Đáp án [Thi online] Bài 6 - Lao động và việc làm
Câu 1 [187731]: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do
A, số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên.
B, phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn.
C, những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D, mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp.
Giải thích :
Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. Đây là phương án đúng và bao quát nhất. Đáp án: C
Câu 2 [187732]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A, Nguồn lao động bổ sung khá lớn.
B, Tỉ lệ qua đào tạo còn khá thấp.
C, Có tác phong công nghiệp cao.
D, Chất lượng ngày càng nâng lên.
Giải thích :
Nguồn lao động nước ta hiện nay chưa có tác phong công nghiệp cao. Các phương án còn lại đều là đặc điểm đúng của nguồn lao động nước ta. Đáp án: C
Câu 3 [187733]: Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất?
A, Đồi trung du.
B, Cao nguyên.
C, Thành thị.
D, Nông thôn.
Giải thích :
Thành thị khu vực có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất nước ta. Đáp án: C
Câu 4 [187734]: Đặc điểm nào sau đây không phải ưu điểm của nguồn lao động nước ta?
A, Tiếp thu nhanh khoa học và công nghệ.
B, Số lượng đông, tăng nhanh.
C, Cần cù, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D, Tỉ lệ người lao động có trình độ cao còn ít.
Giải thích :
Tỉ lệ người lao động có trình độ cao còn ít là nhược điểm chứ không phải ưu điểm của nguồn lao động nước ta. Đáp án: D
Câu 5 [187735]: Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta không có nội dung nào sau đây?
A, Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp.
B, Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ở nông thôn.
C, Kiềm chế tốc độ tăng dân số.
D, Tăng cường xuất khẩu lao động.
Giải thích :
Hiện nay, chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta không có nội dung kiềm chế tốc độ tăng.Nguyên nhân vì mức sinh đã giảm. Đáp án: C
Câu 6 [187736]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta?
A, Dồi dào, tăng nhanh.
B, Trình độ cao chiếm ưu thế.
C, Phân bố không đều.
D, Thiếu tác phong công nghiệp.
Giải thích :
Lao động nước ta chủ yếu là lao động chưa qua đào tạo chứ không phải trình độ cao chiếm ưu thế. Đáp án: B
Câu 7 [187737]: Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực
A, công nghiệp.
B, thương mại.
C, du lịch.
D, nông nghiệp.
Giải thích :
Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực nông nghiệp. Đáp án: D
Câu 8 [187738]: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A, giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành dịch vụ và công nghiệp.
B, tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
C, tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng.
D, giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng.
Giải thích :
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp – xây dựng. Đáp án: C
Câu 9 [187739]: Đâu không phải biện pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A, Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
B, Quy hoạch các điểm dân cư đô thị.
C, Phân bố lại dân cư trên phạm vi cả nước.
D, Thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Giải thích :
Quy hoạch các điểm dân cư đô thị không phải biện pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta vì nó liên quan đến cấu trúc đô thị chứ không giải quyết việc làm. Các phương án còn lại là chính xác. Đáp án: B
Câu 10 [187740]: Nhận định nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta?
A, Có tính cần cù, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
B, Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
C, Trình độ khoa học kĩ thuật ngày càng được nâng cao.
D, Khả năng tiếp thu nhanh các tiến bộ về khoa học kĩ thuật.
Giải thích :
Lao động nước ta chưa có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp. Đáp án: B
Câu 11 [187741]: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta năm 2021 diễn ra phổ biến ở
A, các đô thị.
B, vùng đồng bằng.
C, vùng nông thôn.
D, vùng trung du, miền núi.
Giải thích:
Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta diễn ra phổ biến ở các vùng đô thị. Đây chính là hệ quả của dịch bệnh COVID-19. Đáp án: A
Câu 12 [187742]: Lao động của lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp có đặc điểm nào sau đây?
A, Chiếm tỉ trọng cao nhất.
B, Chiếm tỉ trọng cao nhất và đang tăng.
C, Chiếm tỉ trọng thấp nhất.
D, Chiếm tỉ trọng cao nhất và đang giảm.
Giải thích :
Lao động của lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp có đặc điểm chiếm tỉ trọng thấp nhất. Năm 2021 tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp là 29,1% Đáp án: C
Câu 13 [187743]: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là
A, tập trung thâm canh tăng vụ.
B, đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C, ra thành phố tìm kiếm việc làm.
D, phát triển ngành thủ công nghiệp ở nông thôn.
Giải thích :
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. Đáp án: B
Câu 14 [187744]: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A, xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B, phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C, hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D, đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
Giải thích :
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị vì ở đô thị, hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ và công nghiệp. Đây cũng là hai lĩnh vực tạo ra nhiều việc làm nhất cho lao động ở đô thị. Đáp án: D
Câu 15 [187745]: Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là
A, khôi phục các nghề thủ công.
B, tiến hành thâm canh, tăng vụ.
C, phát triển kinh tế hộ gia đình.
D, khai hoang mở rộng diện tích.
Giải thích :
Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là khôi phục các nghề thủ công. Việc này sẽ giúp tạo ra nhiều việc làm cho lao động nông thôn. Đáp án: A
Câu 16 [187746]: Quá trình phân công lao động xã hội ở nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do
A, năng suất và thu nhập của lao động còn thấp.
B, cơ sở hạ tầng kinh tế chưa phát triển đồng bộ.
C, chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
D, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao.
Giải thích :
Quá trình phân công lao động xã hội ở nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do năng suất và thu nhập của lao động còn thấp. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến phân công lao động xã hội ở nước ta còn chậm chuyển biến. Đáp án: A
Câu 17 [187747]: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới?
A, Năng suất lao động chưa cao.
B, Tỉ lệ lao động nông nghiệp còn lớn.
C, Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu.
D, Lao động thiếu tác phong công nghiệp.
Giải thích :
Nguyên nhân chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là năng suất lao động chưa cao. Đây là nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn tới thu nhập bình quân thấp. Các phương án khác có tác động nhưng không phải nguyên nhân chủ yếu. Đáp án: A
Câu 18 [187748]: Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ
A, Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
B, Thanh niên nông thôn đã ra thành thị tìm việc làm.
C, Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
D, Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
Giải thích :
Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Việc này sẽ giúp người lao động nông thôn có thêm việc làm vào lúc nông nhàn. Đáp án: D
Câu 19 [187749]: Đặc điểm nào sau đây không đúng hoàn toàn với lao động nước ta?
A, Lao động trẻ, cần cù, sáng tạo, ham học hỏi.
B, Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh.
C, Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao.
D, Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
Giải thích :
Lao động nước ta chưa thật sự có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao. Các phương án còn lại là đúng với đặc điểm lao động nước ta. Đáp án: C
Câu 20 [187751]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với mặt mạnh của nguồn lao động nươc ta?
A, Người lao động cần cù, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
B, Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.
C, Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
D, Đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề nhiều.
Giải thích :
Đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề ở nước ta chưa nhiều, còn thiếu. Các phương án còn lại đã chính xác vứi mặt mạnh của lao động nước ta. Đáp án: D
Câu 21 [187752]: Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A, Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B, Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
C, Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
D, Nhằm đa dạng các loại hình đào tạo lao động.
Giải thích :
Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động nhằm mục đích chủ yếu là hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm. Đây là ý nghĩa quan trọng nhất. Đáp án: C
Câu 22 [187753]: Tỉ trọng lao động khu vực II và III ngày càng tăng chủ yếu là do
A, khu vực I làm ăn không có hiệu quả.
B, nước ta đang đẩy mạnh quá trình hội nhập và mở cửa.
C, tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D, khu vực II và III luôn có hiệu quả cao.
Giải thích :
Tỉ trọng lao động khu vực II và III ngày càng tăng chủ yếu là do tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
A. khu vực I làm ăn không có hiệu quả. → không chính xác hoàn toàn.
B. nước ta đang đẩy mạnh quá trình hội nhập và mở cửa. → không liên quan trực tiếp đến cơ cấu kinh tế theo ngành mà liên quan trực tiếp đến cơ cấu kinh tế theo thành phần.
C. tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. → đúng.
D. khu vực II và III luôn có hiệu quả cao. → không hoàn toàn chính xác. Đáp án: C
Câu 23 [187754]: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
A, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
B, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C, thay đổi phân bố dân cư trong vùng.
D, giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
Giải thích :
Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn hiện nay góp phần quan trọng nhất vào giải quyết sức ép vấn đề việc làm vì nghề thủ công truyền thống tạo thêm việc làm lúc nông nhàn. Đáp án: D
Câu 24 [187755]: Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở khu vực thành thị là
A, đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
B, chuyển cư tới các vùng khác.
C, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
Giải thích :
Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở khu vực thành thị là xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. Đây là giải pháp căn bản tạo thêm việc làm cho thành thị. Đáp án: D
Câu 25 [187756]: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do nguyên nhân nào dưới đây?
A, Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao.
B, Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp.
C, Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp.
D, Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị.
Giải thích :
Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao. Nên người lao động vào vụ mùa có việc làm, hết mùa vụ thiếu việc làm. Đáp án: A
Câu 26 [187757]: Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là
A, chuyển cư tới các vùng khác.
B, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
C, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D, đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
Giải thích :
Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở đồng bằng sông Hồng là xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước nên sức ép việc làm rất lớn, do đó vùng càng cần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh để giải quyết tốt hơn vấn đề việc làm. Đáp án: B
Câu 27 [187758]: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
A, Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
B, Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc.
C, Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí.
D, Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
Giải thích :
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở đồng bằng sông Hồng. Do đó đây là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng hiện nay. Đáp án: D
Câu 28 [187759]: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A, nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển.
B, dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức.
C, mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều.
D, lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng.
Giải thích :
Việc làm đang là vấn đề nan giải ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu do nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển. Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước trong khi kinh tế chưa phát triển theo kịp nên còn gây là tình trạng thiếu việc làm. Đáp án: A
Câu 29 [187760]: Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển biến cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta hiện nay còn chậm là
A, dịch vụ có sự tăng trưởng thất thường.
B, công nghiệp - xây dựng chưa phát triển.
C, nông nghiệp vẫn còn là ngành kinh tế quan trọng.
D, tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với nền kinh tế.
Giải thích :
Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển biến cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta hiện nay còn chậm là nông nghiệp vẫn còn là ngành kinh tế quan trọng. Do đó, lao động trong nông nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ lớn. Đáp án: C
Câu 30 [343370]: Lao động nước ta hiện nay
A, hầu hết đều hoạt động dịch vụ.
B, tăng rất nhanh, có trình độ cao.
C, tập trung chủ yếu ở nông thôn.
D, có số lượng đông, tăng chậm.
Giải thích: Lao động nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở nông thôn.
A. hầu hết đều hoạt động dịch vụ. ⟶ sai, cả công nghiệp và nông nghiệp.
B. tăng rất nhanh, có trình độ cao. ⟶ sai, trình độ chưa cao tăng không quá nhanh
C. tập trung chủ yếu ở nông thôn. ⟶ đúng
D. có số lượng đông, tăng chậm. ⟶ vẫn còn tăng. Đáp án: C
Câu 31 [343371]: Đẩy mạnh xuất khẩu lao động nước ta góp phần
A, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.
B, giảm tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.
C, phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
D, làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
Giải thích: Đẩy mạnh xuất khẩu lao động nước ta góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm. Đáp án: B
Câu 32 [343372]: Thu nhập bình quân của nguồn lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do
A, tuổi trung bình của người lao động cao.
B, phần lớn lao động sống ở nông thôn.
C, người lao động thiếu cần cù, sáng tạo.
D, hiệu quả, năng suất lao động xã hội thấp.
Giải thích: Thu nhập bình quân của nguồn lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do hiệu quả và năng suất lao động xã hội còn thấp. Đáp án: D
Câu 33 [343373]: Năng suất lao động xã hội của nước ta hiện nay còn thấp chủ yếu do
A, cơ cấu kinh tế chậm đổi mới.
B, cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
C, phân bố lao động chưa đều.
D, trình độ lao động chưa cao.
Giải thích: Năng suất lao động xã hội của nước ta hiện nay còn thấp do hai nguyên nhân chủ yếu: cơ cấu kinh tế chậm đổi mới và trình độ lao động chưa cao. Tuy nhiên trong các tài liệu chủ yếu do cơ cấu kinh tế chậm đổi mới.
Tham khảo: Lý giải về thực tế này, tại tham luận Diễn đàn kinh tế - xã hội Việt Nam 2023, ông Nguyễn Bích Lâm, nguyên Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê chỉ ra 4 nguyên nhân chính. Cụ thể:
Cơ cấu lao động theo ngành chưa hợp lý: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản lao động chiếm tổng số lao động lớn nhưng năng suất thấp, vì đa số là lao động giản đơn, công việc thời vụ, không ổn định. Đáp án: A
Câu 34 [343374]: Giải pháp để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A, phát triển ngành công nghiệp và dịch vụ.
B, thay đổi cơ cấu các cây trồng và vật nuôi.
C, phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp.
D, mở rộng cơ sở chế biến các loại nông sản.
Giải thích: Giải pháp để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là phát triển công nghiệp và dịch vụ, vì đây là hai ngành có khả năng tạo ra nhiều việc làm cho lao động. Đáp án: A
Câu 35 [343375]: Nguồn lao động của nước ta hiện nay
A, nguồn lao động đông và xu hướng giảm.
B, đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đủ.
C, lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
D, chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
Giải thích:
A. nguồn lao động đông và xu hướng giảm. ⟶ sai, vẫn đang tăng
B. đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đủ. ⟶ còn thiếu, chưa đủ
C. lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo. ⟶ trình độ cao còn ít
D. chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. ⟶ đúng Đáp án: D
Câu 36 [343376]: Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta hiện nay vẫn còn cao chủ yếu do
A, lao động kỹ thuật ít, công nghiệp còn hạn chế.
B, lao động tăng, kinh tế còn chậm phát triển.
C, dân cư nông thôn đông, ít hoạt động dịch vụ.
D, đô thị mở rộng, đất nông nghiệp bị thu hẹp.
Giải thích: Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta hiện nay vẫn còn cao chủ yếu do lao động tăng, kinh tế chậm phát triển. Đây là nguyên nhân bao quát nhất. Đáp án: B
Câu 37 [343377]: Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh xuất khẩu lao động chủ yếu là để
A, hạn chế tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm.
B, mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
C, góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
D, góp phần nâng cao trình độ cho lao động.
Giải thích: Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh xuất khẩu lao động chủ yếu là để hạn chế tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm. Đáp án: A
Câu 38 [343378]: Lao động trong ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay
A, hầu hết chưa được đào tạo tay nghề.
B, toàn bộ là lao động có chuyên môn.
C, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của công việc.
D, tác phong công nghiệp dần nâng lên.
Giải thích: Lao động trong ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay tác phong công nghiệp dần nâng lên. Đáp án: D
Câu 39 [343379]: Lao động trong ngành du lịch nước ta hiện nay
A, phân bố đồng đều khắp các vùng.
B, toàn bộ tập trung ở du lịch biển.
C, không được đào tạo chuyên môn.
D, có thái độ thân thiện với du khách.
Giải thích:
A. phân bố đồng đều khắp các vùng. ⟶ sai, không đồng đều.
B. toàn bộ tập trung ở du lịch biển. ⟶ sai, không tập trung toàn bộ ở biển.
C. không được đào tạo chuyên môn. ⟶ không phải hoàn toàn không được đào tạo chuyên môn.
D. có thái độ thân thiện với du khách. ⟶ đúng Đáp án: D
Câu 40 [343381]: Lao động trong ngành giao thông vận tải nước ta hiện nay
A, chỉ làm việc ở thành phố lớn.
B, hầu hết tập trung ở nông thôn.
C, trình độ dần được nâng lên.
D, toàn bộ đều có chuyên môn.
Giải thích:
A. chỉ làm việc ở thành phố lớn.⟶ sai, làm việc ở nhiều nơi.
B. hầu hết tập trung ở nông thôn. ⟶ lao động ở ngành GTVT ở cả thành thị vì thành thị phát triển GTVT hơn.
C. trình độ dần được nâng lên. ⟶ đúng
D. toàn bộ đều có chuyên môn. ⟶ sai, chưa phải tất cả có chuyên môn. Đáp án: C
Câu 41 [343382]: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do
A, mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp.
B, số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên.
C, những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D, phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn.
Giải thích: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. Đây là nguyên nhân chủ yếu nhất. Đáp án: C
Câu 42 [343383]: Lao động trong ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay
A, tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng.
B, trình độ chuyên môn ở mức rất cao.
C, ứng dụng rất nhiều công nghệ mới.
D, được nâng cao ý thức bảo vệ rừng.
Giải thích:
A. tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng.⟶ sai, lâm nghiệp không chủ yếu ở đồng bằng.
B. trình độ chuyên môn ở mức rất cao. ⟶ sai, chưa rất cao.
C. ứng dụng rất nhiều công nghệ mới. ⟶ lâm nghiệp không ứng dụng quá nhiều công nghệ mới.
D. được nâng cao ý thức bảo vệ rừng.⟶ đúng. Đáp án: D
Câu 43 [343384]: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng
A, giảm tỉ lệ lao động nông thôn, tăng tỉ lệ lao động thành thị.
B, tăng tỉ lệ lao động cả khu vực nông thôn và thành thị.
C, giảm tỉ lệ lao động cả khu vực nông thôn và thành thị.
D, giảm tỉ lệ lao động thành thị, tăng tỉ lệ lao động nông thôn.
Giải thích: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động nông thôn, tăng tỉ lệ lao động thành thị. Đây là xu hướng chung. Đáp án: A
Câu 44 [343385]: Tỉ lệ lao động nông thôn nước ta hiện nay giảm chủ yếu do tác động của
A, di dân tự do, mở rộng hoạt động dịch vụ.
B, cơ giới hóa, sản xuất gắn với thị trường.
C, tỉ suất sinh giảm, tỉ lệ người cao tuổi lớn.
D, công nghiệp hóa, nông nghiệp hàng hóa.
Giải thích: Tỉ lệ lao động nông thôn nước ta hiện nay giảm chủ yếu do tác động của công nghiệp hóa, nông nghiệp hàng hóa.Đây là những tác động quan trọng nhất. Đáp án: D
Câu 45 [343386]: Lao động nước ta hiện nay
A, chủ yếu công nhân có kĩ thuật.
B, tập trung toàn bộ ở công nghiệp.
C, đông đảo, thất nghiệp còn ít.
D, tăng nhanh, còn thiếu việc làm.
Giải thích:
A. chủ yếu công nhân có kĩ thuật.⟶ sai, lao động chưa qua đào tạo còn cao.
B. tập trung toàn bộ ở công nghiệp. ⟶ sai, còn ở dịch vụ và nông nghiệp.
C. đông đảo, thất nghiệp còn ít. ⟶ sai, thất nghiệp nhiều
D. tăng nhanh, còn thiếu việc làm. ⟶ đúng Đáp án: D
Câu 46 [343387]: Lao động trong công nghiệp ở nước ta hiện nay
A, chiếm toàn bộ cơ cấu lao động theo ngành.
B, hầu hết đều có tác phong công nghiệp cao.
C, tăng trình độ ứng dụng khoa học công nghệ.
D, tỉ trọng giảm nhanh trong cơ cấu lao động.
Giải thích:
A. chiếm toàn bộ cơ cấu lao động theo ngành.⟶ sai
B. hầu hết đều có tác phong công nghiệp cao. ⟶ sai, tỉ lệ chưa có tác phong công nghiệp còn cao
C. tăng trình độ ứng dụng khoa học công nghệ. ⟶ đúng
D. tỉ trọng giảm nhanh trong cơ cấu lao động. ⟶ sai Đáp án: C
Câu 47 [343388]: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu lao động của nước ta hiện nay?
A, Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B, Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.
C, Cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện.
D, Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.
Giải thích: Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu lao động của nước ta hiện nay. Đây là nguyên nhân bao quát nhất. Đáp án: A
Câu 48 [343389]: Dân số nước ta
A, gia tăng rất chậm, cơ cấu rất trẻ.
B, phân bố đồng đều khắp cả nước.
C, đông, nhiều thành phần dân tộc.
D, chủ yếu tập trung sống ở đô thị.
Giải thích:
A. gia tăng rất chậm, cơ cấu rất trẻ.⟶ cơ cấu không còn rất trẻ
B. phân bố đồng đều khắp cả nước. ⟶ sai, không đồng đều
C. đông, nhiều thành phần dân tộc. ⟶ đúng
D. chủ yếu tập trung sống ở đô thị. ⟶ sai, ở nông thôn Đáp án: C
Câu 49 [343390]: Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là
A, khôi phục các nghề thủ công.
B, phát triển kinh tế hộ gia đình.
C, khai hoang mở rộng diện tích.
D, tiến hành thâm canh, tăng vụ.
Giải thích: Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là khôi phục các nghề thủ công. Đáp án: A
Câu 50 [343391]: Dân cư nước ta hiện nay
A, tập trung chủ yếu ở thành thị.
B, có mật độ cao ở các đồng bằng.
C, có xu hướng giảm về quy mô.
D, phân bố hợp lí giữa các vùng.
Giải thích:
A. tập trung chủ yếu ở thành thị.⟶ sai, nông thôn nhiều hơn
B. có mật độ cao ở các đồng bằng. ⟶ đúng
C. có xu hướng giảm về quy mô. ⟶ sai, vẫn đang tăng
D. phân bố hợp lí giữa các vùng. ⟶ sai, chưa hợp lý Đáp án: B
Câu 51 [343392]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Năng suất lao động năm 2022, 2023 đều tăng cao hơn so với năm trước đó, nhưng năng suất lao động mỗi giờ của Việt Nam vẫn thuộc hàng thấp nhất châu Á.
Tính theo PPP 2017, năng suất lao động của Việt Nam năm 2020 đạt 18,4 nghìn USD, chỉ bằng 11,3% mức năng suất của Singapore; 23% của Hàn Quốc; 24,4% của Nhật Bản; 33,1% của Malaysia; 59,1% của Thái Lan; 60,3% của Trung Quốc; 77% của Indonesia và bằng 86,5% năng suất lao động của Philippines.
(Nguồn: laodong.vn)
a. Năng suất lao động của Việt Nam còn thấp hơn so với thế giới nhưng cao trong khu vực.
b. Năng suất lao động Singapore là 162,8 nghìn USD.
c. Năng suất lao động của Hàn Quốc cao hơn Nhật Bản.
d. Trong số các nước được được kể tên, năng suất lao động của Singapore là cao nhất.
a. Năng suất lao động của Việt Nam còn thấp hơn so với thế giới nhưng cao trong khu vực. ⟶ Sai
b. Năng suất lao động Singapore là 162,8 nghìn USD. ⟶ Đúng
c. Năng suất lao động của Hàn Quốc cao hơn Nhật Bản. ⟶ Đúng
d. Trong số các nước được được kể tên, năng suất lao động của Singapore là cao nhất. ⟶ Đúng
Câu 52 [343393]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Để tăng năng suất lao động, theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) trong một bài viết đăng tải vào năm 2014, có hai con đường để tăng năng suất lao động cho các quốc gia ASEAN. Một là tăng hiệu quả của các ngành công nghiệp chính bằng cách áp dụng công nghệ mới, nâng cấp máy móc và đầu tư vào đào tạo kỹ năng và đào tạo nghề. Tuy nhiên, năng suất lao động có thể tăng nhiều nhất thông qua con đường thứ hai – chuyển dịch sang các hoạt động có giá trị gia tăng lớn hơn.
(Nguồn: laodong.vn)
a. Có nhiều cách để tăng năng suất lao động.
b. Đào tạo lao động mà một trong những biện pháp để tăng năng suất lao động.
c. Đào tạo lao động là biện pháp quan trọng nhất để tăng năng suất lao động.
d. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là biện pháp quan trọng nhất để tăng năng suất lao động.
a. Có nhiều cách để tăng năng suất lao động. ⟶ Đúng
b. Đào tạo lao động mà một trong những biện pháp để tăng năng suất lao động. ⟶ Đúng
c. Đào tạo lao động là biện pháp quan trọng nhất để tăng năng suất lao động. ⟶ Sai
d. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là biện pháp quan trọng nhất để tăng năng suất lao động. ⟶ Đúng
Câu 53 [343394]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Dịch chuyển lao động là một xu thế khách quan của quá trình vận động của các nền kinh tế. Quá trình dịch chuyển lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp được đẩy mạnh cùng với quá trình phát triển kinh tế, dịch chuyển cơ cấu ngành và công nghiệp hóa, đô thị hóa. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, xu hướng dịch chuyển lao động nông nghiệp đang diễn ra mạnh mẽ và là một trong những chỉ báo cho thấy sự phát triển theo hướng ngày càng hiện đại của nền kinh tế.
(Nguồn: laodong.vn)
a. Ở Việt Nam đang diễn ra quá trình chuyển dịch lao động theo ngành. ⟶ Đúng
b. Lao động đang có xu hướng chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và xây dựng. ⟶ Đúng
c. Các nước đang phát triển thường có cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ rất cao. ⟶ Sai
d. Chuyển dịch lao động theo ngành là một tín hiệu tích cực của sự phát triển của nền kinh tế. ⟶ Đúng
Câu 54 [343395]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:

Lao động có việc làm năm 2023 đạt 51,3 triệu người, tăng 683,0 nghìn người (tương ứng tăng 1,35%) so với năm 2022. Số lao động có việc làm ghi nhận tăng ở cả khu vực thành thị và nông thôn cũng như ở nam giới và nữ giới, số lao động có việc làm ở khu vực thành thị là 19,0 triệu người, tăng 1,8% (tương ứng tăng 331,8 nghìn người), lao động ở khu vực nông thôn là 32,3 triệu người, tăng 1,1%; số lao động có việc làm ở nam giới đạt 27,3 triệu người, tăng 1,4% (tương ứng tăng 386,6 nghìn người), cao hơn mức tăng ở nữ 0,1 điểm phần trăm (1,4 % so với 1,3 %).


(Nguồn: gso.gov.vn)
a. Số lao động có việc làm tăng cả về số lượng và tỉ lệ. ⟶ Đúng

b. Lao động có việc làm chỉ tăng ở khu vực thành thị. ⟶ Sai

c. Lao động có việc làm ở thành thị tăng nhanh hơn 0,7% so với khu vực nông thôn. ⟶ Đúng

d. Thành thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm hơn khu vực nông thôn. ⟶ Đúng
Câu 55 [343396]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Theo khu vực kinh tế, lao động có việc làm khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản là 13,8 triệu người, giảm 118,9 nghìn người, tương ứng giảm 0,9% so với năm trước; khu vực công nghiệp và xây dựng là 17,2 triệu người, tăng 248,2 nghìn người, tương ứng tăng 1,5%; khu vực dịch vụ với 20,3 triệu người, tăng 553,6 nghìn người, tương ứng tăng 2,8% và duy trì mức tăng cao nhất so với hai khu vực còn lại.
(Nguồn: gso.gov.vn)
a. Lao động phân theo khu vực kinh tế có sự thay đổi về tỉ trọng.
b. Khu vực công nghiệp và xây dựng có tỉ lệ tăng lao động cao nhất so với hai khu vực còn lại.
c. Lao động ở khu vực nông lâm nghiệp và thuỷ sản tăng chậm.
d. Việc chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành là kết quả của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
a. Lao động phân theo khu vực kinh tế có sự thay đổi về tỉ trọng. ⟶ Đúng
b. Khu vực công nghiệp và xây dựng có tỉ lệ tăng lao động cao nhất so với hai khu vực còn lại. ⟶ Sai
c. Lao động ở khu vực nông lâm nghiệp và thuỷ sản tăng chậm. ⟶ Sai
d. Việc chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành là kết quả của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành. ⟶ Đúng
Câu 56 [343397]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:

Số người thiếu việc làm trong độ tuổi lao động là 918,5 nghìn người, giảm 79,8 nghìn người so với năm trước. Tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm 2023 là 2,01%, giảm 0,20 điểm phần trăm so với năm trước. Tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị thấp hơn khu vực nông thôn (tương ứng là 1,61% và 2,26%). Như vậy, riêng năm 2021 đại dịch Covid-19 đã gây nhiều xáo trộn cho thị trường lao động khu vực thành thị khiến tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị cao hơn nông thôn. Tuy nhiên, năm 2022 khi dịch Covid-19 được kiểm soát tốt, tình hình kinh tế – xã hội nước ta tiếp tục ghi nhận những điểm sáng ở hầu hết các ngành, lĩnh vực; do đó thị trường lao động đã trở lại xu hướng được quan sát thường thấy như trước và xu hướng này tiếp tục diễn ra trong năm 2023 làm cho tình hình thiếu việc làm của người lao động tiếp tục được cải thiện.


(Nguồn: gso.gov.vn)
a. Tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị thấp hơn khu vực nông thôn 0,65%.⟶ Đúng

b. Đại dịch Covid - 19 gây ảnh hưởng đến lao động khu vực thành thị nhiều hơn nông thôn. ⟶ Đúng

c. Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp nhiều hơn so với khu vực nông thôn. ⟶ Đúng

d. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ảnh hưởng quan trọng đến tình hình lao động nước ta. ⟶ Đúng
Câu 57 [343399]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ quý IV năm 2023 là 27,6%, tăng 0,3 điểm phần trăm so với quý trước và tăng 1,2 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, tính đến cuối năm 2023, cả nước vẫn còn 38,0 triệu lao động chưa qua đào tạo. Con số này cho thấy thách thức không nhỏ trong việc nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động. Do đó, việc xây dựng các chính sách và chương trình đào tạo cụ thể là yêu cầu rất cấp thiết trong thời gian tới.
Tính chung năm 2023, lực lượng lao động đã qua đào tạo có bằng, chứng chỉ ước tính là 14,1 triệu người, chiếm 27,0%, tăng 0,6 điểm phần trăm so với năm 2022.
(Nguồn: gso.gov.vn)
a. Năm 2023, lao động chưa qua đào tạo chiếm 73%.
b. Lao động chưa qua đào tạo vẫn chiếm tỉ lệ chủ yếu.
c. Lao động đã qua đào tạo có xu hướng giảm.
d. Đào tạo lao động có khả năng nâng cao năng suất lao động xã hội.
a. Năm 2023, lao động chưa qua đào tạo chiếm 73%.⟶ Đúng
b. Lao động chưa qua đào tạo vẫn chiếm tỉ lệ chủ yếu. ⟶ Đúng
c. Lao động đã qua đào tạo có xu hướng giảm. ⟶ Sai
d. Đào tạo lao động có khả năng nâng cao năng suất lao động xã hội. ⟶ Đúng
Câu 58 [343400]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Theo báo cáo của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, đến hết tháng 5.2024, địa phương này đã giải quyết việc làm cho hơn 11.000 lao động.
Trong đó, giải quyết 2.134 việc làm trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; giải quyết 5.255 việc làm trong khu vực công nghiệp; giải quyết 3.228 việc làm khu vực dịch vụ; giải quyết 445 người đi xuất khẩu lao động.
(Nguồn: laodong.vn)
a. Vĩnh Phúc giải quyết việc làm cho hơn 10 nghìn lao động hết tháng 5.2024.
b. Trong số các việc làm mới được giải quyết, ngành công nghiệp chiếm tỉ lệ xấp xỉ 50%.
c. Số người đi xuất khẩu lao động chiếm tỉ lệ chủ yếu trong số người lao động nhận việc tính đến tháng 5.2024.
d. Lao động trong nước là chủ yếu trong số lao động nhận việc tính đến tháng 5.2024.
a. Vĩnh Phúc giải quyết việc làm cho hơn 10 nghìn lao động hết tháng 5.2024. ⟶ Đúng
b. Trong số các việc làm mới được giải quyết, ngành công nghiệp chiếm tỉ lệ xấp xỉ 50%.⟶ Đúng
c. Số người đi xuất khẩu lao động chiếm tỉ lệ chủ yếu trong số người lao động nhận việc tính đến tháng 5.2024. ⟶ Sai
d. Lao động trong nước là chủ yếu trong số lao động nhận việc tính đến tháng 5.2024. ⟶ Đúng
Câu 59 [343401]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Tốc độ tăng lao động của khu vực FDI bình quân 7,72%/năm, cao hơn nhiều tăng trưởng lao động toàn nền kinh tế và các thành phần kinh tế khác. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp FDI còn tạo ra nhiều việc làm khác một cách gián tiếp do tác động kích thích đầu tư trong nước (phát triển các doanh nghiệp vệ tinh, các ngành nghề cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho các doanh nghiệp FDI).
(Theo tapchicongthuong.vn)
a. Khu vực FDI có tốc độ tăng lao động cao hơn các thành phần kinh tế khác.
b. Khu vực FDI đã và đang góp phần hình thành đội ngũ lao động có chất lượng cao hơn.
c. Doanh nghiệp FDI chỉ giúp tăng việc làm trong các doanh nghiệp cùng nhóm.
d. Khu vực FDI có vai trò quan trọng nhất trong việc đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao cho Việt Nam.
a. Khu vực FDI có tốc độ tăng lao động cao hơn các thành phần kinh tế khác. ⟶ Đúng
b. Khu vực FDI đã và đang góp phần hình thành đội ngũ lao động có chất lượng cao hơn. ⟶ Đúng
c. Doanh nghiệp FDI chỉ giúp tăng việc làm trong các doanh nghiệp cùng nhóm. ⟶ Sai
d. Khu vực FDI có vai trò quan trọng nhất trong việc đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao cho Việt Nam. ⟶ Sai
Câu 60 [343402]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Còn theo đánh giá của chuyên gia của Ngân hàng Thế giới (WB), hiện nay Việt Nam có lực lượng lao động có kỹ năng chưa được cao. Đây là vấn đề của giáo dục đào tạo nghề bậc trung cấp và cao học. Về kỹ năng của lao động, hiện tại, Việt Nam đứng thứ 116/141 nước về kỹ năng của học sinh tốt nghiệp trong Báo cáo về cạnh tranh toàn cầu, thấp hơn nhiều so với một số nước, trong đó có Singapore đứng thứ 79.
(Theo tapchicongthuong.vn)
a. Trình độ lao động của Việt Nam còn thấp so với thế giới.
b. Theo đánh giá, kỹ năng lao động của Việt Nam thấp hơn Singapore.
c. Trình độ của lao động Việt Nam đang được cải thiện theo hướng tích cực.
d. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lượng của lao động là nâng cao số giờ làm việc.
a. Trình độ lao động của Việt Nam còn thấp so với thế giới. ⟶ Đúng
b. Theo đánh giá, kỹ năng lao động của Việt Nam thấp hơn Singapore. ⟶ Đúng
c. Trình độ của lao động Việt Nam đang được cải thiện theo hướng tích cực. ⟶ Đúng
d. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lượng của lao động là nâng cao số giờ làm việc. ⟶ Sai