Đáp án [Thi online] Bài 4-Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Câu 1 [187574]: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do
A, cháy rừng.
B, trồng rừng chưa hiệu quả.
C, khai thác quá mức.
D, chiến tranh.
Giải thích:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do khai thác quá mức. Đáp án: C
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do khai thác quá mức. Đáp án: C
Câu 2 [187575]: Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên rừng của nước ta?
A, Tổng diện tích rừng đang tăng lên.
B, Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
C, Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
D, Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
Giải thích:
Diện tích rừng của chúng ta tăng lên nhưng chất lượng rừng chưa thể phục hồi, diện tích rừng giàu bị suy giảm và còn chiếm tỉ lệ ít trong tổng diện tích rừng. Đáp án: C
Diện tích rừng của chúng ta tăng lên nhưng chất lượng rừng chưa thể phục hồi, diện tích rừng giàu bị suy giảm và còn chiếm tỉ lệ ít trong tổng diện tích rừng. Đáp án: C
Câu 3 [187576]: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây?
A, Ngăn chặn du canh, du cư.
B, Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.
C, Bảo vệ rừng và đất rừng.
D, Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá.
Giải thích:
Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác là làm ruộng bậc thang và đào hồ vẩy cá. Câu hỏi hỏi các biện pháp kỹ thuật chứ không phải hỏi các biện pháp chung. Đáp án: D
Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác là làm ruộng bậc thang và đào hồ vẩy cá. Câu hỏi hỏi các biện pháp kỹ thuật chứ không phải hỏi các biện pháp chung. Đáp án: D
Câu 4 [187577]: Theo mục đích sử dụng, rừng được chia thành
A, rừng phòng hồ, rừng rậm, rừng thưa.
B, rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng rậm.
C, rừng sản xuất, rừng tre nứa, rừng cây gỗ.
D, rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Giải thích:
Theo mục đích sử dụng, rừng được chia thành rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Đáp án: D
Theo mục đích sử dụng, rừng được chia thành rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Đáp án: D
Câu 5 [187578]: Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp chủ yếu do
A, dịch bệnh.
B, chiến tranh.
C, khai thác bừa bãi và cháy rừng.
D, cháy rừng và các thiên tai khác.
Giải thích:
Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp chủ yếu do khai thác bừa bãi và cháy rừng. Đáp án: C
Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp chủ yếu do khai thác bừa bãi và cháy rừng. Đáp án: C
Câu 6 [187579]: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng núi nước ta?
A, Trồng cây gây rừng và làm ruộng bậc thang.
B, Trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang.
C, Đào hố vẩy cá, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
D, Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.
Giải thích:
Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng núi nước ta là áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác. Đây là phương án bao quát nhất và đầy đủ nhất so với các phương án còn lại. Đáp án: D
Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng núi nước ta là áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác. Đây là phương án bao quát nhất và đầy đủ nhất so với các phương án còn lại. Đáp án: D
Câu 7 [187580]: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là
A, canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất đai.
B, áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.
C, tổ chức định canh, định cư cho người dân.
D, thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
Giải thích:
Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất đai. Các biện pháp còn lại là biện pháp của miền núi trên đất dốc. Đáp án: A
Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất đai. Các biện pháp còn lại là biện pháp của miền núi trên đất dốc. Đáp án: A
Câu 8 [187581]: Biện pháp nhằm bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ở nước ta là
A, bảo vệ rừng, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
B, bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc gia.
C, đảm bảo quy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D, áp dụng các biện pháp canh tác hợp lí trên đất dốc.
Giải thích:
Biện pháp nhằm bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ở nước ta là bảo vệ rừng, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường. Rừng phòng hộ được phân thành các loại: Rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng phòng hộ bảo vệ môi trường.
Đáp án: A
Câu 9 [187582]: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là
A, ngập lụt và triều cường ngày càng tăng.
B, tài nguyên rừng đang suy giảm.
C, diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.
D, tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Giải thích:
Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn. Đáp án: C
Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn. Đáp án: C
Câu 10 [187583]: Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển ngành trồng trọt ở đồng bằng sông Hồng là
A, sự chênh lệch thu nhập giữa các nhóm dân cư.
B, bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp.
C, đô thị hóa diễn ra ngày càng nhanh.
D, thiên tai, thời tiết diễn biến thất thường.
Giải thích:
Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển ngành trồng trọt ở đồng bằng sông Hồng là thiên tai, thời tiết diễn biến thất thường. Điều này gây ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và chất lượng cây trồng. Đáp án: D
Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển ngành trồng trọt ở đồng bằng sông Hồng là thiên tai, thời tiết diễn biến thất thường. Điều này gây ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và chất lượng cây trồng. Đáp án: D
Câu 11 [187584]: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
A, Làm ruộng bậc thang.
B, Chống nhiễm mặn.
C, Trồng cây theo băng.
D, Đào hố kiểu vảy cá.
