Đáp án [Thi online] Bài 5-Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Câu 1 [358592]: Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư ở vùng đồng bằng nước ta?
A, Tỉ suất sinh cao hơn miền núi.
B, Có rất nhiều dân tộc ít người.
C, Mật độ dân số nhỏ hơn miền núi.
D, Chiếm phần lớn số dân cả nước.
Giải thích: Dân cư đồng bằng chiếm phần lớn số dân cả nước. A, B, C sai. Đáp án: D
Câu 2 [358593]: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia nào sau đây?
A, Inđônêxia và Philippin.
B, Inđônêxia và Malaixia.
C, Inđônêxia và Thái Lan.
D, Inđônêxia và Mianma.
Giải thích: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau Inđônêxia và Philippin. Đáp án: A
Câu 3 [358594]: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B, Tây Nguyên.
C, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D, Bắc Trung Bộ.
Giải thích: Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta (111 người/ km2) TDMNBB (136 người/km2). (Số liệu năm 2021) Đáp án: B
Câu 4 [358595]: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A, Không đều giữa đồng bằng với miền núi.
B, Mật độ dân số trung bình khá cao.
C, Trong một vùng, dân cư phân bố đồng đều.
D, Không đều giữa thành thị với nông thôn.
Giải thích: Trong một vùng, dân cư phân bố cũng không đồng đều. Đáp án: C
Câu 5 [343250]: Nguy cơ lớn nhất của tình trạng di dân tự do đến những vùng trung du và miền núi là
A, gia tăng sự mất cân đối tỷ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.
B, các vùng xuất cư thiếu hụt lao động nghiêm trọng.
C, khó khăn cho giải quyết việc làm ở vùng nhập cư.
D, tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị dễ bị suy giảm.
Giải thích: Nguy cơ lớn nhất của tình trạng di dân tự do đến những vùng trung du và miền núi là tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị dễ bị suy giảm. Đáp án: D
Câu 6 [358597]: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A, Đồng bằng sông Hồng.
B, Đồng bằng sông Cửu Long.
C, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D, Đông Nam Bộ.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta. Đáp án: A
Câu 7 [358598]: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A, Có nhiều dân tộc ít người.
B, Gia tăng tự nhiên rất cao.
C, Dân tộc Kinh là đông nhất.
D, Có quy mô dân số lớn.
Giải thích: Gia tăng tự nhiên rất cao là sai, nước ta hiện nay đã có tỉ lệ sinh không còn quá cao. Đáp án: B
Câu 8 [505271]: Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng
A, nhóm 0 - 14 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
B, nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
C, nhóm 0 - 14 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
D, nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
Giải thích: Nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng là xu hướng chuyển dịch của dân số nước ta hiện nay do tỉ lệ sinh của chúng ta đang giảm, dân số đang có xu hướng già hoá. Đáp án: B
Câu 9 [358600]: Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A, Tuyên truyền, giáo dục dân số.
B, Dân số có xu hướng già hóa.
C, Kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D, Ảnh hưởng của việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
Giải thích: Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình. Đây là nguyên nhân quan trọng nhất tác động đến các yếu tố khác. Đáp án: C
Câu 10 [358601]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta?
A, Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
B, Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.
C, Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn.
D, Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi.
Giải thích:
A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.⟶ đúng
B. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. ⟶ đúng
C. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. ⟶ sai, chưa hợp lý.
D. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi. ⟶ đúng Đáp án: C
A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.⟶ đúng
B. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. ⟶ đúng
C. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. ⟶ sai, chưa hợp lý.
D. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi. ⟶ đúng Đáp án: C
Câu 11 [358602]: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do
A, có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn đồng bằng.
B, cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu.
C, quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp.
D, có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khó khăn.
Giải thích:
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn đồng bằng. ⟶ sai, đồng bằng sớm hơn
B. cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu. ⟶ không bao quát, nằm trong D
C. quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp. ⟶ sai, không phải nguyên nhân chính
D. có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khó khăn. ⟶ nguyên nhân đúng và bao quát nhất Đáp án: D
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn đồng bằng. ⟶ sai, đồng bằng sớm hơn
B. cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu. ⟶ không bao quát, nằm trong D
C. quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp. ⟶ sai, không phải nguyên nhân chính
D. có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khó khăn. ⟶ nguyên nhân đúng và bao quát nhất Đáp án: D
Câu 12 [358603]: Phát biểu nào sau đây đúng về mật độ dân số nước ta?
A, Ngày càng giảm.
B, Ngày càng tăng.
C, Ít biến động.
D, Mật độ thấp.
Giải thích:
A. Ngày càng giảm.⟶ sai, đang tăng
B. Ngày càng tăng. ⟶ đúng
C. Ít biến động. ⟶ sai, có biến động
D. Mật độ thấp. ⟶ sai, mật độ cao Đáp án: B
A. Ngày càng giảm.⟶ sai, đang tăng
B. Ngày càng tăng. ⟶ đúng
C. Ít biến động. ⟶ sai, có biến động
D. Mật độ thấp. ⟶ sai, mật độ cao Đáp án: B
Câu 13 [358604]: Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do
A, tuổi thọ trung bình thấp.
B, hệ quả của tăng dân số.
C, tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
D, mức sống được nâng cao.
Giải thích:
A. tuổi thọ trung bình thấp. ⟶ sai, tuổi thọ thấp không thể dẫn đến nhóm tuổi 60 tăng.
B. hệ quả của tăng dân số. ⟶ không phải cứ tăng dân số thì nhóm tuổi trên 60 sẽ tăng.
C. tỉ lệ gia tăng dân số giảm.⟶ sai, không phải cứ dân số giảm thì dân số trên 60 tăng
D. mức sống được nâng cao. ⟶ đúng, mức sống tăng nên tuổi thọ trung bình được nâng cao. Đáp án: D
A. tuổi thọ trung bình thấp. ⟶ sai, tuổi thọ thấp không thể dẫn đến nhóm tuổi 60 tăng.
B. hệ quả của tăng dân số. ⟶ không phải cứ tăng dân số thì nhóm tuổi trên 60 sẽ tăng.
C. tỉ lệ gia tăng dân số giảm.⟶ sai, không phải cứ dân số giảm thì dân số trên 60 tăng
D. mức sống được nâng cao. ⟶ đúng, mức sống tăng nên tuổi thọ trung bình được nâng cao. Đáp án: D
Câu 14 [358605]: Gia tăng dân số trung bình ở nước ta cao nhất vào thời kì nào sau đây?
