1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1 [559593]: Xu hướng chuyển dịch của ngành nông nghiệp nước ta
A, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
B, cả ngành chăn nuôi và trồng trọt đều tăng tỉ trọng.
C, cả ngành chăn nuôi và trồng trọt đều giảm tỉ trọng.
D, ngành chăn nuôi giảm tỉ trọng, ngành trồng trọt tăng tỉ trọng.
Đáp án: A
Câu 2 [559594]: Sản xuất cây công nghiệp nước ta hiện nay
A, chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.
B, phân bố đồng đều khắp cả nước.
C, có nhiều nông sản xuất khẩu.
D, tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
Đáp án: C
Câu 3 [559595]: Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
A, phân bố rất đồng đều giữa các vùng.
B, đã có được sản phẩm để xuất khẩu.
C, hoàn toàn theo hình thức trang trại.
D, chỉ dùng cho công nghiệp chế biến.
Đáp án: B
Câu 4 [559596]: Cây công nghiệp ở nước ta hiện nay
A, chỉ phân bố tập trung ở vùng núi.
B, được trồng theo hướng tập trung.
C, chủ yếu là có nguồn gốc cận nhiệt.
D, có cơ cấu cây trồng chưa đa dạng.
Đáp án: B
Câu 5 [559597]: Ngành trồng lúa của nước ta hiện nay
A, đóng vai trò lớn nhất về lương thực.
B, đã tự động hoá hoàn toàn các khâu.
C, có diện tích ngày càng tăng rất lớn.
D, hầu hết chỉ tập trung cho xuất khẩu.
Đáp án: A
Câu 6 [559598]: Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
A, hoàn toàn theo hình thức gia đình.
B, chỉ tập trung ở khu vực đồng bằng.
C, phát triển theo xu hướng hàng hóa.
D, chỉ phục vụ nhu cầu ở trong nước.
Đáp án: C
Câu 7 [559599]: Chăn nuôi của nước ta hiện nay
A, đã đem lại hiệu quả sản xuất rất cao.
B, hoàn toàn dùng thức ăn từ tự nhiên.
C, tạo ra được các sản phẩm hàng hóa.
D, chỉ phát triển ở khu vực đồng bằng.
Đáp án: C
Câu 8 [559600]: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta
A, tăng liên tục về số lượng vật nuôi.
B, phát triển rất mạnh ở các vùng núi.
C, còn chịu ảnh hưởng của dịch bệnh.
D, cung cấp sản lượng thịt lớn nhất.
Đáp án: C
Câu 9 [559601]: Cây công nghiệp hàng năm nước ta hiện nay
A, diện tích lớn hơn cây lâu năm.
B, nguồn gốc chủ yếu là cận nhiệt.
C, gồm nhiều loại cây khác nhau.
D, chủ yếu chế biến cho xuất khẩu.
Đáp án: C
Câu 10 [559602]: Mục đích chủ yếu của việc tăng cường áp dụng khoa học - kĩ thuật và giống mới trong sản xuất nông nghiệp nước ta là
A, phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
B, tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
C, nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội.
D, đẩy mạnh sản xuất theo hướng hàng hóa.
Đáp án: D
Câu 11 [559603]: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay
A, chủ yếu có nguồn gốc cận nhiệt.
B, phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.
C, chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
D, không có sự thay đổi về diện tích.
Đáp án: B
Câu 12 [559604]: Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay
A, sản phẩm đa dạng.
B, chăn nuôi chiếm ưu thế.
C, sản xuất đã hiện đại hóa.
D, nền nông nghiệp thâm canh.
Đáp án: A
Câu 13 [559605]: Ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng còn thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta, chủ yếu là do
A, nhu cầu thị trường còn thấp và biến động.
B, các điều kiện phát triển còn nhiều hạn chế.
C, hiệu quả chưa thật cao và chưa ổn định.
D, sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu.
Đáp án: C
Câu 14 [559606]: Ngành trồng cây công nghiệp lâu năm nước ta hiện nay
A, phân bố đồng đều khắp tất cả các nơi.
B, chưa đáp ứng được thị trường khó tính.
C, phát triển mạnh hình thức quảng canh.
D, chỉ tập trung phát triển ở các vùng núi.