Giải thích:
Đất đồng bằng hay bị nhiễm mặn bởi vậy để bảo vệ đất đồng bằng cần chống nhiễm mặn. Các biện pháp còn lại là biện pháp đối với đất miền đồi núi dốc. Đáp án: B
Đất đồng bằng hay bị nhiễm mặn bởi vậy để bảo vệ đất đồng bằng cần chống nhiễm mặn. Các biện pháp còn lại là biện pháp đối với đất miền đồi núi dốc. Đáp án: B
Câu 12 [187585]: Nhận định nào sau đây đúng về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A, Chất lượng rừng đã được phục hồi hoàn toàn.
B, Rừng nghèo và mới phục hồi chiếm tỉ lệ lớn.
C, Diện tích rừng giảm nhanh, liên tục.
D, Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
Giải thích:
A. Chất lượng rừng đã được phục hồi hoàn toàn. → sai, chưa phục hồi hoàn toàn.
B. Rừng nghèo và mới phục hồi chiếm tỉ lệ lớn. → đúng.
C. Diện tích rừng giảm nhanh, liên tục. → diện tích rừng tăng chứ không giảm.
D. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn. → sai, chủ yếu là rừng nghèo và mới phục hồi. Đáp án: B
A. Chất lượng rừng đã được phục hồi hoàn toàn. → sai, chưa phục hồi hoàn toàn.
B. Rừng nghèo và mới phục hồi chiếm tỉ lệ lớn. → đúng.
C. Diện tích rừng giảm nhanh, liên tục. → diện tích rừng tăng chứ không giảm.
D. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn. → sai, chủ yếu là rừng nghèo và mới phục hồi. Đáp án: B
Câu 13 [187586]: Biện pháp nào là chủ yếu nhất để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc?
A, Đầu tư thủy lợi, làm ruộng bậc thang.
B, Trồng cây theo băng, đào hố vảy cá.
C, Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp.
D, Bảo vệ đất rừng và trồng rừng mới.
Giải thích:
Để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc biện pháp bao quát nhất là Phát triển mô hình nông – lâm kết hợp. Phương án A, B là biện pháp đối với đất dốc đồi núi, còn D thiếu các biện pháp nông nghiệp. Đáp án: C
Để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc biện pháp bao quát nhất là Phát triển mô hình nông – lâm kết hợp. Phương án A, B là biện pháp đối với đất dốc đồi núi, còn D thiếu các biện pháp nông nghiệp. Đáp án: C
Câu 14 [187587]: Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là
A, rừng nguyên sinh chất lượng tốt.
B, rừng non mới phục hồi và rừng trồng.
C, rừng trồng chưa khai thác được.
D, rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
Giải thích:
Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. Đáp án: D
Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. Đáp án: D
Câu 15 [187588]: Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở
A, số lượng thành phần loài.
B, sự phát triển của sinh vật.
C, diện tích rừng lớn.
D, sự phân bố sinh vật.
Giải thích:
Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở số lượng thành phần loài. Câu hỏi hỏi về sự đa dạng nên câu trả lời cũng cần nhấn mạnh sự đa dạng. Đáp án: A
Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở số lượng thành phần loài. Câu hỏi hỏi về sự đa dạng nên câu trả lời cũng cần nhấn mạnh sự đa dạng. Đáp án: A
Câu 16 [187589]: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là
A, bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi.
C, đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng.
D, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.
Giải thích:
Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. Rừng đặc dụng là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí…
Đáp án: A
Câu 17 [187590]: Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở
A, sự phân bố sinh vật.
B, sự phát triển của sinh vật.
C, diện tích rừng lớn.
D, nguồn gen quý hiếm.
Giải thích:
Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở cả yếu tố số lượng thành phần loài và nguồn gen quý hiếm. Đáp án: D
Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở cả yếu tố số lượng thành phần loài và nguồn gen quý hiếm. Đáp án: D
Câu 18 [187591]: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là
A, bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi.
C, có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
D, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.
Giải thích:
Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. Đây là phương án bao quát nhất.
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. → biện pháp với rừng đặc dụng.
B. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi. → biện pháp chung, chưa nói đến việc bảo vệ các rừng hiện có.
C. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. → đúng, bao quát nhất.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng. → chưa nói đến trồng rừng mới.
Đáp án: C
Câu 19 [187592]: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là
A, bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi.
C, có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
D, đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
Giải thích:
Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. Đáp án: D
Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. Đáp án: D
Câu 20 [187593]: Tính đa dạng sinh học cao của nước ta thể hiện ở
A, sự phân bố sinh vật.
B, sự phát triển của sinh vật.
C, diện tích rừng lớn.
D, các kiểu hệ sinh thái.
Giải thích:
Tính đa dạng sinh học cao của nước ta thể hiện ở nguồn gen quý hiếm, sự đa dạng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái. Đáp án: D
Tính đa dạng sinh học cao của nước ta thể hiện ở nguồn gen quý hiếm, sự đa dạng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái. Đáp án: D
Câu 21 [187594]: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng của nước ta là
A, trồng rừng trên đất trống đồi trọc và khai thác hợp lí.
B, bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
C, đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D, có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.
Giải thích:
Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng của nước ta là bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. Rừng đặc dụng bao gồm các vườn quốc gia. Đáp án: B
Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng của nước ta là bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. Rừng đặc dụng bao gồm các vườn quốc gia. Đáp án: B
Câu 22 [187595]: Biểu hiện tính đa dạng cao của sinh vật tự nhiên ở nước ta là
A, loài, hệ sinh thái, gen.
B, gen, hệ sinh thái, loài thú.
C, loài thú, hệ sinh thái.
D, loài cá, gen, hệ sinh thái.
Giải thích:
Biểu hiện tính đa dạng cao của sinh vật tự nhiên ở nước ta là loài, hệ sinh thái, gen. Đáp án: A
Biểu hiện tính đa dạng cao của sinh vật tự nhiên ở nước ta là loài, hệ sinh thái, gen. Đáp án: A
Câu 23 [187596]: Biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở đồng bằng là
A, làm ruộng bậc thang.
B, đào hố vẩy cá.
C, bón phân thích hợp.
D, trồng cây theo băng.
Giải thích:
Biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở đồng bằng là bón phân thích hợp. A, B, D là biện pháp đối với đất dốc đồi núi. Đáp án: C
Biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở đồng bằng là bón phân thích hợp. A, B, D là biện pháp đối với đất dốc đồi núi. Đáp án: C
Câu 24 [187597]: Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta là
A, đất đai bị bạc màu.
B, nguồn nước bị ô nhiễm trầm trọng.
C, khoáng sản cạn kiệt.
D, thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.
Giải thích:
Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta là thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng. Đáp án: D
Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta là thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng. Đáp án: D
Câu 25 [187598]: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao dẫn tới ô nhiễm đất?
A, Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
B, Trồng lúa nước làm đất bị glây.
C, Sử dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học.
D, Canh tác không hợp lý trên đất dốc.
Giải thích:
Sử dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học có nguy cơ cao dẫn tới ô nhiễm đất. Các hoạt động khác có thể làm đất bị bạc màu, nghèo…chứ không làm ô nhiễm. Đáp án: C
Sử dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học có nguy cơ cao dẫn tới ô nhiễm đất. Các hoạt động khác có thể làm đất bị bạc màu, nghèo…chứ không làm ô nhiễm. Đáp án: C
Câu 26 [187599]: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ giảm nhanh trong những năm gần đây là
A, phá rừng để lấy gỗ.
B, phá rừng để nuôi tôm.
C, thiên tai hạn hán.
D, cháy rừng.
Giải thích:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ giảm nhanh trong những năm gần đây là phá rừng nuôi tôm. Đây là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến mất diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ.
Đáp án: B
Câu 27 [187600]: Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản bị giảm sút rõ rệt do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A, Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.
B, Khai thác quá mức và bùng phát dịch bệnh.
C, Dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết thất thường.
D, Thời tiết thất thường và khai thác quá mức.
Giải thích:
Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản bị giảm sút rõ rệt do ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức. Đây là hai nguyên nhân quan trọng nhất. Còn dịch bệnh chủ yếu gây ảnh hưởng đến nuôi trồng chứ không phải khai thác.
Đáp án: A
Câu 28 [187601]: Tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy giảm vì
A, chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
B, diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi tăng lên.
C, rừng nguyên sinh hiện nay còn rất ít.
D, diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi là chủ yếu.
Giải thích:
Tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy giảm vì chất lượng rừng chưa phục hồi. Đây là phương án bao quát nhất. Đáp án: A
Tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy giảm vì chất lượng rừng chưa phục hồi. Đây là phương án bao quát nhất. Đáp án: A
Câu 29 [187602]: Biện pháp bảo vệ nào sau đây được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta?
A, Trồng rừng trên đất trống, đồi trọc.
B, Bảo vệ đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia.
C, Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
D, Duy trì phát triển độ phì và chất lượng rừng.
Giải thích:
Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân là biện pháp bảo vệ được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta. Đáp án: C
Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân là biện pháp bảo vệ được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta. Đáp án: C
Câu 30 [187603]: Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở
A, thành phần loài.
B, hệ sinh thái.
C, nguồn gen.
D, vùng phân bố.
Giải thích:
Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở vùng phân bố. 3 yếu tố còn lại là trực tiếp thể hiện tính đa dạng sinh học. Đáp án: D
Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở vùng phân bố. 3 yếu tố còn lại là trực tiếp thể hiện tính đa dạng sinh học. Đáp án: D
Câu 31 [327901]: Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở
A, số lượng thành phần loài.
B, sự phát triển của sinh vật.
C, diện tích rừng trồng tăng.
D, sự phân bố thực vật.
