiện từ trường trong ống dây biến thiên liên tục làm cho dòng điện cảm ứng sinh ra đổi chiều liên tục, tương ứng là kim điện kế dao động liên tục.
b) Đúng: Khi sử dụng ống dây gồm nhiều vòng hơn hoặc nam châm vĩnh cửu có từ trường mạnh hơn thì từ trường sinh ra do ống dây hay nam châm cũng sẽ lớn hơn, sự ảnh hưởng của cuộn dây lên nam châm sẽ rõ ràng hơn.
c) Sai: Nếu thay nam châm vĩnh cửu bằng thanh sắt non thì thanh sắt non sẽ bị hút bởi vòng dây khi có dòng điện chạy qua vì khi đó vòng dây có tác dụng tương ứng một nam châm điện.
d) Đúng: Khi nam châm dao động dọc trục của lò xo thì sẽ xuất hiện từ trường trong ống dây biến thiên liên tục làm cho dòng điện cảm ứng sinh ra đổi chiều liên tục, tương ứng là kim điện kế dao động liên tục.
Câu 22 [707801]: Phương trình sau đây mô tả phản ứng tổng hợp hai hạt nhân deuterium:
+
Biết khối lượng của các hạt nhân:
= 2,01410 amu;
= 3,01603 amu;
= 1,00866 amu. Cho 1 amu = 931,5 MeV/c2.





a) Sai: Khối lượng sau phản ứng nhỏ hơn khối lượng trước phản ứng một lượng: 

b) Đúng: Phản ứng này toả năng lượng 3,269565 MeV.
c) Đúng: Cần
phản ứng mỗi giây để tạo công suất 200MW
d) Sai: Phản ứng trên xảy ra ở điều kiện nhiệt độ rất lớn.


b) Đúng: Phản ứng này toả năng lượng 3,269565 MeV.
c) Đúng: Cần

d) Sai: Phản ứng trên xảy ra ở điều kiện nhiệt độ rất lớn.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [707802]: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 340 kJ/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0oC là bao nhiêu kJ? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0oC là

Câu 24 [707803]: Khi nung nóng một lượng khí lý tưởng xác định từ 280 K lên 320 K ở áp suất không đổi thì thể tích của nó tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với ban đầu? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Biểu thức của quá trình đẳng áp: 




Dùng thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4:


Câu 25 [707804]: Từ trường cách một dây thẳng dài 32 cm có độ lớn cảm ứng từ
Cường độ dòng điện trong dây là bao nhiêu ampe? (kết quả làm tròn lấy đến chữ số hàng phần mười).

Cường độ dòng điện trong dây là

Câu 26 [707805]: Hai dây dẫn song song cách nhau
mang dòng điện ngược chiều nhau, cường độ dòng điện trong dây thứ nhất là
, trong dây thứ 2 là
. Lực do dây thứ nhất tác dụng lên một mét dây thứ hai là x.10-5 N. Tìm x (kết quả làm tròn lấy đến chữ số hàng phần mười).



Từ trường do dây dẫn mang dòng điện 1 gây ra là 
Lực do dây thứ nhất tác dụng lên một mét dây thứ hai là

Lực do dây thứ nhất tác dụng lên một mét dây thứ hai là

Sử dụng các thông tin sau cho câu 5 và câu 6: Một nhà máy điện hạt nhân sử dụng phản ứng phân hạch hạt nhân của Uranium để tạo ra điện năng với công suất 500 MW. Năng lượng bên trong có thể được tạo ra từ 1 kg nhiên liệu urani trong lò phản ứng phân hạch là khoảng 5,6.1012 J. Hiệu suất chuyển đổi năng lượng sang dạng điện trong lò phản ứng hạt nhân chỉ là 30%.
Câu 27 [707806]: Năng lượng điện được cung cấp trong một ngày là x.1013 J. Tìm x? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Năng lượng điện được cung cấp trong một ngày là 


Câu 28 [707807]: Khối lượng nhiên liệu uranium dùng trong một ngày là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Năng lượng toàn phần của lò là 
Khối lượng nhiên liệu uranium dùng trong một ngày là

Khối lượng nhiên liệu uranium dùng trong một ngày là