A, Từ 1943 đến 1954.
B, Từ 1954 đến 1960.
C, Từ 1960 đến 1970.
D, Từ 1970 đến 1975.
Giải thích: Thời kỳ 1954 - 1960 gia tăng dân số lên tới 3,9% dẫn tới bùng nổ dân số. Đáp án: B
Câu 15 [343251]: Nước ta có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống không tạo nên thế mạnh nào sau đây?
A, Phong tục tập quán rất đa dạng.
B, Đời sống văn hóa phong phú.
C, Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
D, Lực lượng lao động dồi dào.
Giải thích: Nhiều thành phần dân tộc không dẫn tới lực lượng dồi dào mà điều này liên quan đến quy mô và tốc độ tăng dân số. Đáp án: D
Câu 16 [358607]: Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do
A, các dân tộc ít người có vai trò lớn nhất trong phát triển kinh tế - xã hội.
B, các dân tộc ít người có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
C, sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch.
D, nhà nước chưa chú trọng vấn đề phát triển kinh tế ở đây.
Giải thích:
A. các dân tộc ít người có vai trò lớn nhất trong phát triển kinh tế - xã hội. ⟶ sai, các dân tộc đều có đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
B. các dân tộc ít người có kinh nghiệm sản xuất phong phú. ⟶ dân tộc nào cũng có những kinh nghiệm sản xuất riêng.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch. ⟶ đúng, chính xác.
D. nhà nước chưa chú trọng vấn đề phát triển kinh tế ở đây. ⟶ sai, Nhà nước luôn quan tâm và tạo điều kiện. Đáp án: C
A. các dân tộc ít người có vai trò lớn nhất trong phát triển kinh tế - xã hội. ⟶ sai, các dân tộc đều có đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
B. các dân tộc ít người có kinh nghiệm sản xuất phong phú. ⟶ dân tộc nào cũng có những kinh nghiệm sản xuất riêng.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch. ⟶ đúng, chính xác.
D. nhà nước chưa chú trọng vấn đề phát triển kinh tế ở đây. ⟶ sai, Nhà nước luôn quan tâm và tạo điều kiện. Đáp án: C
Câu 17 [343252]: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhiều nhất cả nước trong thời gian gần đây?
A, Gia tăng dân số tự nhiên cao.
B, Số người nhập cư tăng nhanh.
C, Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại.
D, Công nghiệp phát triển nhanh.
Giải thích:
A. Gia tăng dân số tự nhiên cao. ⟶ sai, gia tăng dân số tự nhiên ở ĐNB không cao.
B. Số người nhập cư tăng nhanh. ⟶ đúng
C. Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại. ⟶ sai, không phải nguyên nhân trực tiếp và quan trọng.
D. Công nghiệp phát triển nhanh. ⟶ sai, không phải nguyên nhân trực tiếp và quan trọng. Đáp án: B
A. Gia tăng dân số tự nhiên cao. ⟶ sai, gia tăng dân số tự nhiên ở ĐNB không cao.
B. Số người nhập cư tăng nhanh. ⟶ đúng
C. Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại. ⟶ sai, không phải nguyên nhân trực tiếp và quan trọng.
D. Công nghiệp phát triển nhanh. ⟶ sai, không phải nguyên nhân trực tiếp và quan trọng. Đáp án: B
Câu 18 [358609]: Nhân tố chính tạo nên sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A, điều kiện tự nhiên.
B, trình độ phát triển kinh tế.
C, tính chất của nền kinh tế.
D, lịch sử khai thác lãnh thổ.
Giải thích: Nhân tố chính tạo nên sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là lịch sử khai thác lãnh thổ. ĐBSH có lịch sử khai thác lâu đời hơn. Đáp án: D
Câu 19 [358610]: Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu nào sau đây?
A, Việc phát triển giáo dục, y tế.
B, Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
C, Vấn đề giải quyết việc làm.
D, Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
Giải thích: Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu đến khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. Đáp án: B
Câu 20 [358611]: Tỉ trọng các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số nước ta theo thứ tự giảm dần là
A, dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động.
B, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động.
C, ngoài độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động.
D, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động.
Giải thích: Thứ tự lần lượt là trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động. Đáp án: B
Câu 21 [505272]: Dân cư nước ta phân bố
A, tương đối đồng đều ở các khu vực.
B, chủ yếu ở nông thôn với mật độ rất cao.
C, khác nhau giữa các khu vực.
D, chỉ tập trung ở đồng bằng ven biển.
Giải thích:
A. tương đối đồng đều ở các khu vực.⟶ sai, không đồng đều
B. chủ yếu ở nông thôn với mật độ rất cao. ⟶ sai, mật độ dân số ở nông thôn không cao
C. khác nhau giữa các khu vực. ⟶ đúng
D. chỉ tập trung ở đồng bằng ven biển. ⟶ tập trung ở đồng bằng ven biển (duyên hải) và đồng bằng hạ lưu sông nữa (châu thổ). Đáp án: C
A. tương đối đồng đều ở các khu vực.⟶ sai, không đồng đều
B. chủ yếu ở nông thôn với mật độ rất cao. ⟶ sai, mật độ dân số ở nông thôn không cao
C. khác nhau giữa các khu vực. ⟶ đúng
D. chỉ tập trung ở đồng bằng ven biển. ⟶ tập trung ở đồng bằng ven biển (duyên hải) và đồng bằng hạ lưu sông nữa (châu thổ). Đáp án: C
Câu 22 [358613]: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng
A, bùng nổ dân số.
B, ô nhiễm môi trường.
C, già hóa dân cư.