Giải thích: Tính đa dạng sinh học thể hiện ở số lượng thành phần loài. Các yếu tố còn lại không phải tiêu biểu. Đáp án: A
Câu 32 [327902]: Tính đa dạng sinh học cao của nước ta thể hiện ở
A, sự phân bố sinh vật.
B, các kiểu hệ sinh thái.
C, diện tích rừng lớn.
D, sự phát triển của sinh vật.
Giải thích: Tính đa dạng sinh học thể hiện các kiểu hệ sinh thái. Các yếu tố còn lại không phải tiêu biểu. Đáp án: B
Câu 33 [327903]: Biện pháp bảo vệ tài nguyên nước ở nước ta là
A, đẩy mạnh thâm canh.
B, xây hồ thủy lợi.
C, tăng khai thác gỗ.
D, phát triển du canh.
Giải thích: Biện pháp bảo vệ tài nguyên nước ở nước ta là xây hồ thuỷ lợi. Các biện pháp còn lại không phải biện pháp bảo vệ tài nguyên nước. Đáp án: B
Câu 34 [327904]: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi nước ta là
A, nhiễm mặn.
B, nhiễm phèn.
C, glây hóa.
D, xói mòn.
Giải thích: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi nước ta là xói mòn. Các hiện tượng khác là ở đồng bằng. Đáp án: D
Câu 35 [327905]: Vùng núi nước ta thường xảy ra
A, xói mòn.
B, sóng thần.
C, cát bay.
D, ngập mặn.
Giải thích: Vùng núi nước ta thường xảy ra xói mòn. Các hiện tượng còn lại xảy ra ở vùng ven biển. Đáp án: A
Câu 36 [327906]: Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất ở khu vực miền núi là
A, rừng ngập mặn.
B, rừng phòng hộ ven biển.
C, rừng sản xuất.
D, rừng đầu nguồn.
Giải thích: Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất ở khu vực miền núi là rừng đầu nguồn. A, B là rừng ven biển. C mục đích chủ yếu là để khai thác. Đáp án: D
Câu 37 [327907]: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồng bằng là
A, đất trượt.
B, nhiễm mặn.
C, xói mòn.
D, nghèo phù sa.
Giải thích: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồng bằng là nhiễm mặn. Đáp án: B
Câu 38 [327908]: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta là
A, phát triển du lịch.
B, phát triển thủy điện.
C, khai thác quá mức.
D, khai thác khoáng sản.
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta là khai thác quá mức. Đáp án: C
Câu 39 [327909]: Biện pháp chủ yếu để bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là
A, duy trì và phát triển chất lượng đất rừng.
B, bảo vệ các vườn quốc gia và khu bảo tồn.
C, trồng rừng trên đất trống và đồi núi trọc.
D, bảo vệ và trồng rừng ngập mặn ven biển.
Giải thích: Rừng đặc dụng bao gồm rừng quốc gia và khu bảo tồn ⟶ chọn B. Đáp án: B
Câu 40 [327910]: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học ở nước ta là
A, công nghiệp phát triển.
B, săn bắt động vật.
C, phát triển nông nghiệp.
D, biến đổi khí hậu.
Giải thích: Nguyên nhân tự nhiên là biến đổi khí hậu. A - B - C là nguyên nhân kinh tế - xã hội. Đáp án: D
Câu 41 [327959]: Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của vùng đồi núi là
A, rừng ven biển.
B, rừng sản xuất.
C, rừng ngập mặn.
D, rừng đầu nguồn.
Giải thích: Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của vùng đồi núi là rừng đầu nguồn. A, C là rừng ven biển. B mục đích chính là để khai thác. Đáp án: D
Câu 42 [327960]: Hình thức canh tác nào sau đây không phải được sử dụng để hạn chế xói mòn trên đất dốc?
A, Làm ruộng bậc thang.
B, Trồng cây theo băng.
C, Bón phân cải tạo đất.
D, Đào hố dạng vẩy cá.
Giải thích: Bón phân cải tạo đất không phải là hình thức canh tác để hạn chế xói mòn mà để tăng dinh dưỡng cho đất. Đáp án: C
Câu 43 [327962]: Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là
A, bón phân thích hợp.
B, làm ruộng bậc thang.
C, đẩy mạnh thâm canh.
D, tiến hành tăng vụ.
Giải thích: Làm ruộng bậc thang là biện pháp hạn chế xói mòn. Đáp án: B
Câu 44 [327963]: Biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta?
A, Canh tác hợp lí.
B, Ngăn chặn du canh.
C, Nông - lâm kết hợp.
D, Đào hố vảy cá.
Giải thích: Canh tác hợp lý nhằm bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta. Các biện pháp khác là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi. Đáp án: A
Câu 45 [327964]: Hậu quả của ô nhiễm môi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là
A, hải sản giảm sút.
B, mưa axít.
C, biến đổi khí hậu.
D, cạn kiệt dòng chảy.