Đáp án: B
Câu 15 [559607]: Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta có xu hướng tăng do
A, có nhiều điều kiện thuận lợi.
B, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C, có tác dụng trong việc bảo vệ môi trường.
D, dân cư có truyền thống sản xuất.
Đáp án: B
Câu 16 [559608]: Ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay
A, tỉ trọng trong sản xuất nông nghiệp ngày càng giảm.
B, số lượng tất cả các loài vật nuôi ở đều tăng ổn định.
C, hình thức chăn nuôi chuồng trại ngày càng phổ biến.
D, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
Đáp án: D
Câu 17 [559609]: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay
A, là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
B, chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn ít.
C, đang phát triển mạnh ở vùng núi và trung du.
D, sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài.
Đáp án: A
Câu 18 [559610]: Ngành trồng trọt nước ta
A, có cơ cấu cây trồng đa dạng.
B, độc canh cây lúa.
C, chưa áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại.
D, chỉ phục vụ xuất khẩu.
Đáp án: A
Câu 19 [559611]: Cây lương thực nước ta hiện nay
A, chiếm diện tích cao nhất trong các loại cây trồng.
B, giảm năng suất.
C, chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.
D, không chịu ảnh hưởng của thị trường.
Đáp án: A
Câu 20 [559612]: Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta hiện nay
A, tập trung đầu tư nhiều hơn cho cây hàng năm.
B, các vùng đều có công nghệ chế biến hiện đại.
C, tăng chất lượng sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
D, phát triển mạnh ở khắp các vùng trên cả nước.
Đáp án: C
Câu 21 [559613]: Đàn bò ở nước ta
A, tăng nhanh hơn trâu.
B, chỉ nuôi để lấy sữa.
C, nuôi chủ yếu ở đồng bằng.
D, chỉ có thức ăn công nghiệp.
Đáp án: A
Câu 22 [559614]: Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do
A, đẩy mạnh phát triển thủy lợi.
B, đẩy mạnh khai hoang phục hóa.
C, tăng diện tích canh tác.
D, tăng năng suất cây trồng.
Đáp án: D
Câu 23 [559615]: Đâu không phải xu hướng phát triển của nông nghiệp Việt Nam?
A, Phát triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững.
B, Phát triển nông nghiệp gắn với thị trường.
C, Phát triển nông nghiệp gắn với nông thôn mới.
D, Phát triển nông nghiệp độc canh cây lúa.
Đáp án: D
Câu 24 [559616]: Khó khăn chính ảnh hưởng đến việc phát triển cây ăn quả ở nước ta hiện nay là
A, cơ cấu sản phẩm còn kém đa dạng.
B, thị trường tiêu thụ nhiều biến động.
C, chưa đầu tư công nghiệp chế biến.
D, chưa tạo được thương hiệu sản phẩm.
Đáp án: B
Câu 25 [559617]: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A, công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
B, thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.
C, khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư thấp.
D, trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
Đáp án: B
Câu 26 [559618]: Nông nghiệp nào không được khuyến khích phát triển?
A, Nông nghiệp xanh.
B, Nông nghiệp hữu cơ.
C, Nông nghiệp sinh thái.
D, Nông nghiệp tự cung tự cấp.
Đáp án: D
Câu 27 [559619]: Đồng bằng sông Cửu Long không phải là vùng
A, chuyên canh lúa.
B, trồng nhiều cây ăn quả.
C, chăn nuôi gia cầm phát triển.
D, chuyên canh cây cà phê.
Đáp án: D
Câu 28 [559620]: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A, Trình độ lao động được nâng cao.
B, Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
C, Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
D, Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
Đáp án: B
Câu 29 [559621]: Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do
A, nhu cầu thịt, trứng tiêu dùng ngày càng tăng.
B, dịch vụ thú y được chú trọng phát triển hơn.
C, chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước.
D, có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt.
Đáp án: A
Câu 30 [559622]: Đàn lợn của nước ta hiện nay
A, chỉ được nuôi ở các vùng sản xuất lương thực.
B, là nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
C, chỉ dựa vào thức ăn công nghiệp.
D, phân bố nhiều nhất ở Bắc Trung Bộ.
Đáp án: B
Câu 31 [559623]: Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như Việt Nam, biện pháp quan trọng nhất là
A, cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông.
B, tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa.
C, đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
D, khai hoang mở rộng diện tích.
Đáp án: C
Câu 32 [559624]: Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây là
A, thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
B, lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.
C, điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D, tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.
Đáp án: A
Câu 33 [559625]: Sản xuất lương thực ở nước ta hiện nay
A, chỉ tập trung tại vùng đồng bằng.
B, hoàn toàn phục vụ cho xuất khẩu.
C, chỉ đầu tư phát triển cây hoa màu.
D, phát triển theo hướng cơ giới hóa.
Đáp án: D
Câu 34 [559626]: Nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A, phương thức sản xuất còn lạc hậu.
B, sử dụng vật tư trong sản xuất còn ít.
C, giống cây công nghiệp chất lượng thấp.
D, cơ sở chế biến nguyên liệu còn hạn chế.
Đáp án: D
Câu 35 [559628]: Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là
A, cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi.
B, diện tích và sản lượng tăng nhanh.
C, nhiều giống lúa mới được đa vào sản xuất.
D, đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Đáp án: D
Câu 36 [559629]: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
A, có hiệu quả cao và luôn ổn định.
B, nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo.
C, chỉ sử dụng giống năng suất cao.
D, tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
Đáp án: D
Câu 37 [559630]: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay
A, giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
B, cây công lâu năm, cây ăn quả luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
C, cây ăn quả và cây thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn, tăng nhanh.
D, giảm tỉ trọng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng cây lương thực.
Đáp án: A
Câu 38 [559631]: Ngành trồng trọt của nước ta hiện nay
A, có kĩ thuật sản xuất hiện đại ở tất cả các vùng.
B, không phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
C, chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị sản xuất nông nghiệp.
D, chủ yếu tập trung sản xuất hàng hóa cho xuất khẩu.
Đáp án: C
Câu 39 [559633]: Mục đích chủ yếu của việc tăng cường áp dụng khoa học - kĩ thuật và giống mới trong sản xuất nông nghiệp nước ta là
A, phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
B, đẩy mạnh sản xuất theo hướng hàng hóa.
C, nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội.
D, tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
Đáp án: B
Câu 40 [559635]: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A, Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
B, Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
C, Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
D, Trình độ lao động được nâng cao.
Đáp án: A
Câu 41 [559637]: Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
A, hoàn toàn theo hình thức trang trại.
B, phân bố rất đồng đều giữa các vùng.
C, đã có được sản phẩm để xuất khẩu.
D, chỉ dùng cho công nghiệp chế biến.
Đáp án: C
Câu 42 [559638]: Sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay
A, hầu hết sản phẩm tiêu thụ nội địa.
B, chủ yếu nguồn gốc cận nhiệt.
C, chỉ phân bố trên các cao nguyên.
D, có cơ cấu cây trồng đa dạng.
Đáp án: D
Câu 43 [559639]: Sản xuất cây cà phê nước ta hiện nay
A, chưa có các vùng chuyên canh.
B, chưa được xuất khẩu ra thế giới.
C, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
D, chỉ được sản xuất theo nông hộ.
Đáp án: C
Câu 44 [559641]: Phát biểu nào đúng về cây công nghiệp hằng năm của nước ta?
A, Là cây trồng chủ lực.
B, Có diện tích lớn hơn cây công nghiệp lâu năm.
C, Diện tích có xu hướng tăng nhanh.
D, Mía là một trong những cây trồng chủ yếu.
Đáp án: D
Câu 45 [559642]: (Đề chính thức của Bộ GD - ĐT 2024)
Sản phẩm nào sau đây ở nước ta thuộc sản phẩm của công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt?
Sản phẩm nào sau đây ở nước ta thuộc sản phẩm của công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt?
A, Sữa tươi.
B, Tôm đông lạnh.
C, Chè búp khô.
D, Nước mắm.
Đáp án: C
2. Dạng câu hỏi Đúng/ Sai
Câu 46 [559643]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Năm 2023, thị trường lương thực toàn cầu có nhiều biến động bất thường nhưng với sự chỉ đạo, điều hành sát sao, linh hoạt, kịp thời của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành trung ương và địa phương, cùng sự nỗ lực bền bỉ của người nông dân, sự kiên trì của doanh nghiệp, cùng các giải pháp khơi thông thị trường, lưu thông hàng hoá, ngành lúa gạo đã đạt được kết quả đáng ghi nhận cả về sản xuất và xuất khẩu (xuất khẩu trên 8,1 triệu tấn gạo, trị giá gần 4,7 tỷ USD, tăng 14,4% về lượng và 35,3% về giá trị so với cùng kỳ năm 2022 và là mức cao nhất trong 16 năm qua), góp phần quan trọng đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia.