D, tăng trưởng kinh tế chậm.
Giải thích:
Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. Đáp án: A
Câu 23 [358614]: Ở đâu có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A, Tây Bắc.
B, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C, Tây Nguyên.
D, Đông Bắc.
Giải thích:
Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất nước ta. Lưu ý nếu tính toàn vùng thì mật độ dân số của TDMNBB cao hơn Tây Nguyên, nhưng tách riêng Tây Bắc thì mật độ dân số thấp hơn Tây Nguyên. Đáp án: A
Câu 24 [358615]: Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là
A, In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.
B, In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
C, In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
D, In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
Giải thích:
In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin là hai quốc gia đông dân nhất ĐNA, thứ ba là VN. Đáp án: C
Câu 25 [358616]: Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đang có xu hướng
A, giảm dần nhưng còn cao.
B, tăng dần nhưng chậm.
C, tăng và ở mức cao.
D, giảm dần và khá thấp.
Giải thích:
Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đang có xu hướng giảm và thấp dần. Ông Mai Trung Sơn, Phó vụ trưởng Quy mô dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Cục Dân số, hôm 26/12, cho biết tỷ lệ tăng dân số Việt Nam giảm mạnh từ mức rất cao 3,9% (1960) xuống còn 1,14% (2019) và 0,95% (2021). Tổng cục Thống kê cũng dự báo, ở phương án mức sinh trung bình, đến năm 2069, tỷ lệ tăng dân số bình quân Việt Nam sẽ về 0. Trong khi nếu ở phương án mức sinh thấp, chỉ 35 năm nữa, Việt Nam sẽ đối mặt với thực tế tỷ lệ tăng dân số ở mức âm.
Liên Hợp Quốc dự báo năm 2500 dân số Việt Nam chỉ còn 3,6 triệu người, bằng tỉnh Nghệ An bây giờ, nếu mức sinh tiếp tục giảm. Đáp án: D
Câu 26 [358617]: Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc chủ yếu do
A, địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, lịch sử khai thác muộn.
B, nhiều thiên tai, địa hình hiểm trở, có ít tài nguyên khoáng sản.
C, nền kinh tế còn lạc hậu, địa hình hiểm trở, cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo.
D, khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai, là địa cư trú của nhiều dân tộc ít người.
Giải thích:
Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc chủ yếu do nền kinh tế còn lạc hậu, địa hình hiểm trở, cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo. Đây là phương án bao quát nhất đầy đủ cả điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội. Đáp án: C
Câu 27 [358618]: Gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm không phải là do
A, chính sách phát triển kinh tế.
B, xóa bỏ được các hủ tục lạc hậu.
C, thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D, trình độ nhận thức của người dân dần được nâng cao.
Giải thích:
Gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm không phải là do chính sách phát triển kinh tế, vì chính sách kinh tế ảnh hưởng chính đến phạm vi kinh tế, còn B, C, D mới dẫn đến sự gia tăng dân số tự nhiên. Đáp án: A
Câu 28 [505273]: Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng đến
A, việc sử dụng lao động.
B, mức gia tăng dân số tự nhiên.
C, mức sinh.
D, quy mô dân số của cả nước.
Giải thích:
Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động, còn không ảnh hưởng đến B, C, D. Đáp án: A
Câu 29 [343253]: Nước ta có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống đã tạo nên thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
A, Lao động cần cù, thị trường đa dạng.
B, Đa dạng hóa hàng thủ công, mỹ nghệ.
C, Văn hóa, phong tục tập quán đa dạng.
D, Lao động cần cù, nhiều kinh nghiệm.
Giải thích:
A. Lao động cần cù, thị trường đa dạng. ⟶ không liên quan đến thành phần dân tộc.
B. Đa dạng hóa hàng thủ công, mỹ nghệ. ⟶ không liên quan nhiều đến thành phần dân tộc.
C. Văn hóa, phong tục tập quán đa dạng. ⟶ đúng.
D. Lao động cần cù, nhiều kinh nghiệm. ⟶ không phân biệt theo thành phần dân tộc. Đáp án: C
A. Lao động cần cù, thị trường đa dạng. ⟶ không liên quan đến thành phần dân tộc.
B. Đa dạng hóa hàng thủ công, mỹ nghệ. ⟶ không liên quan nhiều đến thành phần dân tộc.
C. Văn hóa, phong tục tập quán đa dạng. ⟶ đúng.
D. Lao động cần cù, nhiều kinh nghiệm. ⟶ không phân biệt theo thành phần dân tộc. Đáp án: C
Câu 30 [343254]: Nhóm tuổi từ 60 trở lên trong cơ cấu dân số nước ta ngày càng tăng do
A, quy mô dân số nước ta đông.
B, mức sống được nâng lên.
C, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.
D, nước ta có nhiều thành phần dân tộc.
Giải thích:
Nhóm tuổi từ 60 trở lên trong cơ cấu dân số nước ta ngày càng tăng do mức sống được nâng lên ⟶ tuổi thọ được nâng cao.
Đáp án: B
Câu 31 [358622]: Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là
A, các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi.
B, mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa riêng.
C, sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội.
D, sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi.
Giải thích:
Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là sự chênh lệch lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Đáp án: C
Câu 32 [358623]: Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát triển kinh tế - xã hội?
A, Đời sống tinh thần của người dân phong phú.
B, Tạo ra tài nguyên nhân văn phát triển du lịch.
C, Kinh nghiệm sản xuất phong phú.
D, Nguồn lao động đông, tăng nhanh.
Giải thích:
Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra nguồn lao động động, tăng nhanh mà điều này được tạo ra từ quy mô dân số và tốc độ tăng dân số. Đáp án: D
Câu 33 [343255]: Vùng núi và cao nguyên nước ta có dân cư thưa thớt chủ yếu là do
A, lịch sử khai thác muộn, trình độ dân trí thấp.
B, giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển.
C, đô thị hóa diễn ra chậm, ít các thành phố lớn.
D, khí hậu khắc nghiệt, cơ sở vật chất nghèo nàn.