Giải thích: Hậu quả của ô nhiễm môi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là hải sản gỉảm sút. Đáp án: A
Câu 46 [327965]: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
A, Chống nhiễm mặn.
B, Trồng cây theo băng.
C, Làm ruộng bậc thang.
D, Đào hố kiểu vảy cá.
Giải thích: Chống nhiễm mặn được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta. Các biện pháp còn lại áp dụng với vùng đồi núi. Đáp án: A
Câu 47 [327966]: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây?
A, Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá.
B, Bảo vệ các loại rừng và đất rừng.
C, Áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp.
D, Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
Giải thích: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác là làm ruộng bậc thang và đào hồ vẩy cá. Các phương án khác không phải là biện pháp kỹ thuật canh tác. Đáp án: A
Câu 48 [327967]: Biện pháp mở rộng diện tích rừng phòng hộ của nước ta là
A, ngăn chặn khai thác.
B, lập vườn quốc gia.
C, đóng cửa rừng.
D, trồng rừng ven biển.
Giải thích: Biện pháp mở rộng diện tích rừng phòng hộ của nước ta là trồng rừng ven biển. A, C giúp bảo tồn và giữ hiện trạng chứ không mở rộng được nhiều. B là biện pháp đối với rừng đặc dụng chứ không phải phòng hộ. Đáp án: D
Câu 49 [327968]: Biện pháp cải tạo đất hoang ở đồi núi nước ta là
A, dùng thuốc diệt cỏ.
B, bón phân hoá học.
C, đào hố vẩy cá.
D, nông - lâm kết hợp.
Giải thích: Biện pháp cải tạo đất hoang ở đồi núi nước ta là nông lâm kết hợp. Đây là biện pháp tổng hợp và quan trọng nhất. Đáp án: D
Câu 50 [327969]: Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta là
A, trồng rừng lấy gỗ.
B, khai thác gỗ củi.
C, lập vườn quốc gia.
D, trồng rừng tre nứa.
Giải thích: Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta là lập vườn quốc gia. Đáp án: C
Câu 51 [301803]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Sau nhiều ngày tình trạng ô nhiễm không khí ở mức trung bình, hôm nay 22.3, thủ đô Hà Nội lại dẫn đầu thế giới với chỉ số AQI trung bình 181 đơn vị.
Trong ngày 22.3, thủ đô Hà Nội và một số tỉnh miền Bắc chìm trong sương mù, tầm nhìn giảm đáng kể, gây khó khăn cho các phương tiện lưu thông trên đường.
Cho đoạn thông tin:
Sau nhiều ngày tình trạng ô nhiễm không khí ở mức trung bình, hôm nay 22.3, thủ đô Hà Nội lại dẫn đầu thế giới với chỉ số AQI trung bình 181 đơn vị.
Trong ngày 22.3, thủ đô Hà Nội và một số tỉnh miền Bắc chìm trong sương mù, tầm nhìn giảm đáng kể, gây khó khăn cho các phương tiện lưu thông trên đường.
(Nguồn: thanhnien.vn)
a. Hà Nội là một trong những khu vực ô nhiễm không khí nghiêm trọng nhất tại Việt Nam.→ Đúng
b. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu là sương mù. → Sai
c. Hoạt động giao thông là một trong những nguyên nhân quan trọng gây ô nhiễm không khí cho Hà Nội. → Đúng
d. Mùa đông chỉ số ô nhiễm thường cao hơn mùa hè. → Đúng
b. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu là sương mù. → Sai
c. Hoạt động giao thông là một trong những nguyên nhân quan trọng gây ô nhiễm không khí cho Hà Nội. → Đúng
d. Mùa đông chỉ số ô nhiễm thường cao hơn mùa hè. → Đúng
Câu 52 [301804]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Nhiều ngày qua, mưa lớn kéo dài từ Bắc vào Nam đã gây ra hàng loạt vụ sạt lở đất ở các tỉnh Hòa Bình, Đắk Nông, Lâm Đồng... gây thiệt hại về người và tài sản. Trong lịch sử, sạt lở đất cũng đã từng gây ra những hậu quả nghiêm trọng về người và tài sản.
Cho đoạn thông tin:
Nhiều ngày qua, mưa lớn kéo dài từ Bắc vào Nam đã gây ra hàng loạt vụ sạt lở đất ở các tỉnh Hòa Bình, Đắk Nông, Lâm Đồng... gây thiệt hại về người và tài sản. Trong lịch sử, sạt lở đất cũng đã từng gây ra những hậu quả nghiêm trọng về người và tài sản.