Cho thông tin sau:
Năm 2023, thị trường lương thực toàn cầu có nhiều biến động bất thường nhưng với sự chỉ đạo, điều hành sát sao, linh hoạt, kịp thời của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành trung ương và địa phương, cùng sự nỗ lực bền bỉ của người nông dân, sự kiên trì của doanh nghiệp, cùng các giải pháp khơi thông thị trường, lưu thông hàng hoá, ngành lúa gạo đã đạt được kết quả đáng ghi nhận cả về sản xuất và xuất khẩu (xuất khẩu trên 8,1 triệu tấn gạo, trị giá gần 4,7 tỷ USD, tăng 14,4% về lượng và 35,3% về giá trị so với cùng kỳ năm 2022 và là mức cao nhất trong 16 năm qua), góp phần quan trọng đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia.
(Nguồn: dangcongsan.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng (tăng hơn 14% về lượng nhưng tăng tới hơn 35% về tổng giá trị xuất khẩu) ⟶ gia tăng.
d) Sai
b) Đúng
c) Đúng (tăng hơn 14% về lượng nhưng tăng tới hơn 35% về tổng giá trị xuất khẩu) ⟶ gia tăng.
d) Sai
Câu 47 [559644]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, ngành hàng lúa gạo nước ta còn một số tồn tại, hạn chế cần sớm có giải pháp khắc phục: (i) Chưa chủ động được nguồn vật tư đầu vào, giá cả chưa được kiểm soát chặt chẽ, luôn ở mức cao, tỷ lệ cơ giới hóa ở nhiều khâu sản xuất thấp, tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch cao đã ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất và tính cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo nước ta; (ii) chuỗi liên kết sản xuất giữa người nông dân và doanh nghiệp chưa chặt chẽ, thiếu tính bền vững; (iii) chưa đa dạng hoá thị trường xuất khẩu, vẫn phụ thuộc vào một số thị trường truyền thống.
Cho thông tin sau:
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, ngành hàng lúa gạo nước ta còn một số tồn tại, hạn chế cần sớm có giải pháp khắc phục: (i) Chưa chủ động được nguồn vật tư đầu vào, giá cả chưa được kiểm soát chặt chẽ, luôn ở mức cao, tỷ lệ cơ giới hóa ở nhiều khâu sản xuất thấp, tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch cao đã ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất và tính cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo nước ta; (ii) chuỗi liên kết sản xuất giữa người nông dân và doanh nghiệp chưa chặt chẽ, thiếu tính bền vững; (iii) chưa đa dạng hoá thị trường xuất khẩu, vẫn phụ thuộc vào một số thị trường truyền thống.
(Nguồn: dangcongsan.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Câu 48 [559645]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Trên khắp Nam và Đông Nam Á, thời tiết khó lường đang đe dọa nguồn cung gạo, lương thực thiết yếu cho hơn một nửa dân số thế giới. Vào tháng 7, Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, đã áp đặt lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng non-basmati sau khi mùa màng bị thiệt hại do mưa lớn. Ấn Độ chiếm hơn 40% thương mại gạo toàn cầu và cung cấp gạo cho nhiều quốc gia ở châu Á và châu Phi. Theo một báo cáo gần đây của Reuters, lệnh cấm - cùng với những lo ngại về sự xuất hiện của hiện tượng El Nino, khiến thời tiết nóng và khô hơn trên toàn khu vực - đã khiến giá gạo ở các nước xuất khẩu chính là Thái Lan và Việt Nam tăng vọt khoảng 20%.
