1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1 [569295]: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng nổi bật nhất trong phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây?
A, Kinh tế biển.
B, Sản xuất lương thực.
C, Thủy điện.
D, Khai thác khoáng sản.
Đáp án: A
Câu 2 [569296]: Nguyên nhân chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn Bắc Trung Bộ trong khai thác hải sản là
A, có các ngư trường rộng lớn.
B, tất cả các tỉnh đều giáp biển.
C, có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
D, có các điều kiện hải văn thuận lợi.
Đáp án: A
Câu 3 [569297]: Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
B, có nhiều loài cá quý, loài tôm mực.
C, liền kề với các ngư trường lớn.
D, hoạt động chế biến hải sản đa dạng.
Đáp án: A
Câu 4 [569298]: Trung tâm du lịch quan trọng nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, Nha Trang.
B, Phan Thiết.
C, Đà Nẵng.
D, Quảng Ngãi.
Đáp án: C
Câu 5 [569299]: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước ta?
A, Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi.
B, Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đà Nẵng.
C, Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng.
D, Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.
Đáp án: D
Câu 6 [569300]: Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là lãnh thổ không thể tách rời của hai tỉnh/ thành phố lần lượt là?
A, Đà Nẵng và Quảng Nam.
B, Bình Định và Khánh Hoà.
C, Đà Nẵng và Khánh Hoà.
D, Bình Định và Quảng Ngãi.
Đáp án: C
Câu 7 [569301]: Các đồng muối nổi tiếng của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, Thuận An, Văn Lý.
B, Cà Ná, Sa Huỳnh.
C, Cà Ná, Văn Lý.
D, Sa Huỳnh, Thuận An.
Đáp án: B
Câu 8 [569302]: Thương hiệu nước mắm nổi tiếng nào sau đây thuộc tỉnh Bình Thuận?
A, Nha Trang.
B, Phan Thiết.
C, Quy Nhơn.
D, Phú Quốc.
Đáp án: B
Câu 9 [569303]: Nghề làm muối phát triển mạnh nhất ở
A, Duyên Hải Nam Trung Bộ.
B, Bắc Trung Bộ.
C, Đông Nam Bộ.
D, Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: A
Câu 10 [569304]: Điều kiện nào sau đây thuận lợi nhất để Duyên hải Nam Trung Bộ xây dựng cảng nước sâu?
A, Bờ biển dài, nhiều đầm phá.
B, Các tỉnh/thành phố đều giáp biển.
C, Có nhiều vịnh biển sâu, kín gió.
D, Ít chịu ảnh hưởng của bão.
Đáp án: C
Câu 11 [569305]: Thế mạnh về tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
A, Nhiều vũng, vịnh, đầm phá, bãi triều.
B, Bờ biển dài, có các ngư trường lớn.
C, Ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa Đông Bắc.
D, Bờ biển có nhiều vịnh để xây dựng cảng cá.
Đáp án: B
Câu 12 [569306]: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ là
A, địa hình phân hoá sâu sắc.
B, ảnh hưởng của gió phơn và bão.
C, thiếu nước, nhất là vào mùa khô.
D, nạn cát bay lấn sâu vào ruộng đồng.
Đáp án: C
Câu 13 [569307]: Hai vùng kinh tế nào sau đây tiếp giáp với duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B, Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng.
C, Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng.
D, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
Đáp án: A
Câu 14 [569308]: Thuận lợi chủ yếu của duyên hải Nam Trung Bộ trong nuôi trồng thuỷ sản là:
A, Có các ngư trường trọng điểm.
B, Đường bờ biển dài.
C, Có nhiều vịnh biển, đầm phá.
D, Có nhiều bãi cá, bãi tôm.
Đáp án: C
Câu 15 [569309]: Ý nghĩa chủ yếu việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam ở Duyên hải Nam Trung bộ là
A, tăng vai trò trung chuyển của vùng.
B, đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh.
C, tăng cường giao lưu với vùng Tây Nguyên.
D, tăng cường quan hệ với các nước láng giềng.
Đáp án: A
Câu 16 [569310]: Thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, nghề cá, du lịch biển, dịch vụ hàng hải, khai khoáng.
B, khai thác khoáng sản ở thềm lục địa, giao thông biển.
C, du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
D, giao thông vận tải biển, nuôi trồng thủy sản.
Đáp án: A
Câu 17 [569311]: Thế mạnh tự nhiên thuận lợi nhất trong việc phát triển ngành đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, bờ biển dài, nhiều ngư trường, bãi tôm, bãi cá.
B, ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa đông bắc.
C, bờ biển có nhiều khả năng xây dựng cảng cá.
D, ngoài khơi có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
Đáp án: A
Câu 18 [569312]: Đặc điểm nào không đúng với về vị trí địa lí của duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Lãnh thổ nằm gần tuyến hàng hải, hàng không quốc tế.
B, Tiếp giáp với biển Đông.
C, Tất cả các tỉnh đều giáp biển.
D, Tất cả các tỉnh đều giáp Bắc Trung Bộ.
Đáp án: D
Câu 19 [569313]: Đặc điểm nào không đúng về dân số của duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Tỉ lệ dân thành thị cao hơn trung bình cả nước.
B, Có quy mô dân số lớn nhất cả nước.
C, Có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
D, Dân cư tập trung chủ yếu ở ven biển.
Đáp án: B
Câu 20 [569314]: Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự hình thành khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ là
A, nguồn lao động dồi dào.
B, giàu tài nguyên khoáng sản.
C, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D, diện tích rộng lớn.
Đáp án: C
Câu 21 [569315]: Thuận lợi chủ yếu để duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dịch vụ hàng hải là:
A, nằm gần tuyến đường hàng hải quốc tế.
B, có vùng biển rộng lớn.
C, vùng biển có ít thiên tai.
D, nhiệt độ cao quanh năm, ít bão.
Đáp án: A
Câu 22 [569316]: Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nhất để
A, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
B, trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
C, chăn nuôi đại gia súc.
D, phát triển thủy điện.
Đáp án: A
Câu 23 [569317]: Đâu không phải thuận lợi để duyên hải Nam Trung Bộ phát triển du lịch biển đảo:
A, có nhiều bãi biển đẹp.
B, có nhiều vịnh biển nổi tiếng.
C, có nhiệt độ cao quanh năm.
D, có nhiều quần đảo ven bờ và xa bờ.
Đáp án: D
Câu 24 [569318]: Đặc điểm nào không phải là thuận lợi cho sản xuất muối ở duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Không có hệ thống sông lớn.
B, Số giờ nắng nhiều.
C, Địa hình nhiều vũng vịnh.
D, Người dân có kinh nghiệm sản xuất.
Đáp án: C
Câu 25 [569319]: Thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển so với Bắc Trung Bộ là
A, nhiều vũng, vịnh nước sâu và gần tuyến hàng hải quốc tế.
B, có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng tổng hợp.
C, có nhiều đảo thuận lợi cho các tàu thuyền neo đậu, trú ẩn.
D, vùng biển ít chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa Đông Bắc.
Đáp án: A
Câu 26 [569320]: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
A, Gần đường hàng hải quốc tế.
B, Kinh tế tăng trưởng nhanh.
C, Nhiều vịnh biển sâu, kín gió.
D, Chất lượng lao động nâng lên.
Đáp án: B
Câu 27 [569321]: Khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây, chủ yếu là do
A, hạ tầng giao thông vận tải đồng bộ.
B, đảm bảo được nguồn nguyên liệu.
C, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
D, cơ sở năng lượng đã được đáp ứng.
Đáp án: C
Câu 28 [569322]: Vai trò to lớn của các cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với Tây Nguyên là
A, lối thông ra biển của các tỉnh ở Tây Nguyên.
B, giúp cho Tây Nguyên lưu thông hàng hóa.
C, đưa hàng Tây Nguyên về Duyên hải Nam Trung Bộ.
D, gắn kinh tế Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: A
Câu 29 [569323]: Cảng biển nào không thuộc duyên hải Nam Trung Bộ:
A, Đà Nẵng.
B, Chân Mây.
C, Nha Trang.
D, Vân Phong.
Đáp án: B
Câu 30 [569324]: Vai trò chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Duyên hải Nam Trung bộ là
A, thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất.
B, tạo việc làm, cải thiện chất lượng cuộc sống người dân.
C, tạo điều kiện nâng cao vị thế của vùng so với cả nước.
D, giải quyết vấn đề hạn chế tài nguyên và năng lượng.
Đáp án: A
Câu 31 [569325]: Một số bãi biển nổi tiếng của duyên hải Nam Trung Bộ là:
A, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang.
B, Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Nha Trang.
C, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Sầm Sơn, Nha Trang.
D, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Vũng Tàu, Nha Trang.
Đáp án: A
Câu 32 [569326]: Điểm nổi bật của tự nhiên Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, lãnh thổ hẹp, nằm ở sườn Tây Trường Sơn, giáp biển.
B, lãnh thổ hẹp ngang, có mưa về thu đông và mùa khô kéo dài.
C, lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, vị trí đón gió.
D, lãnh thổ hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.
Đáp án: B
Câu 33 [569327]: Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do
A, nhiều tua du lịch phù hợp.
B, nhiều chính sách thu hút du khách.
C, đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp.
D, nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao.
Đáp án: D
Câu 34 [569328]: Hướng phát triển kinh tế biển ở duyên hải Nam Trung Bộ không phải là:
A, phát triển kinh tế xanh và bền vững.
B, bảo vệ nguồn lợi, thích ứng với biến đổi khí hậu.
C, phát triển kinh tế gắn với an ninh quốc phòng.
D, đẩy mạnh khai thác gần bờ, gắn với công nghiệp và dịch vụ.
Đáp án: D
Câu 35 [569329]: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm.
B, tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
C, góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lãnh thổ.
D, thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đáp án: A
Câu 36 [569330]: Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu do
A, ngư dân có nhiều kinh nghiệm làm muối.
B, độ muối của biển cao hơn các vùng khác.
C, Nhiều nắng, ít mưa, ít cửa sông.
D, được Nhà nước quan tâm đầu tư nhiều.
Đáp án: C
Câu 37 [569331]: Tỉnh thành phố trực thuộc TW nào sau đây nằm ở phía bắc của duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Ninh Thuận.
B, Đà Nẵng.
C, Bình Thuận.
D, Khánh Hoà.
Đáp án: B
Câu 38 [569332]: Vịnh biển nào sau đây thuộc duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Vịnh Hạ Long.
B, Vịnh Lăng Cô.
C, Vịnh Lan Hạ.
D, Vịnh Vân Phong.
Đáp án: D
Câu 39 [569333]: Quần đảo nào sau đây thuộc duyên hải Nam Trung Bộ:
A, Nam Du.
B, Hoàng Sa.
C, Côn Sơn.
D, Thổ Chu.
Đáp án: B
Câu 40 [569334]: Giải pháp chủ yếu để tăng cường đầu tư nước ngoài ở duyên hải Nam Trung Bộ là:
A, đổi mới chính sách, phát triển kết cấu hạ tầng.
B, mở rộng thị trường, tăng cường việc xuất khẩu.
C, hiện đại hoá sân bay, phát triển đường cao tốc.
D, đào tạo lao động, xây dựng cảng nước sâu.
Đáp án: A
2. Câu hỏi dạng Đúng/ Sai
Câu 41 [569335]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Trong những năm gần đây, việc phát triển du lịch biển, đảo vùng duyên hải Nam Trung bộ được hầu hết các tỉnh, thành phố khai thác, nắm bắt lợi thế về tài nguyên du lịch, ngày càng có nhiều hiệu quả. Trong đó, sức hấp dẫn của các sản phẩm du lịch biển, đảo luôn đi liền với các trung tâm kinh tế - văn hoá lớn như Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết; các đảo Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Tre, Hòn Tằm, Phú Quý bước đầu đã được du khách chú ý.
(Nguồn: https://dangcongsan.vn/bien-dao-viet-nam/phat-trien-du-lich-bien-dao-vung-duyen-hai-nam-trung-bo-74015.html)
a) Đ
b) Đ
c) Đ
d) S
Câu 42 [569336]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho thông tin sau:

Ninh Thuận có bờ biển dài, nắng nóng quanh năm, nước biển có độ mặn cao, đã tạo điều kiện thuận lợi để hình thành nên một vùng sản xuất muối chất lượng thuộc loại nhất nước và được coi là thủ phủ muối của miền Nam.

(Nguồn: https://vietnamtourism.gov.vn/post/37804)
a) Đ

b) Đ

c) Đ

d) S
Câu 43 [569337]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt Quyết định Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050.
Tại Khu kinh tế Vân Phong sẽ xây dựng cảng trung chuyển quốc tế, có thể tiếp nhận tàu container trọng tải tới 24.000 Teu.

(Nguồn: https://mt.gov.vn/tk/tin-tuc/87860/quy-hoach-van-phong-thanh-cang-trung-chuyen-quoc-te--don-tau-toi-24-000-teu.aspx)
a) Đ
b) Đ
c) S
d) S
Câu 44 [569338]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho thông tin sau:

Ðược quan tâm đầu tư nhiều mặt, kinh tế biển các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ từng bước thể hiện được vị trí, vai trò là động lực phát triển kinh tế-xã hội. Hiện nay, các địa phương tăng cường liên kết, cộng đồng trách nhiệm trong kết nối khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh kinh tế biển.

(Nguồn: https://nhandan.vn/phat-trien-kinh-te-bien-vung-nam-trung-bo-post714182.html)
a) Đ

b) Đ

c) Đ

d) S
Câu 45 [569339]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Ðến nay, Ninh Thuận có 431 dự án đầu tư trên các lĩnh vực công nghiệp, năng lượng, du lịch, nuôi trồng thủy hải sản đang còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký hơn 191.995 tỷ đồng. Giá trị sản xuất công nghiệp biển và ven biển tăng nhanh, tỷ trọng công nghiệp biển và ven biển trong tổng giá trị sản xuất ngành công nghiệp chiếm 73,1%. Năng lượng tái tạo trở thành yếu tố đột phá trong phát triển công nghiệp biển và ven biển, góp phần hiện thực hóa chủ trương xây dựng Ninh Thuận trở thành trung tâm năng lượng tái tạo của cả nước.
(Nguồn: https://nhandan.vn/phat-trien-kinh-te-bien-vung-nam-trung-bo-post714182.html)
a) S
b) Đ
c) Đ
d) Đ