Giải thích:
Vùng núi và cao nguyên nước ta có dân cư thưa thớt chủ yếu là do giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, đây là nguyên nhân bao quát nhất.
Đáp án: B
Câu 34 [358625]: Dân cư nước ta có nhiều thành phần dân tộc gây khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A, Khác biệt về tập quán canh tác.
B, Khác biệt văn hóa.
C, Khác biệt ngôn ngữ.
D, Chênh lệch trình độ phát triển.
Giải thích:
Chênh lệch trình độ phát triển là khó khăn chủ yếu nhất. Đáp án: D
Câu 35 [343256]: Nước ta có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống đã tạo nên thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
A, Lao động cần cù, thị trường đa dạng.
B, Đa dạng hóa hàng thủ công, mỹ nghệ.
C, Văn hóa, phong tục tập quán đa dạng.
D, Lao động cần cù, nhiều kinh nghiệm.
Giải thích:
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống đã tạo nên thế mạnh về văn hoá và phong tục tập quán đa dạng.
Đáp án: C
Câu 36 [343257]: Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng lớn đến
A, cơ cấu dân số, sử dụng lao động.
B, mức gia tăng dân số, phát triển giáo dục.
C, sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
D, truyền thống sản xuất, phong tục tập quán.
Giải thích:
Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng lớn đến sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
Đáp án: C
Câu 37 [505274]: Vùng núi và cao nguyên nước ta có dân cư thưa thớt không phải là do
A, giao thông khó khăn.
B, khí hậu khắc nghiệt.
C, kinh tế chậm phát triển.
D, ít cơ hội việc làm.
Giải thích:
Vùng núi và cao nguyên nước ta có dân cư thưa thớt không phải là do khí hâụ khắc nghiệt, vì khí hậu không phải miền núi và cao nguyên ở đâu cũng khắc nghiệt. Đáp án: B
Câu 38 [343259]: Nước ta có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống không tạo nên thế mạnh nào sau đây?
A, Phong tục tập quán rất đa dạng.
B, Đời sống văn hóa phong phú.
C, Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
D, Lực lượng lao động dồi dào.
Giải thích:
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống không tạo nên thế mạnh lực lượng lao động dồi dào, vì lực lượng lao động dồi dào được tạo nên từ quy mô và tốc độ tăng dân số chứ không do nhiều thành phần dân tộc.
Đáp án: D
Câu 39 [343260]: Tốc độ gia tăng dân số của nước ta đã giảm nhưng số người tăng thêm hàng năm vẫn nhiều do
A, các luồng di cư lớn.
B, quy mô dân số lớn.
C, quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.
D, mức sinh cao, mức tử thấp và ổn định.
Giải thích: Tốc độ gia tăng dân số của nước ta đã giảm nhưng số người tăng thêm hàng năm vẫn nhiều do quy mô dân số lớn, nên dù tốc độ gia tăng thấp thì số lượng tăng lên vẫn còn nhiều. Đáp án: B
Câu 40 [343261]: Nhóm tuổi từ 60 trở lên trong cơ cấu dân số nước ta ngày càng tăng do
A, quy mô dân số nước ta đông.
B, mức sống được nâng lên.
C, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.
D, nước ta có nhiều thành phần dân tộc.
Giải thích:
Nhóm tuổi từ 60 trở lên trong cơ cấu dân số nước ta ngày càng tăng do mức sống nâng lên ⟶ tuổi thọ nâng lên.
Đáp án: B
Câu 41 [343262]: Dân số nước ta đông không tạo thuận lợi nào dưới đây?
A, Nguồn lao động dồi dào.
B, Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C, Thu hút nhiều vốn đầu tư.
D, Trình độ đào tạo được nâng cao.
Giải thích:
Dân số nước ta đông không tạo thuận lợi trình độ đào tạo được nâng cao, vì muốn nâng trình độ đào tạo phải qua giáo dục chứ không phải cứ đông là tự nhiên có trình độ cao.
Đáp án: D
Câu 42 [505275]: Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư của Đông Nam Bộ?
A, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
B, Số người nhập cư tăng nhanh.
C, Gia tăng chủ yếu do gia tăng tự nhiên.
D, Trình độ lao động thấp hơn so với mặt bằng chung.
Giải thích:
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. ⟶ sai, gia tăng tự nhiên không cao
B. Số người nhập cư tăng nhanh. ⟶ đúng
C. Gia tăng chủ yếu do gia tăng tự nhiên. ⟶ sai, chủ yếu do gia tăng cơ học
D. Trình độ lao động thấp hơn so với mặt bằng chung.⟶ sai, trình độ cao. Đáp án: B
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. ⟶ sai, gia tăng tự nhiên không cao
B. Số người nhập cư tăng nhanh. ⟶ đúng
C. Gia tăng chủ yếu do gia tăng tự nhiên. ⟶ sai, chủ yếu do gia tăng cơ học
D. Trình độ lao động thấp hơn so với mặt bằng chung.⟶ sai, trình độ cao. Đáp án: B
Câu 43 [343265]: Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
A, trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B, vùng mới được khai thác gần đây.
C, có nhiều trung tâm công nghiệp.
D, có điều kiện thuận lợi cho cư trú.
Giải thích:
Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời.
Đáp án: B
Câu 44 [343282]: Khó khăn chủ yếu nào sau đây do dân cư nước ta có nhiều thành phần dân tộc tạo nên?
A, Khác biệt về tập quán canh tác.
B, Khác biệt văn hóa.
C, Khác biệt ngôn ngữ.
D, Chênh lệch trình độ phát triển.
Giải thích: Nhiều thành phần dân tộc khiến cho trình độ phát triển chênh lệch, đây là khó khăn lớn nhất. Đáp án: D
Câu 45 [505276]: Đâu là một giải pháp để phát triển dân số nước ta?
A, Vận động dân tộc thiểu số giảm mức sinh tối đa.
B, Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số.
C, Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch sang dân số già.
D, Đưa gia tăng dân số tự nhiên về mức âm.