Cho thông tin sau:
Trên khắp Nam và Đông Nam Á, thời tiết khó lường đang đe dọa nguồn cung gạo, lương thực thiết yếu cho hơn một nửa dân số thế giới. Vào tháng 7, Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, đã áp đặt lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng non-basmati sau khi mùa màng bị thiệt hại do mưa lớn. Ấn Độ chiếm hơn 40% thương mại gạo toàn cầu và cung cấp gạo cho nhiều quốc gia ở châu Á và châu Phi. Theo một báo cáo gần đây của Reuters, lệnh cấm - cùng với những lo ngại về sự xuất hiện của hiện tượng El Nino, khiến thời tiết nóng và khô hơn trên toàn khu vực - đã khiến giá gạo ở các nước xuất khẩu chính là Thái Lan và Việt Nam tăng vọt khoảng 20%.
(Nguồn: nhandan.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Câu 49 [559646]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Hàng trăm năm qua, con người sinh sống trên châu thổ sông Cửu Long - với gần 750km đường bờ biển - đã tiến hóa cùng với hiện tượng xâm nhập mặn.
Nhưng vì sao khoảng gần 10 năm gần đây, tiếng than của người dân ngày một thê thiết hơn?
Biến đổi khí hậu làm cho mưa nắng trở nên bất thường nhưng đồng thời, xâm nhập mặn còn liên quan đến nhiều yếu tố "nhân tai".
Cho thông tin sau:
Hàng trăm năm qua, con người sinh sống trên châu thổ sông Cửu Long - với gần 750km đường bờ biển - đã tiến hóa cùng với hiện tượng xâm nhập mặn.
Nhưng vì sao khoảng gần 10 năm gần đây, tiếng than của người dân ngày một thê thiết hơn?
Biến đổi khí hậu làm cho mưa nắng trở nên bất thường nhưng đồng thời, xâm nhập mặn còn liên quan đến nhiều yếu tố "nhân tai".
(Nguồn: tuoitre.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Câu 50 [559647]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Theo thống kê sơ bộ, diện tích cà phê năm 2022 của Việt Nam đạt khoảng 710.000 ha, năng suất đạt 28,2 tạ/ha cho sản lượng hơn 1,84 triệu tấn. Trong đó, 5 tỉnh Tây Nguyên chiếm 91,2% về diện tích cà 93,2% về sản lượng cà phê cả nước.
Trong 5 tỉnh Tây Nguyên trồng cà phê, Đắk Lắk và Lâm Đồng có diện tích trồng cà phê lớn nhất và cho sản lượng lớn nhất và Lâm Đồng là tỉnh sản xuất cà phê cho năng suất cao nhất là 33,1 tạ/ha, cao hơn 17,1% so với tổng trung bình năng suất của 5 tỉnh Tây Nguyên, cũng như cả nước.
Cho thông tin sau:
Theo thống kê sơ bộ, diện tích cà phê năm 2022 của Việt Nam đạt khoảng 710.000 ha, năng suất đạt 28,2 tạ/ha cho sản lượng hơn 1,84 triệu tấn. Trong đó, 5 tỉnh Tây Nguyên chiếm 91,2% về diện tích cà 93,2% về sản lượng cà phê cả nước.
Trong 5 tỉnh Tây Nguyên trồng cà phê, Đắk Lắk và Lâm Đồng có diện tích trồng cà phê lớn nhất và cho sản lượng lớn nhất và Lâm Đồng là tỉnh sản xuất cà phê cho năng suất cao nhất là 33,1 tạ/ha, cao hơn 17,1% so với tổng trung bình năng suất của 5 tỉnh Tây Nguyên, cũng như cả nước.
(Nguồn: baochinhphu.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Câu 51 [559648]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Xác định cây cà phê là thế mạnh của ngành kinh tế tỉnh Đắk Lắk, quan điểm của tỉnh không tăng diện tích cà phê, tập trung tái canh theo kế hoạch và thực hiện phát triển cà phê theo hướng xanh bền vững ở cả 3 khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.
Trong đó, phát triển cà phê chất lượng cao, xây dựng vùng nguyên liệu tập trung có chứng nhận và truy xuất nguồn gốc, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, thu hút đầu tư vào hoạt động chế biến sâu, tìm kiếm thị trường mới được xem là định hướng quan trong việc nâng cao giá trị ngành hàng cà phê của tỉnh trong những giai đoạn tới.
Cho thông tin sau:
Xác định cây cà phê là thế mạnh của ngành kinh tế tỉnh Đắk Lắk, quan điểm của tỉnh không tăng diện tích cà phê, tập trung tái canh theo kế hoạch và thực hiện phát triển cà phê theo hướng xanh bền vững ở cả 3 khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.