(Nguồn: nhandan.vn)
a. Sạt ở đất thường xảy ra ở miền núi. → Đúng
b. Nguyên nhân sạt lở đất ngày càng nhiều thời gian gần đây chủ yếu do lượng mưa tăng. → Sai
c. Mất rừng là nguyên nhân chính gây sạt lở đất. → Đúng
d. Sạt lở đất gây hậu quả nghiêm trọng ở vùng đồng bằng. → Sai
b. Nguyên nhân sạt lở đất ngày càng nhiều thời gian gần đây chủ yếu do lượng mưa tăng. → Sai
c. Mất rừng là nguyên nhân chính gây sạt lở đất. → Đúng
d. Sạt lở đất gây hậu quả nghiêm trọng ở vùng đồng bằng. → Sai
Câu 53 [301805]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Quyết định số 816/QĐ-BNN-KL ngày 20/3/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2023. Theo đó, diện tích rừng (gồm diện tích rừng chưa đủ tiêu chí tính tỷ lệ che phủ) đạt 14.860.309 ha, trong đó rừng tự nhiên 10.129.751 ha; rừng trồng 4.730.557 ha.
Cho đoạn thông tin:
Quyết định số 816/QĐ-BNN-KL ngày 20/3/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2023. Theo đó, diện tích rừng (gồm diện tích rừng chưa đủ tiêu chí tính tỷ lệ che phủ) đạt 14.860.309 ha, trong đó rừng tự nhiên 10.129.751 ha; rừng trồng 4.730.557 ha.
a. Diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng tự nhiên. → Sai
b. Rừng tự nhiên chiếm 68,2%.→ Đúng
c. Rừng của nước ta đã được phục hồi cả về số lượng và chất lượng. → Sai
d. Trung du miền núi phía Bắc là vùng có tỷ lệ che phủ rừng lớn nhất cả nước. → Sai
b. Rừng tự nhiên chiếm 68,2%.→ Đúng
c. Rừng của nước ta đã được phục hồi cả về số lượng và chất lượng. → Sai
d. Trung du miền núi phía Bắc là vùng có tỷ lệ che phủ rừng lớn nhất cả nước. → Sai
Câu 54 [301806]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Mỗi sáng sớm, tại các bờ biển, hàng chục tấn hải sản được chuyển từ các tàu có công suất nhỏ lên bờ. Hoặc tại các khu vực xung quanh bán đảo Sơn Trà, tình trạng ngư dân lặn bắt thủy sản còn phổ biến. Việc đánh bắt gần bờ hầu như diễn ra quanh năm, kể cả vào mùa sinh sản của các loại thủy sản.
Cho đoạn thông tin:
Mỗi sáng sớm, tại các bờ biển, hàng chục tấn hải sản được chuyển từ các tàu có công suất nhỏ lên bờ. Hoặc tại các khu vực xung quanh bán đảo Sơn Trà, tình trạng ngư dân lặn bắt thủy sản còn phổ biến. Việc đánh bắt gần bờ hầu như diễn ra quanh năm, kể cả vào mùa sinh sản của các loại thủy sản.
(Nguồn: thuysanvietnam.com.vn)
a. Đánh bắt gần bờ là hoạt động được khuyến khích. → Sai
b. Đánh bắt gần bờ lâu dài sẽ dẫn đến cạn kiệt tài nguyên thủy sản. → Đúng
c. Muốn hạn chế đánh bắt gần bờ cần có vốn. → Đúng
d. Việt Nam khuyến khích đánh bắt xa bờ. → Đúng
b. Đánh bắt gần bờ lâu dài sẽ dẫn đến cạn kiệt tài nguyên thủy sản. → Đúng
c. Muốn hạn chế đánh bắt gần bờ cần có vốn. → Đúng
d. Việt Nam khuyến khích đánh bắt xa bờ. → Đúng
Câu 55 [301807]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, từ nay đến hết mùa hạn mặn năm 2024, ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) chịu ảnh hưởng của 4 đợt xâm nhập mặn tăng cao (thời kỳ 23 28/3, 8-14/4, 23-28/4, 6-12/5), trong đó đợt xâm nhập cao nhất vào thời kỳ 8-14/4. Đợt gần nhất được dự đoán cao điểm hạn mặn từ ngày 24 - 28/3.
Cho đoạn thông tin:
Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, từ nay đến hết mùa hạn mặn năm 2024, ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) chịu ảnh hưởng của 4 đợt xâm nhập mặn tăng cao (thời kỳ 23 28/3, 8-14/4, 23-28/4, 6-12/5), trong đó đợt xâm nhập cao nhất vào thời kỳ 8-14/4. Đợt gần nhất được dự đoán cao điểm hạn mặn từ ngày 24 - 28/3.