Giải thích:
A. Vận động dân tộc thiểu số giảm mức sinh tối đa. ⟶ không giảm tối đa
B. Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số. ⟶ đúng
C. Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch sang dân số già. ⟶ không đẩy nhanh quá trình này
D. Đưa gia tăng dân số tự nhiên về mức âm.⟶ sai Đáp án: B
A. Vận động dân tộc thiểu số giảm mức sinh tối đa. ⟶ không giảm tối đa
B. Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số. ⟶ đúng
C. Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch sang dân số già. ⟶ không đẩy nhanh quá trình này
D. Đưa gia tăng dân số tự nhiên về mức âm.⟶ sai Đáp án: B
Câu 46 [343284]: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì
A, nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp.
B, dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
C, sự phân bố dân cư của nước ta không đều và chưa hợp lý.
D, tỷ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp của nước ta còn cao.
Giải thích:
Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì sự phân bố dân cư nước ta không đều và chưa hợp lý. Đây là phương án bao quát nhất.
Đáp án: C
Câu 47 [343285]: Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng không phải do
A, đô thị có nhiều việc làm và thu nhập nên có sức hút lớn với dân cư.
B, gia tăng tự nhiên và cơ học ở thành thị cao hơn ở nông thôn.
C, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, quy hoạch mở rộng đô thị.
D, chính sách phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng miền.
Giải thích:
Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng không phải do gia tăng tự nhiên và cơ học ở thành thị cao hơn ở nông thôn. Gia tăng tự nhiên ở thành thị không cao hơn nông thôn, nhiều vùng còn thấp hơn.
Đáp án: B
Câu 48 [343286]: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm dân số Việt Nam?
A, Dân số đông và tăng rất nhanh.
B, Nhiều thành phần dân tộc.
C, Hiện đang ở giai đoạn dân số vàng.
D, Là một trong những nước đang già hoá dân số với tốc độ nhanh.
Giải thích:
A. Dân số đông và tăng rất nhanh. ⟶ sai không còn tăng rất nhanh.
B. Nhiều thành phần dân tộc. ⟶ đúng
C. Hiện đang ở giai đoạn dân số vàng. ⟶ đúng
D. Là một trong những nước đang già hoá dân số với tốc độ nhanh. ⟶ đúng Đáp án: A
A. Dân số đông và tăng rất nhanh. ⟶ sai không còn tăng rất nhanh.
B. Nhiều thành phần dân tộc. ⟶ đúng
C. Hiện đang ở giai đoạn dân số vàng. ⟶ đúng
D. Là một trong những nước đang già hoá dân số với tốc độ nhanh. ⟶ đúng Đáp án: A
Câu 49 [343287]: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm dân số Việt Nam?
A, Dân số Việt Nam đứng thứ 15 trong khu vực Đông Nam Á.
B, Dân số Việt Nam có mật độ dân số thấp trong khu vực.
C, Cơ cấu Việt Nam là cơ cấu dân số già.
D, Dân số Việt Nam đứng thứ ba trong khu vực.
Giải thích:
A. Dân số Việt Nam đứng thứ 15 trong khu vực Đông Nam Á. ⟶ sai, đứng thứ 3
B. Dân số Việt Nam có mật độ dân số thấp trong khu vực. ⟶ sai
C. Cơ cấu Việt Nam là cơ cấu dân số già. ⟶ sai, đang già hoá
D. Dân số Việt Nam đứng thứ ba trong khu vực. ⟶ đúng Đáp án: D
A. Dân số Việt Nam đứng thứ 15 trong khu vực Đông Nam Á. ⟶ sai, đứng thứ 3
B. Dân số Việt Nam có mật độ dân số thấp trong khu vực. ⟶ sai
C. Cơ cấu Việt Nam là cơ cấu dân số già. ⟶ sai, đang già hoá
D. Dân số Việt Nam đứng thứ ba trong khu vực. ⟶ đúng Đáp án: D
Câu 50 [343288]: Dân số Việt Nam hiện nay
A, giảm về quy mô.
B, giảm về mức sinh.
C, giảm chênh lệch về mật độ dân số giữa thành thị và nông thôn.
D, giảm tỉ lệ lao động đã qua đào tạo.
Giải thích:
A. giảm về quy mô. ⟶ sai, vẫn đang tăng dù chậm hơn
B. giảm về mức sinh. ⟶ đúng
C. giảm chênh lệch về mật độ dân số giữa thành thị và nông thôn. ⟶ càng chênh lệch cao
D. giảm tỉ lệ lao động đã qua đào tạo.⟶ tăng mới đúng Đáp án: B
A. giảm về quy mô. ⟶ sai, vẫn đang tăng dù chậm hơn
B. giảm về mức sinh. ⟶ đúng
C. giảm chênh lệch về mật độ dân số giữa thành thị và nông thôn. ⟶ càng chênh lệch cao
D. giảm tỉ lệ lao động đã qua đào tạo.⟶ tăng mới đúng Đáp án: B
Câu 51 [343289]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Bắt đầu từ năm 2007, với tỷ số phụ thuộc chung (nhóm dân số 0-14 tuổi và nhóm dân số trên 65 tuổi tính trên nhóm dân số 15-64) dưới 50%, Việt Nam chính thức bước vào thời kỳ cơ cấu dân số vàng.
Cho đoạn thông tin:
Bắt đầu từ năm 2007, với tỷ số phụ thuộc chung (nhóm dân số 0-14 tuổi và nhóm dân số trên 65 tuổi tính trên nhóm dân số 15-64) dưới 50%, Việt Nam chính thức bước vào thời kỳ cơ cấu dân số vàng.
(Nguồn: nhandan.vn).
a. “Dân số vàng” là tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động với dân số trong tuổi lao động.⟶ Sai
b. Nước ta đang ở trong giai đoạn dân số vàng. ⟶ Đúng
c. Sau giai đoạn dân số vàng sẽ đến giai đoạn dân số già. ⟶ Đúng
d. Nguyên nhân dẫn đến cơ cấu dân số vàng là tỉ lệ sinh giảm xuống, tuổi thọ được nâng cao. ⟶ Đúng
b. Nước ta đang ở trong giai đoạn dân số vàng. ⟶ Đúng
c. Sau giai đoạn dân số vàng sẽ đến giai đoạn dân số già. ⟶ Đúng
d. Nguyên nhân dẫn đến cơ cấu dân số vàng là tỉ lệ sinh giảm xuống, tuổi thọ được nâng cao. ⟶ Đúng
Câu 52 [343291]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Năm 2023, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh vẫn ở mức cao, 112 bé trai trên 100 bé gái, trong khi tỷ số tự nhiên khoảng 105/100.
Báo cáo Tình hình dân số, lao động và việc làm quý IV và cả năm 2023 của Tổng cục Thống kê cho thấy tỷ số giới tính khi sinh của Việt Nam vẫn ở mức cao. Năm 2022, tỷ số này là 113,7 bé trai trên 100 bé gái, được đánh giá nghiêm trọng. Năm 2020 là 112,1 và năm 2019 là 111,5 bé gái trên 100 bé trai.
Cho đoạn thông tin:
Năm 2023, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh vẫn ở mức cao, 112 bé trai trên 100 bé gái, trong khi tỷ số tự nhiên khoảng 105/100.
Báo cáo Tình hình dân số, lao động và việc làm quý IV và cả năm 2023 của Tổng cục Thống kê cho thấy tỷ số giới tính khi sinh của Việt Nam vẫn ở mức cao. Năm 2022, tỷ số này là 113,7 bé trai trên 100 bé gái, được đánh giá nghiêm trọng. Năm 2020 là 112,1 và năm 2019 là 111,5 bé gái trên 100 bé trai.
(Nguồn: theo vnexpress.net)
a. Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh năm 2023 đã giảm so với năm 2022. ⟶ Đúng
b. Mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam đã được đánh giá là nghiêm trọng. ⟶ Đúng
c. Mất cân bằng giới tính chủ yếu do tỉ lệ sinh cao. ⟶ Sai
d. Khoa học kỹ thuật tiến bộ cũng là một phần nguyên nhân gây mất cân bằng giới tính. ⟶ Đúng
b. Mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam đã được đánh giá là nghiêm trọng. ⟶ Đúng
c. Mất cân bằng giới tính chủ yếu do tỉ lệ sinh cao. ⟶ Sai
d. Khoa học kỹ thuật tiến bộ cũng là một phần nguyên nhân gây mất cân bằng giới tính. ⟶ Đúng
Câu 53 [343292]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Hà Nội hiện là thành phố đông dân thứ hai của cả nước (sau TP Hồ Chí Minh) với dân số trung bình năm 2021 là 8.330.834 người, tốc độ gia tăng dân số cơ học hằng năm ở mức 1,4%/năm. Mật độ dân số trung bình hiện nay của Hà Nội khoảng 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần so với mật độ dân số cả nước.
b. Hà Nội có số người xuất cư nhiều hơn số người nhập cư.
c. Mật độ dân số cả nước khoảng 292,4 người/ km2.
d. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố trực thuộc TW.
Cho đoạn thông tin:
Hà Nội hiện là thành phố đông dân thứ hai của cả nước (sau TP Hồ Chí Minh) với dân số trung bình năm 2021 là 8.330.834 người, tốc độ gia tăng dân số cơ học hằng năm ở mức 1,4%/năm. Mật độ dân số trung bình hiện nay của Hà Nội khoảng 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần so với mật độ dân số cả nước.
(Nguồn: nhandan.vn)
a. Hà Nội là thành phố đông dân nhất cả nước.
b. Hà Nội có số người xuất cư nhiều hơn số người nhập cư.
c. Mật độ dân số cả nước khoảng 292,4 người/ km2.
d. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố trực thuộc TW.
a. Hà Nội là thành phố đông dân nhất cả nước. ⟶ Sai
b. Hà Nội có số người xuất cư nhiều hơn số người nhập cư. ⟶ Sai
c. Mật độ dân số cả nước khoảng 292,4 người/ km2. ⟶ Đúng
d. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố trực thuộc TW. ⟶ Đúng
b. Hà Nội có số người xuất cư nhiều hơn số người nhập cư. ⟶ Sai
c. Mật độ dân số cả nước khoảng 292,4 người/ km2. ⟶ Đúng
d. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố trực thuộc TW. ⟶ Đúng
Câu 54 [343293]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Theo Tổng cục Thống kê, mức sinh đang có xu hướng giảm nhẹ, tốc độ tăng dân số giảm dần trong những năm gần đây. Dự báo mức sinh tiếp tục giảm trong những năm tiếp theo (tốc độ tăng dân số trung bình năm 2022 là 0,98%, năm 2023 là 0,84%).
a. Tốc độ tăng dân số nước ta rất nhanh.
b. Dân số nước ta đang có xu hướng giảm nhẹ.
c. Tốc độ tăng dân số giảm.
d. Năm 2023 mức sinh giảm 0,14% so với năm 2022.
Cho đoạn thông tin:
Theo Tổng cục Thống kê, mức sinh đang có xu hướng giảm nhẹ, tốc độ tăng dân số giảm dần trong những năm gần đây. Dự báo mức sinh tiếp tục giảm trong những năm tiếp theo (tốc độ tăng dân số trung bình năm 2022 là 0,98%, năm 2023 là 0,84%).
a. Tốc độ tăng dân số nước ta rất nhanh.
b. Dân số nước ta đang có xu hướng giảm nhẹ.
c. Tốc độ tăng dân số giảm.
d. Năm 2023 mức sinh giảm 0,14% so với năm 2022.
a. Tốc độ tăng dân số nước ta rất nhanh. ⟶ Sai
b. Dân số nước ta đang có xu hướng giảm nhẹ. ⟶ Sai
c. Tốc độ tăng dân số giảm. ⟶ Đúng
d. Năm 2023 mức sinh giảm 0,14% so với năm 2022. ⟶ Đúng
b. Dân số nước ta đang có xu hướng giảm nhẹ. ⟶ Sai
c. Tốc độ tăng dân số giảm. ⟶ Đúng
d. Năm 2023 mức sinh giảm 0,14% so với năm 2022. ⟶ Đúng
Câu 55 [343294]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Cộng đồng các dân tộc thiểu số Việt Nam được hình thành và phát triển cùng với tiến trình lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước của cả dân tộc. Bởi vậy, có thể khẳng định rằng, lịch sử hình thành, phát triển các dân tộc gắn với lịch sử hình thành, phát triển đất nước Việt Nam. Nghiên cứu lịch sử hình thành, phát triển các dân tộc không thể tách rời lịch sử hình thành, phát triển cộng đồng dân tộc Việt Nam, trong đó bao gồm cả dân tộc đa số và các dân tộc thiểu số.
b. Nhiều dân tộc cùng chung sống tạo điều kiện cho đất nước ta có nền văn hoá đa dạng giàu bản sắc.
c. Tày là dân tộc thiểu số ở Việt Nam
d. Do vị trí địa lý nên nước ra có nhiều dân tộc.
Cho đoạn thông tin:
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Cộng đồng các dân tộc thiểu số Việt Nam được hình thành và phát triển cùng với tiến trình lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước của cả dân tộc. Bởi vậy, có thể khẳng định rằng, lịch sử hình thành, phát triển các dân tộc gắn với lịch sử hình thành, phát triển đất nước Việt Nam. Nghiên cứu lịch sử hình thành, phát triển các dân tộc không thể tách rời lịch sử hình thành, phát triển cộng đồng dân tộc Việt Nam, trong đó bao gồm cả dân tộc đa số và các dân tộc thiểu số.
(Nguồn: nhandan.vn)
a. Việt Nam là quốc gia có ít dân tộc.
b. Nhiều dân tộc cùng chung sống tạo điều kiện cho đất nước ta có nền văn hoá đa dạng giàu bản sắc.
c. Tày là dân tộc thiểu số ở Việt Nam
d. Do vị trí địa lý nên nước ra có nhiều dân tộc.
a. Việt Nam là quốc gia có ít dân tộc. ⟶ Sai
b. Nhiều dân tộc cùng chung sống tạo điều kiện cho đất nước ta có nền văn hoá đa dạng giàu bản sắc. ⟶ Đúng
c. Tày là dân tộc thiểu số ở Việt Nam. ⟶ Đúng
d. Do vị trí địa lý nên nước ra có nhiều dân tộc. ⟶ Đúng
b. Nhiều dân tộc cùng chung sống tạo điều kiện cho đất nước ta có nền văn hoá đa dạng giàu bản sắc. ⟶ Đúng
c. Tày là dân tộc thiểu số ở Việt Nam. ⟶ Đúng
d. Do vị trí địa lý nên nước ra có nhiều dân tộc. ⟶ Đúng
Câu 56 [343295]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, trong năm 2023, dân số Việt Nam là 100,3 triệu người. Tuổi thọ trung bình của dân số cả nước năm 2023 là 73,7 tuổi (năm 2022 là 73,6 tuổi), trong đó nam là 71,1 tuổi và nữ là 76,5 tuổi.
a. Dân số Việt Nam đã vượt qua mốc 100 triệu người.
b. Nữ sống thọ hơn nam.
c. Tuổi thọ được nâng cao chủ yếu là nhờ những thành tựu của ngành giáo dục.
d. So với 2022, 2023 tuổi thọ trung bình nâng lên 0,1 tuổi.
Cho đoạn thông tin:
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, trong năm 2023, dân số Việt Nam là 100,3 triệu người. Tuổi thọ trung bình của dân số cả nước năm 2023 là 73,7 tuổi (năm 2022 là 73,6 tuổi), trong đó nam là 71,1 tuổi và nữ là 76,5 tuổi.
a. Dân số Việt Nam đã vượt qua mốc 100 triệu người.
b. Nữ sống thọ hơn nam.
c. Tuổi thọ được nâng cao chủ yếu là nhờ những thành tựu của ngành giáo dục.
d. So với 2022, 2023 tuổi thọ trung bình nâng lên 0,1 tuổi.
a. Dân số Việt Nam đã vượt qua mốc 100 triệu người. ⟶ Đúng
b. Nữ sống thọ hơn nam. ⟶ Đúng
c. Tuổi thọ được nâng cao chủ yếu là nhờ những thành tựu của ngành giáo dục. ⟶ Sai
d. So với 2022, 2023 tuổi thọ trung bình nâng lên 0,1 tuổi. ⟶ Đúng
b. Nữ sống thọ hơn nam. ⟶ Đúng
c. Tuổi thọ được nâng cao chủ yếu là nhờ những thành tựu của ngành giáo dục. ⟶ Sai
d. So với 2022, 2023 tuổi thọ trung bình nâng lên 0,1 tuổi. ⟶ Đúng
Câu 57 [343296]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Mức sinh đang chênh lệch đáng kể giữa các vùng, miền, tỉnh, thành phố. Có những nơi mức sinh xuống thấp như một số tỉnh, thành phố vùng Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long. Trong khi đó, các tỉnh miền núi phía bắc, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, mức sinh còn rất cao.
Cho đoạn thông tin:
Mức sinh đang chênh lệch đáng kể giữa các vùng, miền, tỉnh, thành phố. Có những nơi mức sinh xuống thấp như một số tỉnh, thành phố vùng Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long. Trong khi đó, các tỉnh miền núi phía bắc, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, mức sinh còn rất cao.
(Nguồn: vnexpress.net)
a. Mức sinh rất cao ở các vùng đồng bằng. ⟶ Sai
b. Mức sinh thấp ở các vùng đồng bằng. ⟶ Sai
c. Mức sinh phụ thuộc nhiều vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội. ⟶ Đúng
d. Đông Nam Bộ có mức sinh thấp do chính sách hạn chế số con. ⟶ Sai
b. Mức sinh thấp ở các vùng đồng bằng. ⟶ Sai
c. Mức sinh phụ thuộc nhiều vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội. ⟶ Đúng
d. Đông Nam Bộ có mức sinh thấp do chính sách hạn chế số con. ⟶ Sai
Câu 58 [343315]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê, năm 2022, tỷ số mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta là 112,1 trẻ trai trên 100 trẻ gái, tương đương 2 năm trước đó.
Cả nước có 21 tỉnh, thành phố có tỷ số giới tính khi cao hơn mức trung bình cả nước. Một số địa phương có tỷ số này cao như Sơn La (117), Nghệ An (116,6), Hà Nội (112)… Trong khi đó, nhiều tỉnh miền Tây Nam Bộ có tỷ số dưới 108.
Cho đoạn thông tin:
Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê, năm 2022, tỷ số mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta là 112,1 trẻ trai trên 100 trẻ gái, tương đương 2 năm trước đó.
Cả nước có 21 tỉnh, thành phố có tỷ số giới tính khi cao hơn mức trung bình cả nước. Một số địa phương có tỷ số này cao như Sơn La (117), Nghệ An (116,6), Hà Nội (112)… Trong khi đó, nhiều tỉnh miền Tây Nam Bộ có tỷ số dưới 108.
(Nguồn: vnexpress.net)
a. Trung bình ở nước ta khi sinh năm 2022, cứ 100 bé gái có 113,8 bé trai. ⟶ Sai
b. Các tỉnh có tỉ lệ mất cân bằng giới tính cao thường là vùng đồng bằng. ⟶ Sai
c. Nguyên nhân dẫn đến mất cân bằng giới tính khi sinh do định kiến giới, tư tưởng “trọng nam khinh nữ”. ⟶ Đúng
d. Lạm dụng sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng gây ra tình trạng mất cân bằng giới tính. ⟶ Đúng
b. Các tỉnh có tỉ lệ mất cân bằng giới tính cao thường là vùng đồng bằng. ⟶ Sai
c. Nguyên nhân dẫn đến mất cân bằng giới tính khi sinh do định kiến giới, tư tưởng “trọng nam khinh nữ”. ⟶ Đúng
d. Lạm dụng sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng gây ra tình trạng mất cân bằng giới tính. ⟶ Đúng
Câu 59 [343327]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Các thập kỷ qua, mức giảm sinh tại Việt Nam diễn ra mạnh mẽ, từ 6,5 con/phụ nữ trong những năm 1960 xuống còn 2,05 vào năm 2020.
Với mức sinh như hiện nay, dân số Việt Nam được dự báo sẽ tăng lên đỉnh điểm 107 triệu vào năm 2044, sau đó giảm dần và hạ xuống 72 triệu vào năm 2100. Mức sinh thấp đang góp phần đẩy nhanh tốc độ già hóa dân số ở nước ta.
Cho đoạn thông tin:
Các thập kỷ qua, mức giảm sinh tại Việt Nam diễn ra mạnh mẽ, từ 6,5 con/phụ nữ trong những năm 1960 xuống còn 2,05 vào năm 2020.
Với mức sinh như hiện nay, dân số Việt Nam được dự báo sẽ tăng lên đỉnh điểm 107 triệu vào năm 2044, sau đó giảm dần và hạ xuống 72 triệu vào năm 2100. Mức sinh thấp đang góp phần đẩy nhanh tốc độ già hóa dân số ở nước ta.
(Nguồn: Báo Người lao động)
a. Mức sinh của Việt Nam đang giảm khá nhanh. ⟶ Đúng
b. Với mức sinh như hiện nay, quy mô dân số của Việt Nam trong tương lai sẽ có thể giảm. ⟶ Đúng
c. Mức sinh thấp thường ở khu vực nông thôn. ⟶ Sai
d. Đông Nam Bộ là khu vực có mức sinh vào loại thấp nhất ở Việt Nam. ⟶ Đúng
b. Với mức sinh như hiện nay, quy mô dân số của Việt Nam trong tương lai sẽ có thể giảm. ⟶ Đúng
c. Mức sinh thấp thường ở khu vực nông thôn. ⟶ Sai
d. Đông Nam Bộ là khu vực có mức sinh vào loại thấp nhất ở Việt Nam. ⟶ Đúng
Câu 60 [343328]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam cùng chung sống như anh em một nhà, luôn thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đồng hành cùng quá trình hội nhập và phát triển của đất nước, các dân tộc anh em trên đất nước ta tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp, tăng cường đoàn kết, nỗ lực phấn đấu xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
b. Các dân tộc đoàn kết, xây dựng nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc dân tộc.
c. Vị trí địa lý là một nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đa dạng về thành phần dân tộc ở nước ta.
d. Việc tiếp giáp với biển Đông là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đa dạng về thành phần dân tộc ở nước ta.
Cho đoạn thông tin:
Cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam cùng chung sống như anh em một nhà, luôn thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đồng hành cùng quá trình hội nhập và phát triển của đất nước, các dân tộc anh em trên đất nước ta tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp, tăng cường đoàn kết, nỗ lực phấn đấu xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
(Nguồn: vtc news.vn)
a. Việt Nam có 52 dân tộc.
b. Các dân tộc đoàn kết, xây dựng nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc dân tộc.
c. Vị trí địa lý là một nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đa dạng về thành phần dân tộc ở nước ta.
d. Việc tiếp giáp với biển Đông là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đa dạng về thành phần dân tộc ở nước ta.
a. Việt Nam có 52 dân tộc. ⟶ Sai
b. Các dân tộc đoàn kết, xây dựng nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc dân tộc. ⟶ Đúng
c. Vị trí địa lý là một nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đa dạng về thành phần dân tộc ở nước ta. ⟶ Đúng
d. Việc tiếp giáp với biển Đông là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đa dạng về thành phần dân tộc ở nước ta. ⟶ Sai
b. Các dân tộc đoàn kết, xây dựng nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc dân tộc. ⟶ Đúng
c. Vị trí địa lý là một nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đa dạng về thành phần dân tộc ở nước ta. ⟶ Đúng
d. Việc tiếp giáp với biển Đông là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đa dạng về thành phần dân tộc ở nước ta. ⟶ Sai