Trong đó, phát triển cà phê chất lượng cao, xây dựng vùng nguyên liệu tập trung có chứng nhận và truy xuất nguồn gốc, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, thu hút đầu tư vào hoạt động chế biến sâu, tìm kiếm thị trường mới được xem là định hướng quan trong việc nâng cao giá trị ngành hàng cà phê của tỉnh trong những giai đoạn tới.
(Nguồn: baochinhphu.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Câu 52 [559649]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Theo nhận định của Cục Chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), đến nay, tổng đàn lợn cả nước đạt 30,3 triệu con, tăng 4,2% so cùng kỳ năm ngoái, trong đó lợn hơi đạt 4,68 triệu tấn. Vì vậy, dự báo sẽ không thiếu nguồn cung thịt lợn, chưa kể nguồn thực phẩm khác (thịt gà, thịt bò, trứng, thủy, hải sản…), bảo đảm đầy đủ thực phẩm cho thị trường cuối năm và Tết Nguyên đán 2024.
(Nguồn: hanoimoi.vn)
a) Lợn là vật nuôi lấy thịt chủ yếu nhất của nước ta.
b) Đàn lợn có xu hướng tăng.
c) Lợn chỉ được phân bố gần các vùng lương thực để thuận lợi cho nguồn thức ăn.
d) Cùng với lợn, trâu là nguồn cung cấp thịt chính ở nước ta.
Cho thông tin sau:
Theo nhận định của Cục Chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), đến nay, tổng đàn lợn cả nước đạt 30,3 triệu con, tăng 4,2% so cùng kỳ năm ngoái, trong đó lợn hơi đạt 4,68 triệu tấn. Vì vậy, dự báo sẽ không thiếu nguồn cung thịt lợn, chưa kể nguồn thực phẩm khác (thịt gà, thịt bò, trứng, thủy, hải sản…), bảo đảm đầy đủ thực phẩm cho thị trường cuối năm và Tết Nguyên đán 2024.
(Nguồn: hanoimoi.vn)
a) Lợn là vật nuôi lấy thịt chủ yếu nhất của nước ta.
b) Đàn lợn có xu hướng tăng.
c) Lợn chỉ được phân bố gần các vùng lương thực để thuận lợi cho nguồn thức ăn.
d) Cùng với lợn, trâu là nguồn cung cấp thịt chính ở nước ta.
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Câu 53 [559650]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Lãnh đạo Cục Thủy sản cho biết, đến hết tháng 12.2023, tổng sản lượng thủy sản đạt 9,269 triệu tấn, tăng 2% so với năm 2022 (9,087 triệu tấn). Trong đó: Sản lượng khai thác thủy sản đạt 3,861 triệu tấn, tương đương với năm 2022; Sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt hơn 5,408 triệu tấn, tăng 3,5% so với năm 2022 (5,224 triệu tấn).
(Nguồn: laodong.vn)
a) Tổng sản lượng thuỷ sản có xu hướng tăng.
b) Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
c) Khai thác thuỷ sản có sự ổn định cao hơn thuỷ sản nuôi trồng.
d) Thuỷ sản tăng chủ yếu do đẩy mạnh khai thác gần bờ.
Cho thông tin sau:
Lãnh đạo Cục Thủy sản cho biết, đến hết tháng 12.2023, tổng sản lượng thủy sản đạt 9,269 triệu tấn, tăng 2% so với năm 2022 (9,087 triệu tấn). Trong đó: Sản lượng khai thác thủy sản đạt 3,861 triệu tấn, tương đương với năm 2022; Sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt hơn 5,408 triệu tấn, tăng 3,5% so với năm 2022 (5,224 triệu tấn).
(Nguồn: laodong.vn)
a) Tổng sản lượng thuỷ sản có xu hướng tăng.
b) Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
c) Khai thác thuỷ sản có sự ổn định cao hơn thuỷ sản nuôi trồng.
d) Thuỷ sản tăng chủ yếu do đẩy mạnh khai thác gần bờ.