(Nguồn: cand.com.vn)
a. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có nhiều đất phèn, đất mặn nhất ở nước ta. → Đúng
b. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều đất phèn, đất mặn do địa hình thấp, ba mặt giáp biển, nhiều sông ngòi, kênh rạch. → Đúng
c. Gần đây Đồng bằng sông Cửu Long gia tăng xâm nhập mặn chủ yếu vì độ cao địa hình đang bị hạ thấp. → Sai
d. Hoạt động khai thác sông Mê Kông không gây ảnh hưởng gì đến Đồng bằng sông Cửu Long. → Sai
b. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều đất phèn, đất mặn do địa hình thấp, ba mặt giáp biển, nhiều sông ngòi, kênh rạch. → Đúng
c. Gần đây Đồng bằng sông Cửu Long gia tăng xâm nhập mặn chủ yếu vì độ cao địa hình đang bị hạ thấp. → Sai
d. Hoạt động khai thác sông Mê Kông không gây ảnh hưởng gì đến Đồng bằng sông Cửu Long. → Sai
Câu 56 [301808]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Sách đỏ Việt Nam cung cấp những thông tin về vị trí phân loại, tình trạng bảo tồn, sự phân bố và đặc điểm sinh học, sinh thái của các động vật và thực vật ở Việt Nam đã bị tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng trong thiên nhiên. Dự án Sách đỏ Việt Nam được công bố lần đầu tiên vào năm 1992, do Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam phối hợp với Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) thực hiện.
Cho đoạn thông tin:
Sách đỏ Việt Nam cung cấp những thông tin về vị trí phân loại, tình trạng bảo tồn, sự phân bố và đặc điểm sinh học, sinh thái của các động vật và thực vật ở Việt Nam đã bị tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng trong thiên nhiên. Dự án Sách đỏ Việt Nam được công bố lần đầu tiên vào năm 1992, do Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam phối hợp với Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) thực hiện.
(Nguồn: nhandan.vn)
a. Sách Đỏ là biện pháp để phòng chống ô nhiễm môi trường. → Sai
b. Sách Đỏ là biện pháp để phòng chống suy giảm đa dạng sinh học. → Đúng
c. Các loài có tên trong Sách Đỏ đều đã tuyệt chủng. → Sai
d. Bảo vệ rừng sản xuất là biện pháp hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học. → Sai
b. Sách Đỏ là biện pháp để phòng chống suy giảm đa dạng sinh học. → Đúng
c. Các loài có tên trong Sách Đỏ đều đã tuyệt chủng. → Sai
d. Bảo vệ rừng sản xuất là biện pháp hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học. → Sai
Câu 57 [327970]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1943 - 2021

Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1943 - 2021
(Đơn vị: triệu ha)

a. Tổng diện tích rừng tăng nhờ chủ yếu diện tích rừng tự nhiên. → Sai
b. Diện tích rừng trồng tăng nhanh hơn rừng tự nhiên. → Đúng
c. Chất lượng rừng của nước ta đã được phục hồi. → Sai
d. Sự suy giảm tài nguyên rừng là biểu hiện của sự suy giảm tài nguyên sinh vật. → Đúng
b. Diện tích rừng trồng tăng nhanh hơn rừng tự nhiên. → Đúng
c. Chất lượng rừng của nước ta đã được phục hồi. → Sai
d. Sự suy giảm tài nguyên rừng là biểu hiện của sự suy giảm tài nguyên sinh vật. → Đúng
Câu 58 [327971]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Đa dạng sinh học ở Việt Nam có ý nghĩa to lớn trong đời sống tự nhiên và con người, cung cấp khoảng 80% lượng thủy sản khai thác từ vùng biển ven bờ và đáp ứng gần 40% lượng protein cho người dân. Nghề thủy sản đem lại nguồn thu nhập chính cho khoảng 8 triệu người và một phần thu nhập cho khoảng 12 triệu người. Khoảng 70% tăng trưởng du lịch là từ các vùng duyên hải có các hệ sinh thái tự nhiên giàu đa dạng sinh học. Các nghiên cứu cho thấy, những dải rừng ngập mặn ven biển Việt Nam góp phần giảm ít nhất 20-50% thiệt hại do bão, nước biển dâng và sóng thần gây ra. Đặc biệt, hệ thống rừng ngập mặn trồng ven đê còn đóng vai trò là tấm lá chắn xanh, giảm 20-70% năng lượng của sóng biển, đảm bảo an toàn cho các con đê biển, giúp tiết kiệm hàng nghìn tỷ đồng cho việc duy tu, sửa chữa đê biển...
Cho đoạn thông tin:
Đa dạng sinh học ở Việt Nam có ý nghĩa to lớn trong đời sống tự nhiên và con người, cung cấp khoảng 80% lượng thủy sản khai thác từ vùng biển ven bờ và đáp ứng gần 40% lượng protein cho người dân. Nghề thủy sản đem lại nguồn thu nhập chính cho khoảng 8 triệu người và một phần thu nhập cho khoảng 12 triệu người. Khoảng 70% tăng trưởng du lịch là từ các vùng duyên hải có các hệ sinh thái tự nhiên giàu đa dạng sinh học. Các nghiên cứu cho thấy, những dải rừng ngập mặn ven biển Việt Nam góp phần giảm ít nhất 20-50% thiệt hại do bão, nước biển dâng và sóng thần gây ra. Đặc biệt, hệ thống rừng ngập mặn trồng ven đê còn đóng vai trò là tấm lá chắn xanh, giảm 20-70% năng lượng của sóng biển, đảm bảo an toàn cho các con đê biển, giúp tiết kiệm hàng nghìn tỷ đồng cho việc duy tu, sửa chữa đê biển...
(Nguồn: Tạp chí khoa học và công nghệ)
a. Đa dạng sinh học có ý nghĩa quan trọng với tự nhiên và kinh tế - xã hội của Việt Nam. → Đúng
b. Đa dạng sinh học hiện nay đang bị suy giảm nghiêm trọng. → Đúng
c. Đa dạng sinh học bị suy giảm chủ yếu do khai thác quá mức. → Đúng
d. Đa dạng sinh học suy giảm do nguyên nhân tự nhiên là chủ yếu. → Sai
b. Đa dạng sinh học hiện nay đang bị suy giảm nghiêm trọng. → Đúng
c. Đa dạng sinh học bị suy giảm chủ yếu do khai thác quá mức. → Đúng
d. Đa dạng sinh học suy giảm do nguyên nhân tự nhiên là chủ yếu. → Sai
Câu 59 [327973]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Những năm gần đây, các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long phải đối mặt với nhiều thách thức do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, quá trình phát triển ở thượng nguồn sông Mê Công... gây tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước, sạt lở, lún sụt...
Riêng mùa khô năm 2023-2024, ở khu vực này hạn hán, xâm nhập mặn đã ảnh hưởng đến hàng nghìn héc-ta cây trồng và hàng chục nghìn hộ dân thiếu nước sinh hoạt.
Cho đoạn thông tin:
Những năm gần đây, các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long phải đối mặt với nhiều thách thức do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, quá trình phát triển ở thượng nguồn sông Mê Công... gây tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước, sạt lở, lún sụt...
Riêng mùa khô năm 2023-2024, ở khu vực này hạn hán, xâm nhập mặn đã ảnh hưởng đến hàng nghìn héc-ta cây trồng và hàng chục nghìn hộ dân thiếu nước sinh hoạt.
(Nguồn: nhandan.com)
a. Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt với mùa khô ngày càng sâu sắc. → Đúng
b. Yếu tố tự nhiên là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long. → Sai
c. Các nguyên nhân dẫn đến hạn hán, xâm nhập mặn chủ yếu là ở trong nước. → Sai
d. “Quá trình phát triển ở thượng nguồn sông Mêkong” ở đây được hiểu chủ yếu là quá trình xây dựng các đập thuỷ điện ở thượng nguồn.→ Đúng
b. Yếu tố tự nhiên là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long. → Sai
c. Các nguyên nhân dẫn đến hạn hán, xâm nhập mặn chủ yếu là ở trong nước. → Sai
d. “Quá trình phát triển ở thượng nguồn sông Mêkong” ở đây được hiểu chủ yếu là quá trình xây dựng các đập thuỷ điện ở thượng nguồn.→ Đúng
Câu 60 [327974]: Cho đoạn thông tin:
Thời gian qua, không chỉ miền Trung, Tây Nguyên, các tỉnh miền Bắc và miền Tây Nam bộ cũng thường xuyên đối mặt với nạn sạt lở, lũ quét, lũ ống. Tình trạng này ngày càng nghiêm trọng và gia tăng về tần suất, mức độ.
a. Sạt lở chỉ xảy ra ở miền núi phía Bắc.
b. Sạt lở tăng về số lượng và mức độ.
c. Mưa nhiều, biến đổi khí hậu là nguyên nhân chủ yếu gây ra sạt lở.
d. Khai thác cát là nguyên nhân chủ yếu gây sạt lở đất ở đồi núi.
Thời gian qua, không chỉ miền Trung, Tây Nguyên, các tỉnh miền Bắc và miền Tây Nam bộ cũng thường xuyên đối mặt với nạn sạt lở, lũ quét, lũ ống. Tình trạng này ngày càng nghiêm trọng và gia tăng về tần suất, mức độ.
a. Sạt lở chỉ xảy ra ở miền núi phía Bắc.
b. Sạt lở tăng về số lượng và mức độ.
c. Mưa nhiều, biến đổi khí hậu là nguyên nhân chủ yếu gây ra sạt lở.
d. Khai thác cát là nguyên nhân chủ yếu gây sạt lở đất ở đồi núi.
a. Sạt lở chỉ xảy ra ở miền núi phía Bắc. → Sai
b. Sạt lở tăng về số lượng và mức độ. → Đúng
c. Mưa nhiều, biến đổi khí hậu là nguyên nhân chủ yếu gây ra sạt lở. → Sai
d. Khai thác cát là nguyên nhân chủ yếu gây sạt lở đất ở đồi núi. → Sai
b. Sạt lở tăng về số lượng và mức độ. → Đúng
c. Mưa nhiều, biến đổi khí hậu là nguyên nhân chủ yếu gây ra sạt lở. → Sai
d. Khai thác cát là nguyên nhân chủ yếu gây sạt lở đất ở đồi núi. → Sai