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Câu 54 [559651]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Ước sản lượng các loại cây ăn trái chính (xoài, chuối, thanh long, khóm, cam, quýt, bưởi, nhãn, chôm chôm, sầu riêng, mít) toàn vùng ĐBSCL năm 2023 là 5,335 triệu tấn; trong đó ước sản lượng 8 tháng đầu năm 2023 là 3,645 triệu tấn; ước sản lượng 4 tháng cuối năm 2023 là 1.629 triệu tấn. Như vậy, khả năng sản lượng sẽ tăng hơn 1 triệu tấn so với năm 2022.
(Nguồn: baohaugiang.com.vn)
a) Sản lượng các loại cây ăn trái chính của đồng bằng sông Cửu Long năm 2023 tăng so với 2022.
b) Cây ăn quả có điều kiện phát triển do thị trường có nhu cầu.
c) Đồng bằng sông Cửu Long có cây trồng chính là cà phê.
d) Đồng bằng sông Cửu Long phát triển cây ăn quả do có nguyên nhân duy nhất là nguồn nước dồi dào.
Cho thông tin sau:
Ước sản lượng các loại cây ăn trái chính (xoài, chuối, thanh long, khóm, cam, quýt, bưởi, nhãn, chôm chôm, sầu riêng, mít) toàn vùng ĐBSCL năm 2023 là 5,335 triệu tấn; trong đó ước sản lượng 8 tháng đầu năm 2023 là 3,645 triệu tấn; ước sản lượng 4 tháng cuối năm 2023 là 1.629 triệu tấn. Như vậy, khả năng sản lượng sẽ tăng hơn 1 triệu tấn so với năm 2022.
(Nguồn: baohaugiang.com.vn)
a) Sản lượng các loại cây ăn trái chính của đồng bằng sông Cửu Long năm 2023 tăng so với 2022.
b) Cây ăn quả có điều kiện phát triển do thị trường có nhu cầu.
c) Đồng bằng sông Cửu Long có cây trồng chính là cà phê.
d) Đồng bằng sông Cửu Long phát triển cây ăn quả do có nguyên nhân duy nhất là nguồn nước dồi dào.
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Câu 55 [559652]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Báo cáo tại hội nghị, Phó Cục trưởng Cục Chăn nuôi Tống Xuân Chinh cho biết, Việt Nam là một trong những nước có tổng đàn gia cầm lớn nhất thế giới, riêng đàn thủy cầm lớn thứ hai thế giới. Giai đoạn từ năm 2018 - 2022, đàn gia cầm tăng nhanh từ 435,9 triệu con lên 557,3 triệu con. Tốc độ tăng trưởng bình quân là 6,3%/năm.
Trong quý I-2023, chăn nuôi gia cầm trên cả nước phát triển ổn định. Đàn gia cầm ước khoảng 551,4 triệu con, tăng 2,4%; sản lượng thịt gia cầm ước đạt 563,2 nghìn tấn, tăng 4,2%; trứng ước đạt 4,7 tỷ quả, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2022.
(Nguồn: https://mard.gov.vn)
a) Đàn gia cầm Việt Nam vào hàng lớn nhất thế giới.
b) Nhìn chung đàn gia cầm có xu hướng tăng.
c) Vịt là thuỷ cầm.
d) Thị trường cho ngành chăn nuôi luôn ổn định.
Cho thông tin sau:
Báo cáo tại hội nghị, Phó Cục trưởng Cục Chăn nuôi Tống Xuân Chinh cho biết, Việt Nam là một trong những nước có tổng đàn gia cầm lớn nhất thế giới, riêng đàn thủy cầm lớn thứ hai thế giới. Giai đoạn từ năm 2018 - 2022, đàn gia cầm tăng nhanh từ 435,9 triệu con lên 557,3 triệu con. Tốc độ tăng trưởng bình quân là 6,3%/năm.
Trong quý I-2023, chăn nuôi gia cầm trên cả nước phát triển ổn định. Đàn gia cầm ước khoảng 551,4 triệu con, tăng 2,4%; sản lượng thịt gia cầm ước đạt 563,2 nghìn tấn, tăng 4,2%; trứng ước đạt 4,7 tỷ quả, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2022.
(Nguồn: https://mard.gov.vn)
a) Đàn gia cầm Việt Nam vào hàng lớn nhất thế giới.
b) Nhìn chung đàn gia cầm có xu hướng tăng.
c) Vịt là thuỷ cầm.
d) Thị trường cho ngành chăn nuôi luôn ổn định.
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai