Dạng 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng.
Câu 1 [304959]: Công thức của oleic acid là
A, C2H5COOH.
B, C17H33COOH.
C, HCOOH.
D, CH3COOH.
Oleic acid là 1 trong 4 acid béo cần nhớ trong chương trình hóa THPT: C17H33COOH.
► Nếu tạm thời không nhớ, bạn đọc cũng có thể loại trừ để có đáp án:
❌ A. C2H5COOH là propionic acid.
❌ C. HCOOH là formic acid.
❌ D. CH3COOH là acetic acid.
⟹ Chọn đáp án B. Đáp án: B
► Nếu tạm thời không nhớ, bạn đọc cũng có thể loại trừ để có đáp án:
❌ A. C2H5COOH là propionic acid.
❌ C. HCOOH là formic acid.
❌ D. CH3COOH là acetic acid.
⟹ Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 2 [304960]: Công thức của stearic acid là
A, C2H5COOH.
B, CH3COOH.
C, C17H35COOH.
D, HCOOH.
Stearic acid là 1 trong 4 acid béo cần nhớ trong chương trình hóa THPT: C17H33COOH.
► Nếu tạm thời không nhớ, bạn đọc cũng có thể loại trừ để có đáp án:
❌ A. C2H5COOH là propionic acid.
❌ B. CH3COOH là acetic acid.
❌ D. HCOOH là formic acid.
⟹Chọn đáp án C. Đáp án: C
► Nếu tạm thời không nhớ, bạn đọc cũng có thể loại trừ để có đáp án:
❌ A. C2H5COOH là propionic acid.
❌ B. CH3COOH là acetic acid.
❌ D. HCOOH là formic acid.
⟹Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 3 [304963]: Palmitic acid trong phân tử có tỉ lệ số nguyên tử H : số nguyên tử C là
A, 31 : 15.
B, 33 : 17.
C, 31 : 17.
D, 2 : 1.
HD: Palmitic acid là 1 trong 4 acid béo cần nhớ trong chương trình hóa THPT: C15H31COOH.
► rất nhiều bạn đọc nhanh ẩu ⇒ số H : số C = 31 : 15 và chọn sai đáp án A.
Tuy nhiên, thật chú ý công thức phân tử của palmitic acid là C16H32O2 ⇒ số H : số C = 2 : 1
⟹ Chọn đáp án D. Đáp án: D
► rất nhiều bạn đọc nhanh ẩu ⇒ số H : số C = 31 : 15 và chọn sai đáp án A.
Tuy nhiên, thật chú ý công thức phân tử của palmitic acid là C16H32O2 ⇒ số H : số C = 2 : 1
⟹ Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 4 [304964]: Chất nào sau đây là acid béo?
A, Palmitic acid.
B, Acetic acid.
C, Formic acid.
D, Propionic acid.
HD: 4 acid béo cần nhớ trong chương trình hóa THPT để ⇒ các chất béo tương ứng gồm:

⇒ Xuất hiện trong 4 phương án là palmitic acid.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A

⇒ Xuất hiện trong 4 phương án là palmitic acid.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 5 [304967]: Chất nào sau đây không phải acid béo?
A, Oleic acid.
B, Stearic acid.
C, Acetic acid.
D, Palmitic acid.
4 acid béo cần nhớ trong chương trình hóa THPT để ⇒ các chất béo tương ứng gồm:

⇒ Quan sát 4 đáp án thì C. acetic acid không phải là acid béo
⟹Chọn đáp án C. Đáp án: C

⇒ Quan sát 4 đáp án thì C. acetic acid không phải là acid béo
⟹Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 6 [304968]: Linoleic acid là thành phần chủ yếu có trong dầu ngô. Công thức của acid này là C18H32O2. Biết phân tử acid chứa hai nối đôi C=C giữa nguyên tử carbon số 9-10 và 12-13. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của linoleic acid?
A, 

B, 

C, 

D, 

HD: Phân tích các đáp án: đánh số nguyên tử carbon, với acid thì đánh số C trong nhóm chức COOH là carbon số 1.

⇒ ✔️ A. Thỏa mãn: có 18C và 2 nối đôi ở C số 9-10 và 12-13.

❌ B. Không thỏa mãn vì chất này có 3 nối đôi.

❌ C. Không thỏa mãn vì chất này có 20 carbon.

❌ D. Không thỏa mãn vì chất này có 20 carbon và 3 nối đôi. Đáp án: A

⇒ ✔️ A. Thỏa mãn: có 18C và 2 nối đôi ở C số 9-10 và 12-13.

❌ B. Không thỏa mãn vì chất này có 3 nối đôi.

❌ C. Không thỏa mãn vì chất này có 20 carbon.

❌ D. Không thỏa mãn vì chất này có 20 carbon và 3 nối đôi. Đáp án: A
Câu 7 [304969]: Oleic acid là thành phần chính của mỡ động vật chứa 18 nguyên tử cacbon và có công thức C18H34O2. Một liên kết đôi nằm giữa carbon số 9 và 10. Công thức cấu tạo của oleic acid là
A, 

B, 

C, 

D, 

HD: Phân tích các đáp án: đánh số nguyên tử carbon, với acid thì đánh số C trong nhóm chức COOH là carbon số 1.
⇒ ❌ A. sai vì có 20 carbon > 18 carbon.
⇒ ✔️ B. thỏa mãn vì có đúng 18 carbon và 1 nối đôi ở carbon số 9-10.
⇒ ❌ C. sai vì có 2 nối đôi, trong khi oleic acid chỉ có 1.
⇒ ❌ D. sai vì có 2 nối đôi, trong khi oleic acid chỉ có 1. Đáp án: B

⇒ ❌ A. sai vì có 20 carbon > 18 carbon.

⇒ ✔️ B. thỏa mãn vì có đúng 18 carbon và 1 nối đôi ở carbon số 9-10.

⇒ ❌ C. sai vì có 2 nối đôi, trong khi oleic acid chỉ có 1.

⇒ ❌ D. sai vì có 2 nối đôi, trong khi oleic acid chỉ có 1. Đáp án: B
Câu 8 [305029]: Acid béo nào sau đây là acid béo bão hòa?
A, CH3(CH2)14COOH.
B, CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(CH2)7COOH.
C, CH3(C14H26)COOH.
D, CH3(C10H18)COOH.
HD: Chú ý: Acid béo có thể bão hòa (không chứa liên kết đôi giữa các nguyên tử carbon) hoặc không bão hòa (có chứa một hoặc nhiều liên kết đôi giữa các nguyên tử carbon) ⇒ acid béo bão hòa có công thức phân tử dạng CnH2nO2.
⇒ Đơn giản, ta chuyển các công thức cấu tạo ở các đáp án về công thức phân tử và kiểm tra thôi:
✔️ A. CH3(CH2)14COOH ⇝ C16H32O2 ⇝ thỏa mãn.
❌ B. CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(CH2)7COOH. ⇝ C18H32O2 ⇝ không thỏa mãn.
❌ C. CH3(C14H26)COOH. ⇝ C16H30O2 ⇝ không thỏa mãn.
❌ D. CH3(C10H18)COOH. ⇝ C12H22O2 ⇝ không thỏa mãn.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Đơn giản, ta chuyển các công thức cấu tạo ở các đáp án về công thức phân tử và kiểm tra thôi:
✔️ A. CH3(CH2)14COOH ⇝ C16H32O2 ⇝ thỏa mãn.
❌ B. CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(CH2)7COOH. ⇝ C18H32O2 ⇝ không thỏa mãn.
❌ C. CH3(C14H26)COOH. ⇝ C16H30O2 ⇝ không thỏa mãn.
❌ D. CH3(C10H18)COOH. ⇝ C12H22O2 ⇝ không thỏa mãn.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 9 [305031]: Acid béo nào sau đây là acid béo không bão hòa?
A, CH3(CH2)3CH=CHCH2CH=CHCH2COOH.
B, CH3(C12H24)COOH.
C, CH3(C8H16)COOH.
D, CH3(CH2)11COOH.
HD: Chú ý: Acid béo có thể bão hòa (không chứa liên kết đôi giữa các nguyên tử carbon) hoặc không bão hòa (có chứa một hoặc nhiều liên kết đôi giữa các nguyên tử carbon) ⇒ acid béo bão hòa có công thức phân tử dạng CnH2nO2.
⇒ Đơn giản, ta chuyển các công thức cấu tạo ở các đáp án về công thức phân tử và kiểm tra thôi:
✔️ A. Nhìn nhanh ở cấu tạo có ít nhất hai nối đôi C=C ⇒ rõ ràng là không no ⇝ chưa bão hòa ⇝ thỏa mãn.
❌ B. CH3(C12H24)COOH. ⇝ C14H28O2 ⇝ bão hòa.
❌ C. CH3(C8H16)COOH. ⇝ C10H20O2 ⇝ bão hòa.
❌ D. CH3(CH2)11COOH. ⇝ C13H26O2 ⇝ bão hòa (lại thêm số carbon lẻ nên đây còn không phải là acid béo).
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Đơn giản, ta chuyển các công thức cấu tạo ở các đáp án về công thức phân tử và kiểm tra thôi:
✔️ A. Nhìn nhanh ở cấu tạo có ít nhất hai nối đôi C=C ⇒ rõ ràng là không no ⇝ chưa bão hòa ⇝ thỏa mãn.
❌ B. CH3(C12H24)COOH. ⇝ C14H28O2 ⇝ bão hòa.
❌ C. CH3(C8H16)COOH. ⇝ C10H20O2 ⇝ bão hòa.
❌ D. CH3(CH2)11COOH. ⇝ C13H26O2 ⇝ bão hòa (lại thêm số carbon lẻ nên đây còn không phải là acid béo).
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 10 [305032]: Acid béo nào sau đây là acid béo không bão hòa?
A, CH3(CH2)14COOH.
B, CH3(CH2)12COOH.
C, CH3(C14H24)COOH.
D, CH3(C10H20)COOH.
HD: Học cách quan sát nhanh hơn để tìm ra đáp án: tất cả đều có đầu CH3 và đuôi chức carboxylic acid: COOH.
► Nếu mạch no, bão hòa thì sẽ là bội của nhóm CH2 ⇒ tổng quát là (CH2)n. Quan sát 4 đáp án:
❌ A. n = 14 ⇒ CH3(CH2)14COOH ⇝ là một acid béo bão hòa.
❌ B. n = 12 ⇒ CH3(CH2)12COOH. ⇝ là một acid béo bão hòa.
❌ D. n = 10 ⇝ (CH2)10 = C10H20 ⇒ CH3(C10H20)COOH. ⇝ là một acid bão hòa.
⇒ Chọn đáp án C.
Bởi đáng nhẽ C14 thì cần H228 để bão hòa, nhưng đây: CH3(C14H24)COOH chỉ có 24H ⇒ mất 4H ⇄ tương ứng có 2 nối đôi C=C ⇝ là một acid béo không bão hòa. Đáp án: C
► Nếu mạch no, bão hòa thì sẽ là bội của nhóm CH2 ⇒ tổng quát là (CH2)n. Quan sát 4 đáp án:
❌ A. n = 14 ⇒ CH3(CH2)14COOH ⇝ là một acid béo bão hòa.
❌ B. n = 12 ⇒ CH3(CH2)12COOH. ⇝ là một acid béo bão hòa.
❌ D. n = 10 ⇝ (CH2)10 = C10H20 ⇒ CH3(C10H20)COOH. ⇝ là một acid bão hòa.
⇒ Chọn đáp án C.
Bởi đáng nhẽ C14 thì cần H228 để bão hòa, nhưng đây: CH3(C14H24)COOH chỉ có 24H ⇒ mất 4H ⇄ tương ứng có 2 nối đôi C=C ⇝ là một acid béo không bão hòa. Đáp án: C
Câu 11 [305037]: Acid béo nào sau đây tồn tại ở thể lỏng?
A, CH3(C6H12)COOH.
B, CH3(C10H20)COOH.
C, CH3(CH2)3CH=CHCH2CH=CHCH2COOH.
D, CH3(CH2)8COOH.
HD: ☆ Acid béo bão hòa là chất rắn ở nhiệt độ phòng vì tính chất “đều đặn” của chuỗi hydrocarbon cho phép các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls tăng. Chiều dài chuỗi carbon của acid béo càng dài thì tương tác Van der Walls càng lớn, càng cần nhiều năng lượng để tách các phân tử ra khỏi nhau và làm tan chảy chúng ⇒ Nhiệt độ nóng chảy tăng.
Ngược lại: các acid béo không bão hòa phổ biến đều là dạng lỏng ở nhiệt độ phòng vì liên kết đôi làm gián đoạn quá trình các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls giảm, cần ít năng lượng hơn để tách các phân tử ra khỏi nhau.
Quan sát 4 đáp án, các acid béo ứng với cấu tạo ở đáp án: A, B, D là các acid béo no (bão hòa) ⇒ ở trạng thái rắn ở điều kiện thường. Chỉ có đáp án C (cấu tạo có 2 nối đôi C=C) ⇒ là acid béo không bão hòa (chưa no) ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường
⟹ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Ngược lại: các acid béo không bão hòa phổ biến đều là dạng lỏng ở nhiệt độ phòng vì liên kết đôi làm gián đoạn quá trình các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls giảm, cần ít năng lượng hơn để tách các phân tử ra khỏi nhau.
Quan sát 4 đáp án, các acid béo ứng với cấu tạo ở đáp án: A, B, D là các acid béo no (bão hòa) ⇒ ở trạng thái rắn ở điều kiện thường. Chỉ có đáp án C (cấu tạo có 2 nối đôi C=C) ⇒ là acid béo không bão hòa (chưa no) ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường
⟹ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 12 [305038]: Acid béo nào sau đây tồn tại ở thể rắn trong ở nhiệt độ phòng?
A, CH3(CH2)3CH=CHCH2CH=CH(CH2)6COOH.
B, CH3(CH2)2CH=CHCH2CH=CH(CH2)5COOH.
C, CH3(CH2)8COOH.
D, CH3(CH2)CH=CH(CH2)4COOH.
HD: ☆ Acid béo bão hòa là chất rắn ở nhiệt độ phòng vì tính chất “đều đặn” của chuỗi hydrocarbon cho phép các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls tăng. Chiều dài chuỗi carbon của acid béo càng dài thì tương tác Van der Walls càng lớn, càng cần nhiều năng lượng để tách các phân tử ra khỏi nhau và làm tan chảy chúng ⇒ Nhiệt độ nóng chảy tăng. NGược lại: các acid béo không bão hòa phổ biến đều là dạng lỏng ở nhiệt độ phòng vì liên kết đôi làm gián đoạn quá trình các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls giảm, cần ít năng lượng hơn để tách các phân tử ra khỏi nhau.
Quan sát 4 đáp án, các acid béo ứng với cấu tạo ở đáp án: A, B, D là các acid béo không no (chữa bão hòa) vì đơn giản trong cấu tạo biểu diễn đều có chứa nối đôi C=C; chỉ có đáp án C. CH3(CH2)8COOH là một acid béo no (bão hòa) ⇒ là chất rắn ở điều kiện thường
⟹ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Quan sát 4 đáp án, các acid béo ứng với cấu tạo ở đáp án: A, B, D là các acid béo không no (chữa bão hòa) vì đơn giản trong cấu tạo biểu diễn đều có chứa nối đôi C=C; chỉ có đáp án C. CH3(CH2)8COOH là một acid béo no (bão hòa) ⇒ là chất rắn ở điều kiện thường
⟹ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 13 [305039]: Chất béo là triester của acid béo với
A, Ethyl alcohol.
B, Glycerol.
C, Methyl alcohol.
D, Ethylene glycol.
HD: ► Chất béo là các triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo, gọi chung là các triglyceride.
⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B

⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 14 [305040]: Số nhóm chức ester có trong mỗi phân tử chất béo là
A, 1.
B, 4.
C, 2.
D, 3.
HD: ► Chất béo là các triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo, gọi chung là các triglyceride.

Triester ⇄ Ester 3 chức (tri = 3)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

Triester ⇄ Ester 3 chức (tri = 3)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 15 [305041]: Số nguyên tử oxygen trong một phân tử chất béo là
A, 6.
B, 2.
C, 4.
D, 8.
HD: ► Chất béo là các triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo, gọi chung là các triglyceride.

Triester ⇄ Ester 3 chức ⇄ 3 nhóm COO ⇄ có 6 nguyên tử oxygen ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A

Triester ⇄ Ester 3 chức ⇄ 3 nhóm COO ⇄ có 6 nguyên tử oxygen ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Câu 16 [305042]: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A, C17H35COOC3H5.
B, (C17H33COO)2C2H4.
C, (C15H31COO)3C3H5.
D, CH3COOC6H5.
HD: Chất béo là các triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo, gọi chung là các triglyceride.
⇒ Phân tích các đáp án:
❌ A. C17H35COOC3H5: loại vì chỉ có 1 nhóm chức ester COO (ester đơn chức)
❌ B. (C17H33COO)2C2H4: loại vì chỉ có 2 nhóm chức ester COO (ester hai chức)
✔️ C. (C15H31COO)3C3H5: thỏa mãn vì có 3 nhóm chức ester COO (triester, ester ba chức); để ý thì gốc acid là palmitate là của một acid béo.
❌ D. CH3COOC6H5: loại vì đây là một ester đơn chức.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Phân tích các đáp án:
❌ A. C17H35COOC3H5: loại vì chỉ có 1 nhóm chức ester COO (ester đơn chức)
❌ B. (C17H33COO)2C2H4: loại vì chỉ có 2 nhóm chức ester COO (ester hai chức)
✔️ C. (C15H31COO)3C3H5: thỏa mãn vì có 3 nhóm chức ester COO (triester, ester ba chức); để ý thì gốc acid là palmitate là của một acid béo.
❌ D. CH3COOC6H5: loại vì đây là một ester đơn chức.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 17 [305043]: Công thức nào sau đây không phải là chất béo?
A, (C15H31COO)3C3H5.
B, (CH3COO)3C3H5.
C, (C17H35COO)3C3H5.
D, (C17H33COO)3C3H5.
HD: Quan sát 4 đáp án chọn nhanh B bởi gốc acid CH3COO từ CH3COOH: acetic acid không phải là acid béo ⇝ Chọn đáp án B. ♦
☆ 3 đáp án còn lại là 3 chất béo quen thuộc (3/4 chất béo cần nhớ):
✔️ A. (C15H31COO)3C3H5: tripalmitin.
✔️ C. (C17H35COO)3C3H5: tristearin.
✔️ D. (C17H33COO)3C3H5: triolein. Đáp án: B
☆ 3 đáp án còn lại là 3 chất béo quen thuộc (3/4 chất béo cần nhớ):
✔️ A. (C15H31COO)3C3H5: tripalmitin.
✔️ C. (C17H35COO)3C3H5: tristearin.
✔️ D. (C17H33COO)3C3H5: triolein. Đáp án: B
Câu 18 [305044]: Chất béo là một thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả. Công thức nào biểu diễn một chất béo?
A, C17H35COOH.
B, C3H5(OH)3.
C, (CH3COO)3C3H5.
D, (C17H35COO)3C3H5.
HD: Quan sát nhanh 4 đáp án thì rõ D. (C17H35COO)3C3H5: đây là một chất béo. nó là 1/4 chất béo cần nhớ, cần thuộc trong chương trình THPT, không xa lạ chính là tristearin.
⟹ Chọn đáp án D
Các chất còn lại:
❌ A. C17H35COOH: đây là một acid béo (strearic acid)
❌ B. C3H5(OH)3: alcohol đa chức: glycerol.
❌ C. (CH3COO)3C3H5: ester 3 chức nhưng gốc CH3COO không phải là gốc acid béo. Đáp án: D
⟹ Chọn đáp án D
Các chất còn lại:
❌ A. C17H35COOH: đây là một acid béo (strearic acid)
❌ B. C3H5(OH)3: alcohol đa chức: glycerol.
❌ C. (CH3COO)3C3H5: ester 3 chức nhưng gốc CH3COO không phải là gốc acid béo. Đáp án: D
Câu 19 [305045]: Trong thành phần dầu Ô-liu chứa một chất béo có cấu tạo như sau:

Thành phần các gốc acid béo có trong cấu tạo trên là

Thành phần các gốc acid béo có trong cấu tạo trên là
A, 2 gốc oleate và 1 gốc palmitate.
B, 2 gốc linoleate và 1 gốc stearate.
C, 1 gốc stearate và 2 gốc palmitate.
D, 1 gốc linoleate và 2 gốc oleate.
HD: Trước hết, các bạn cần nắm được 4 acid béo cần nhớ trong chương trình:
⇒ Phân tích có 2 gốc 18 carbon và đúng 1 nối đôi C=C đó là oleate; còn lại 1 gốc 18 carbon và có đúng 2 nối đôi C=C ⇒ đó là gốc linoleate (oleate và linoleate là 2 gốc không no; còn 2 gốc còn lại đều no)
⇒ Thành phần các gốc acid béo có trong cấu tạo trên là 1 gốc linoleate và 2 gốc oleate ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D

⇒ Phân tích có 2 gốc 18 carbon và đúng 1 nối đôi C=C đó là oleate; còn lại 1 gốc 18 carbon và có đúng 2 nối đôi C=C ⇒ đó là gốc linoleate (oleate và linoleate là 2 gốc không no; còn 2 gốc còn lại đều no)
⇒ Thành phần các gốc acid béo có trong cấu tạo trên là 1 gốc linoleate và 2 gốc oleate ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 20 [305046]: Số liên kết pi (π) trong một phân tử triolein là
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 6.
HD: ► Cách 1: dựa vào gốc oleate có 1 nối đôi C=C ⇒ triolein (3 gốc oleate) ⇒ có tương ứng 3 nối đôi C=C. lại thật để ý trong nhóm COO có một nối đôi C=O ⇒ 3 nhóm COO là 3 nối đôi C=O ⇒ ∑ tổng có 6 nối đôi; mỗi nối đôi gồm 1π + 1σ ⇒ có 6 liên kết π trong triolein nhé.!
► Cách 2: triolein nằm trong 4 chất béo cần nhớ trong chương trình:

⇒ Từ C57H104O6 ⇒ độ bất bão hòa k = 6 cho biết trong triolein có 6π
⟹Chọn đáp án D. Đáp án: D
► Cách 2: triolein nằm trong 4 chất béo cần nhớ trong chương trình:

⇒ Từ C57H104O6 ⇒ độ bất bão hòa k = 6 cho biết trong triolein có 6π
⟹Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 21 [305047]: Chất béo nào sau đây thuộc loại chất chất béo không bão hoà?
A, (CH3[CH2]2COO)3C3H5.
B, (CH3[CH2]4CH=CH[CH2]6COO)3C3H5.
C, (CH3[CH2]9COO)3C3H5.
D, (CH3[CH2]7COO)3C3H5.
HD: Bão hòa = no; không bão hòa = không no. Quan sát nhanh 4 đáp án, rõ ràng ở cấu tạo B. (CH3[CH2]4CH=CH[CH2]6COO)3C3H5 có nối đôi C=C không no ⇝ đây là một chất béo không bão hòa ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 22 [305048]: Tristearin là mỡ động vật có trong thịt bò. Công thức của tristearin là
A, (C2H5COO)3C3H5.
B, (C17H35COO)3C3H5.
C, (CH3COO)3C3H5.
D, (HCOO)3C3H5.
► Tristearin là chất béo cần nhớ trong chương trình: (C17H35COO)3C3H5 ⟹ Chọn đáp án B.
Nếu tạm thời chưa nhớ, chúng ta cũng có thể loại trừ nhanh bởi:
❌ A. (C2H5COO)3C3H5: gốc acid là C2H5COO ⇝ propionate không phải là gốc acid béo.
❌ C. (CH3COO)3C3H5: gốc acid là CH3COO ⇝ acetate không phải là gốc acid béo.
❌ D. (HCOO)3C3H5: gốc acid là CH3COO ⇝ formate không phải là gốc acid béo. Đáp án: B
Nếu tạm thời chưa nhớ, chúng ta cũng có thể loại trừ nhanh bởi:
❌ A. (C2H5COO)3C3H5: gốc acid là C2H5COO ⇝ propionate không phải là gốc acid béo.
❌ C. (CH3COO)3C3H5: gốc acid là CH3COO ⇝ acetate không phải là gốc acid béo.
❌ D. (HCOO)3C3H5: gốc acid là CH3COO ⇝ formate không phải là gốc acid béo. Đáp án: B
Câu 23 [305050]: Công thức của triolein là
A, (HCOO)3C3H5.
B, (C17H33COO)3C3H5.
C, (C2H5COO)3C3H5.
D, (CH3COO)3C3H5.
► Triolein là chất béo cần nhớ trong chương trình: (C17H33COO)3C3H5 ⟹ Chọn đáp án B. ♦
Nếu tạm thời chưa nhớ, chúng ta cũng có thể loại trừ nhanh bởi:
❌ A. (HCOO)3C3H5: gốc acid là CH3COO ⇝ formate không phải là gốc acid béo.
❌ C. (C2H5COO)3C3H5: gốc acid là C2H5COO ⇝ propionate không phải là gốc acid béo.
❌ D. (CH3COO)3C3H5: gốc acid là CH3COO ⇝ acetate không phải là gốc acid béo. Đáp án: B
Nếu tạm thời chưa nhớ, chúng ta cũng có thể loại trừ nhanh bởi:
❌ A. (HCOO)3C3H5: gốc acid là CH3COO ⇝ formate không phải là gốc acid béo.
❌ C. (C2H5COO)3C3H5: gốc acid là C2H5COO ⇝ propionate không phải là gốc acid béo.
❌ D. (CH3COO)3C3H5: gốc acid là CH3COO ⇝ acetate không phải là gốc acid béo. Đáp án: B
Câu 24 [305051]: Phân tử chất béo E được cấu tạo từ một gốc palmitate và hai gốc stearate liên kết với gốc hydrocarbon của glycerol. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD: Bộ khung gốc hydrocarbon của glycerol:
Quan sát ⇝ đính một gốc palmitate và hai gốc stearate ta có 2 đồng phân sau:
Đáp án: B

Quan sát ⇝ đính một gốc palmitate và hai gốc stearate ta có 2 đồng phân sau:

Câu 25 [305325]: Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?
A, (C17H33COO)3C3H5.
B, (C17H35COO)3C3H5.
C, C6H5OH (phenol).
D, (C15H31COO)3C3H5.
Phân tích các đáp án:
✔️ A. (C17H33COO)3C3H5: triolein: chất béo chưa bão hòa ⇝ là một chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ B. (C17H35COO)3C3H5: tristearin: chất béo bão hòa ⇝ là một chất rắn ở điều kiện thường.
❌ C. C6H5OH (phenol): phenol là một chất rắn ở điều kiện thường.
❌ D. (C15H31COO)3C3H5: tripalmitin: chất béo bão hòa ⇝ là một chất rắn ở điều kiện thường.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️ A. (C17H33COO)3C3H5: triolein: chất béo chưa bão hòa ⇝ là một chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ B. (C17H35COO)3C3H5: tristearin: chất béo bão hòa ⇝ là một chất rắn ở điều kiện thường.
❌ C. C6H5OH (phenol): phenol là một chất rắn ở điều kiện thường.
❌ D. (C15H31COO)3C3H5: tripalmitin: chất béo bão hòa ⇝ là một chất rắn ở điều kiện thường.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 26 [305344]: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A, Tristearin.
B, Triolein.
C, Tripalmitin.
D, Saccharose.
Phân tích các đáp án:
❌ A. Tristearin: chất béo bão hòa ⇝ là chất rắn ở điều kiện thường.
✔️ B. Triolein: chất bẽo không bão hòa ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ C. Tripalmitin: chất béo bão hòa ⇝ là chất rắn ở điều kiện thường.
❌ D. Saccharose: là đường mía, là chất rắn ở điều kiện thường như quan sát thấy.
► Mẹo: 4 chất béo cần nhớ trong chương trình thì 2 chất béo bão hòa có tristearin và tripalmitin; 2 chất béo không bão hòa còn lại là triolein và triolinolein.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
❌ A. Tristearin: chất béo bão hòa ⇝ là chất rắn ở điều kiện thường.
✔️ B. Triolein: chất bẽo không bão hòa ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ C. Tripalmitin: chất béo bão hòa ⇝ là chất rắn ở điều kiện thường.
❌ D. Saccharose: là đường mía, là chất rắn ở điều kiện thường như quan sát thấy.
► Mẹo: 4 chất béo cần nhớ trong chương trình thì 2 chất béo bão hòa có tristearin và tripalmitin; 2 chất béo không bão hòa còn lại là triolein và triolinolein.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 27 [305345]: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?
A, (C17H31COO)3C3H5.
B, (C17H35COO)3C3H5.
C, (C17H33COO)3C3H5.
D, C2H5OH.
Phân tích các đáp án:
❌ A. (C17H31COO)3C3H5: trilinolein: chất béo không bão hòa ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường.
✔️ B. (C17H35COO)3C3H5: tristearin: chất béo bão hòa ⇝ là chất rắn ở điều kiện thường.
❌ C. (C17H33COO)3C3H5: triolein: chất béo không bão hòa ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ D. C2H5OH: ethanol là chất lỏng (rượu như quan sát thấy)
► Mẹo: 4 chất béo cần nhớ trong chương trình thì 2 chất béo bão hòa có tristearin và tripalmitin; 2 chất béo không bão hòa còn lại là triolein và triolinolein.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
❌ A. (C17H31COO)3C3H5: trilinolein: chất béo không bão hòa ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường.
✔️ B. (C17H35COO)3C3H5: tristearin: chất béo bão hòa ⇝ là chất rắn ở điều kiện thường.
❌ C. (C17H33COO)3C3H5: triolein: chất béo không bão hòa ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ D. C2H5OH: ethanol là chất lỏng (rượu như quan sát thấy)
► Mẹo: 4 chất béo cần nhớ trong chương trình thì 2 chất béo bão hòa có tristearin và tripalmitin; 2 chất béo không bão hòa còn lại là triolein và triolinolein.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 28 [305346]: Ở điều kiện thường, hai chất nào sau đây đều tồn tại ở thể rắn?
A, Glycerol và ethylen glicol.
B, Stearic acid và tristearin.
C, Ethyl acetate và acetic acid.
D, Oleic acid và triolein.
Phân tích các đáp án:
❌ A. Glycerol và ethylen glicol là hai alcohol là chất lỏng ở điều kiện thường.
✔️ B. Stearic acid và tristearin: acid béo bão hòa và chất béo bão hòa ⇒ là cặp chất rắn ở điều kiện thường.
❌ C. Ethyl acetate và acetic acid: ester và carboxylic acid có phân tử khối nhỏ là các chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ D. Oleic acid và triolein: cặp acid béo không no và chất béo không no ⇝ là 2 chất lỏng ở điều kiện thường.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
❌ A. Glycerol và ethylen glicol là hai alcohol là chất lỏng ở điều kiện thường.
✔️ B. Stearic acid và tristearin: acid béo bão hòa và chất béo bão hòa ⇒ là cặp chất rắn ở điều kiện thường.
❌ C. Ethyl acetate và acetic acid: ester và carboxylic acid có phân tử khối nhỏ là các chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ D. Oleic acid và triolein: cặp acid béo không no và chất béo không no ⇝ là 2 chất lỏng ở điều kiện thường.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 29 [305347]: Chất béo có thể tan trong dung môi nào sau đây?
A, C2H5OH (dung môi phân cực).
B, CH3CH(OH)CH3 (dung môi phân cực).
C, CH3CH2–O–CH2CH2CH3 (không phân cực).
D, H2O (dung môi phân cực).
HD: Bài học:

☆ Tương quan: chất béo không phân cực ⇝ có thể tan trong dung môi không phân cực duy nhất trong 4 phương án là CH3CH2–O–CH2CH2CH3 (ether) ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C

☆ Tương quan: chất béo không phân cực ⇝ có thể tan trong dung môi không phân cực duy nhất trong 4 phương án là CH3CH2–O–CH2CH2CH3 (ether) ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 30 [305348]: Chất béo không tan trong dung môi nào sau đây?
A, CCl4 (dung môi không phân cực).
B, CH3(CH2)3CH3 (dung môi không phân cực).
C, CH3CH2–OH (phân cực).
D, C6H6 (dung môi không phân cực).
HD: Bài học:
☆ Tương quan: chất béo không phân cực ⇝ không tan trong dung môi phân cực duy nhất trong 4 phương án là CH3CH2–OH (alcohol) ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C

☆ Tương quan: chất béo không phân cực ⇝ không tan trong dung môi phân cực duy nhất trong 4 phương án là CH3CH2–OH (alcohol) ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 31 [305353]: Quan sát cấu tạo hai loại sáp dưới đây và cho biết phát biểu nào đúng?

A, Loại sáp 1 chỉ chứa liên kết đơn.
B, Loại sáp 2 có chứa 3 liên kết π.
C, Cả hai loại sáp đều tan được trong dung môi nước (phân cực).
D, Loại sáp 2 có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loại sáp 1.
HD: Phân tích các đáp án:
❌ A. sai vì chức ester: COO có nối đôi C=O ⇒ nói loại sáp 1 chỉ chứa liên kết đơn là không đúng.
❌ B. sai vì sáp 2 có 1 nhóm chức ester (tương ứng có 1 nối đôi C=O) và 1 nối đôi C=C (ở điểm gấp khúc trong mạch hydrocarbon) ⇒ tổng chỉ có 2 nối đôi ⇄ 2π.
❌ C. sai vì sáp giống như chất béo, đều là hợp chất không phân cực nên không tan trong dung môi phân cực, ví dụ là nước.
✔️ D. đúng, bởi loại sáp 1 bão hòa ⇝ tính chất “đều đặn” của chuỗi hydrocarbon cho phép các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls tăng; còn loại sáp 2 không bão hòa ⇝ liên kết đôi làm gián đoạn quá trình các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls giảm, cần ít năng lượng hơn để tách các phân tử ra khỏi nhau ⇝ nhiệt độ nóng chảy thấp hơn. Đáp án: D
❌ A. sai vì chức ester: COO có nối đôi C=O ⇒ nói loại sáp 1 chỉ chứa liên kết đơn là không đúng.
❌ B. sai vì sáp 2 có 1 nhóm chức ester (tương ứng có 1 nối đôi C=O) và 1 nối đôi C=C (ở điểm gấp khúc trong mạch hydrocarbon) ⇒ tổng chỉ có 2 nối đôi ⇄ 2π.
❌ C. sai vì sáp giống như chất béo, đều là hợp chất không phân cực nên không tan trong dung môi phân cực, ví dụ là nước.
✔️ D. đúng, bởi loại sáp 1 bão hòa ⇝ tính chất “đều đặn” của chuỗi hydrocarbon cho phép các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls tăng; còn loại sáp 2 không bão hòa ⇝ liên kết đôi làm gián đoạn quá trình các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls giảm, cần ít năng lượng hơn để tách các phân tử ra khỏi nhau ⇝ nhiệt độ nóng chảy thấp hơn. Đáp án: D
Câu 32 [306339]: Cho các phát biểu sau:
(a) Lipid là triester của glycerol và acid béo.
(b) Phân tử triolein (gliceryl trioleate) chứa 3 liên kết π carbon-carbon.
(c) Acid béo no chỉ chứa liên kết đơn (liên kết σ) giữa các nguyên tử.
(d) Hầu hết acid béo có mạch carbon không phân nhánh với số nguyên tử carbon chẵn (thường từ C12 - C24).
(đ) Hợp chất có công thức C57H112O6 có thể là một triglyceride.
Số phát biểu đúng là
(a) Lipid là triester của glycerol và acid béo.
(b) Phân tử triolein (gliceryl trioleate) chứa 3 liên kết π carbon-carbon.
(c) Acid béo no chỉ chứa liên kết đơn (liên kết σ) giữa các nguyên tử.
(d) Hầu hết acid béo có mạch carbon không phân nhánh với số nguyên tử carbon chẵn (thường từ C12 - C24).
(đ) Hợp chất có công thức C57H112O6 có thể là một triglyceride.
Số phát biểu đúng là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
HD: Phân tích các phát biểu:
❌ (a) sai. Chất béo là triester của glycerol và acid béo; chất béo chỉ là 1 phần nhỏ của lipid, khái niệm lipid phức tạp hơn nhiều so với chất béo như phần bài học ta đã nắm được.
✔️ (b) đúng. Phân tử triolein (gliceryl trioleate) có 3 gốc oleate; mỗi gốc có 1 nối đôi C=C; 3 gốc là 3 nối đôi C=C.
❌ (c) sai. Acid có nhóm chức COOH ⇒ chứa nối đôi C=O.
✔️ (d) đúng theo khái niệm acid béo.
❌ (đ) sai. Vì triglyceride có 57C; 6O thì số H tối đa có thể là 110 (của chất béo no tristearin: C57H110O6) ⇒ công thức C57H112O6 có số H không phù hợp với một chất béo.!
⇒ có 2/5 phát biểu đúng ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
❌ (a) sai. Chất béo là triester của glycerol và acid béo; chất béo chỉ là 1 phần nhỏ của lipid, khái niệm lipid phức tạp hơn nhiều so với chất béo như phần bài học ta đã nắm được.
✔️ (b) đúng. Phân tử triolein (gliceryl trioleate) có 3 gốc oleate; mỗi gốc có 1 nối đôi C=C; 3 gốc là 3 nối đôi C=C.
❌ (c) sai. Acid có nhóm chức COOH ⇒ chứa nối đôi C=O.
✔️ (d) đúng theo khái niệm acid béo.
❌ (đ) sai. Vì triglyceride có 57C; 6O thì số H tối đa có thể là 110 (của chất béo no tristearin: C57H110O6) ⇒ công thức C57H112O6 có số H không phù hợp với một chất béo.!
⇒ có 2/5 phát biểu đúng ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Dạng 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI – mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai.
Câu 33 [305357]: Chất béo có khả năng hoà tan trong các dung môi có cùng bản chất so với chúng. Ngoài ra, trong một số trường hợp, chất béo cũng đc sử dụng như là một dung môi, giúp cơ thể hấp thu được các vitamin.
a. Chất béo nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ ít phân cực.
b. Dầu ăn và dầu hỏa có cùng thành phần nguyên tố gồm: C, H.
c. Chất béo không tan trong nước.
d. Chất béo có thành phần chính là trieste của glycerol với các acid béo.
a. Chất béo nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ ít phân cực.
b. Dầu ăn và dầu hỏa có cùng thành phần nguyên tố gồm: C, H.
c. Chất béo không tan trong nước.
d. Chất béo có thành phần chính là trieste của glycerol với các acid béo.
HD: Phân tích các phát biểu:
✔️ a. đúng theo tính chất vật lý của chất béo (nhẹ hơn nước, không phân cực nên có thể tan được trong dung môi ít phân cực).
❌ b. sai vì dầu ăn là chất béo, thành phần gồm C, H, O trong khi dầu hỏa là các hydroncarbon (chuỗi 12-15C), thành phần chỉ có C và H.
✔️ c. đúng. Chất béo không phân cực nên không tan trong nước là một dung môi phân cực.
✔️ d. đúng. Chất béo có thành phần chính là trieste của glycerol với các acid béo. Chúng ta biết đến khái niệm: chất béo là trieste của glycerol với các acid béo; thực chất chất béo là một khái niệm mở, nó gồm trieste của glycerol với các acid béo và cả acid béo trong đó nữa; nên thực chất trieste của glycerol với các acid béo chuẩn hơn sẽ được gọi là chất béo trung tính. Trong nhiều bài tập, các bạn sẽ thấy người ta nói để trung hòa chất béo là vì thế (trung hòa lượng acid béo trong chất béo).
✔️ a. đúng theo tính chất vật lý của chất béo (nhẹ hơn nước, không phân cực nên có thể tan được trong dung môi ít phân cực).
❌ b. sai vì dầu ăn là chất béo, thành phần gồm C, H, O trong khi dầu hỏa là các hydroncarbon (chuỗi 12-15C), thành phần chỉ có C và H.
✔️ c. đúng. Chất béo không phân cực nên không tan trong nước là một dung môi phân cực.
✔️ d. đúng. Chất béo có thành phần chính là trieste của glycerol với các acid béo. Chúng ta biết đến khái niệm: chất béo là trieste của glycerol với các acid béo; thực chất chất béo là một khái niệm mở, nó gồm trieste của glycerol với các acid béo và cả acid béo trong đó nữa; nên thực chất trieste của glycerol với các acid béo chuẩn hơn sẽ được gọi là chất béo trung tính. Trong nhiều bài tập, các bạn sẽ thấy người ta nói để trung hòa chất béo là vì thế (trung hòa lượng acid béo trong chất béo).
Câu 34 [305359]: Mỡ động vật và dầu thực vật đều thuộc loại chất béo. Tuy nhiên trong công thức cấu tạo, chúng có những đặc điểm khác nhau, từ đó dẫn đến ảnh hưởng của chúng tới sức khoẻ con người là khác nhau.
a. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc acid béo chưa no.
b. Dầu mỡ sau khi rán có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
c. Chất béo tan tốt trong nước và trong dung dịch nước muối.
d. Phá vỡ các liên kết π trong dầu thực vật lỏng thu được mỡ động vật rắn.
a. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc acid béo chưa no.
b. Dầu mỡ sau khi rán có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
c. Chất béo tan tốt trong nước và trong dung dịch nước muối.
d. Phá vỡ các liên kết π trong dầu thực vật lỏng thu được mỡ động vật rắn.
HD: Phân tích các phát biểu:
❌ a. sai. Mỡ động vật (nghĩ về mỡ lợn trong bếp) ⇝ chất rắn ⇒ chủ yếu cấu thành từ các gốc acid béo no (bão hòa).
✔️ b. đúng. Dầu mỡ sau khi rán có thể được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel) (bài đọc hiểu NHIÊN LIỆU DIESELE SINH HỌC trong đề có ID = 414012 cung cấp thêm thông tin chi tiết cho bạn đọc cần).
❌ c. sai vì chất béo không phân cực; nên trong nước và nước muối (NaCl) là các dung môi phân cực sẽ không tan.
❌ d. sai. Rất nhiều bạn đọc làm sai đáng tiếc ý này bởi nhầm lẫn giữa HÓA CHẤT và TRẠNG THÁI. Làm no nối đôi C=C trong chất béo không no sẽ chuyển trạng thái chất béo tử lỏng ⇝ rắn; chứ không thể chuyển dầu thành mỡ được. Ta lấy ví dụ đơn giản như dầu chứ triolein (lỏng) không thể biến thành tripalmitin (rắn) được.
❌ a. sai. Mỡ động vật (nghĩ về mỡ lợn trong bếp) ⇝ chất rắn ⇒ chủ yếu cấu thành từ các gốc acid béo no (bão hòa).
✔️ b. đúng. Dầu mỡ sau khi rán có thể được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel) (bài đọc hiểu NHIÊN LIỆU DIESELE SINH HỌC trong đề có ID = 414012 cung cấp thêm thông tin chi tiết cho bạn đọc cần).
❌ c. sai vì chất béo không phân cực; nên trong nước và nước muối (NaCl) là các dung môi phân cực sẽ không tan.
❌ d. sai. Rất nhiều bạn đọc làm sai đáng tiếc ý này bởi nhầm lẫn giữa HÓA CHẤT và TRẠNG THÁI. Làm no nối đôi C=C trong chất béo không no sẽ chuyển trạng thái chất béo tử lỏng ⇝ rắn; chứ không thể chuyển dầu thành mỡ được. Ta lấy ví dụ đơn giản như dầu chứ triolein (lỏng) không thể biến thành tripalmitin (rắn) được.
Câu 35 [305361]: Triolein là một triglyceride bắt nguồn từ glycerol và ba đơn vị oleic acid chưa bão hòa. Triolein chiếm 4 – 30% trong dầu ôliu. Triolein có công thức là C57H104O6 với khối lượng riêng 910 kg/m3.
a. Triolein thuộc loại chất béo chưa bão hoà.
b. Triolein có phân tử khối là 885 g/mol.
c. Triolein nhẹ hơn nước và nổi trên bề mặt của nước
d. Triolein được tạo thành bởi glycerol và ba đơn vị oleic acid.
a. Triolein thuộc loại chất béo chưa bão hoà.
b. Triolein có phân tử khối là 885 g/mol.
c. Triolein nhẹ hơn nước và nổi trên bề mặt của nước
d. Triolein được tạo thành bởi glycerol và ba đơn vị oleic acid.
HD: Triolein là một trong bốn chất béo cần ghi nhớ công thức và cấu tạo:
Phân tích các phát biểu:
✔️ a. đúng, triolein có 3 nối đôi C=C trong phân tử nên chưa no ⇝ chưa bão hòa.
❌ b. sai. Chất béo tạo từ C, H, O; số H phải chẵn nên phân tử khối của chất béo bao giờ cũng là số chẵn nên 885 là chắc chắn sai rồi. (chính xác phân tử khối của triolein phải là 884).
✔️ c. đúng theo tính chất chung của chất béo là không tan và nhẹ hơn nước ⇝ nổi lên trên mặt nước.
✔️ d. đúng theo khái niệm cũng như thông tin bài cho.

Phân tích các phát biểu:
✔️ a. đúng, triolein có 3 nối đôi C=C trong phân tử nên chưa no ⇝ chưa bão hòa.
❌ b. sai. Chất béo tạo từ C, H, O; số H phải chẵn nên phân tử khối của chất béo bao giờ cũng là số chẵn nên 885 là chắc chắn sai rồi. (chính xác phân tử khối của triolein phải là 884).
✔️ c. đúng theo tính chất chung của chất béo là không tan và nhẹ hơn nước ⇝ nổi lên trên mặt nước.
✔️ d. đúng theo khái niệm cũng như thông tin bài cho.
Câu 36 [305363]: Tristearin thu từ mỡ động vật được tạo ra như là một sản phẩm phụ của quá trình chế biến thịt bò. Nó cũng có thể được tìm thấy trong các loại cây nhiệt đới như cây cọ. Tristearin có thể được tinh chế một phần bằng cách dựa vào nhiệt độ nóng chảy cao, cho phép loại bỏ tristearin khỏi hỗn hợp ban đầu. Tristearin là sản phẩm phụ thu được trong quá trình chiết xuất dầu gan cá tuyết được làm lạnh ở nhiệt độ dưới −5 °C .
a. Tristearin thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
b. Tristearin là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc acid béo không no.
c. Tristearin có công thức cấu tạo là (C17H35COO)3C3H5.
d. Tristearin và ethyl acetate có cùng thành phần nguyên tố.
a. Tristearin thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
b. Tristearin là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc acid béo không no.
c. Tristearin có công thức cấu tạo là (C17H35COO)3C3H5.
d. Tristearin và ethyl acetate có cùng thành phần nguyên tố.
HD: Tristearin là một trong bốn chất béo cần ghi nhớ trong chương trình:
Phân tích các phát biểu:
❌ a. sai. Tristearin cũng như chất béo nói chung không tan trong nước và nhẹ hơn nước ⇝ như quan sát thấy sẽ nổi nên trên mặt nước.
❌ b. sai. Như quan sát cấu tạo tristearin trên, cả 3 gốc stearate đều là no (bão hòa).
✔️ c. đúng. Rút gọn từ cấu tạo hình vẽ trên của tristearin thôi.
✔️ d. đúng, đều được tạo từ 3 nguyên tố C, H và O.

Phân tích các phát biểu:
❌ a. sai. Tristearin cũng như chất béo nói chung không tan trong nước và nhẹ hơn nước ⇝ như quan sát thấy sẽ nổi nên trên mặt nước.
❌ b. sai. Như quan sát cấu tạo tristearin trên, cả 3 gốc stearate đều là no (bão hòa).
✔️ c. đúng. Rút gọn từ cấu tạo hình vẽ trên của tristearin thôi.
✔️ d. đúng, đều được tạo từ 3 nguyên tố C, H và O.
Dạng 3: TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 37 [305364]: Cho các chất: glycerol, sodium palmitate, palmitic acid, tripalmitin. Số chất không tan trong nước ở điều kiện thường là
Điền đáp án: [..........]
Điền đáp án: [..........]
HD: Phân tích các chất trong dãy:
❌ glycerol: C3H5(OH)3: alcohol đa chức, tan tốt trong nước.
✔️ sodium palmitate: C15H31COONa: muối acid béo; cái này chính là xà phòng đó, không tan trong nước.
✔️ palmitic acid: C15H31COOH: acid béo có mạch carbon rất dài nên không tan trong nước.
► Chú ý sodium palmitate và palmitic acid do có mạch carbon dài nên tạo thành đầu ưa và đầu kỵ nước ⇝ không tan trong nước, cần cẩn thận.!
✔️ tripalmitin: là một chất béo không tan trong nước (như tính chất chung của chất béo).
⇒ có 3/4 chất trong dãy thỏa mãn yêu cầu ⇝ điền đáp án. 3.
❌ glycerol: C3H5(OH)3: alcohol đa chức, tan tốt trong nước.
✔️ sodium palmitate: C15H31COONa: muối acid béo; cái này chính là xà phòng đó, không tan trong nước.
✔️ palmitic acid: C15H31COOH: acid béo có mạch carbon rất dài nên không tan trong nước.
► Chú ý sodium palmitate và palmitic acid do có mạch carbon dài nên tạo thành đầu ưa và đầu kỵ nước ⇝ không tan trong nước, cần cẩn thận.!
✔️ tripalmitin: là một chất béo không tan trong nước (như tính chất chung của chất béo).
⇒ có 3/4 chất trong dãy thỏa mãn yêu cầu ⇝ điền đáp án. 3.
Câu 38 [305372]: X, Y, Z, T là các chất béo chỉ chứa một hoặc hai loại gốc acid: palmitic acid và oleic acid theo thứ tự phân tử khối tăng dần. Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất có phân tử khối bằng bao nhiêu?
Điền đáp án: [..........]
Điền đáp án: [..........]
HD: Gốc palmitate: C15H31COO (M = 255) < gốc oleate: C17H33COO (M = 281).
⇒ chất béo chứa càng nhiều gốc palmitate thì phân tử khối càng nhỏ, ngược lại chứa càng nhiều gốc oleate thì phân tử khối càng lớn. Do đó:

► Trong dãy 4 chất, tripalmitin là chất béo no (bão hòa) là chất rắn ở điều kiện thường ⇒ có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ⇒ chất cần tìm là X: tripalmitin có phân tử khối bằng 806.
⇝ Điền đáp án: 806.
⇒ chất béo chứa càng nhiều gốc palmitate thì phân tử khối càng nhỏ, ngược lại chứa càng nhiều gốc oleate thì phân tử khối càng lớn. Do đó:

► Trong dãy 4 chất, tripalmitin là chất béo no (bão hòa) là chất rắn ở điều kiện thường ⇒ có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ⇒ chất cần tìm là X: tripalmitin có phân tử khối bằng 806.
⇝ Điền đáp án: 806.
Câu 39 [305373]: Arachidonic acid thuộc loại acid béo không bão hòa có công thức cấu tạo sau:

Số lượng liên kết đôi C=C trong arachidonic acid là
Điền đáp án: [..........]

Số lượng liên kết đôi C=C trong arachidonic acid là
Điền đáp án: [..........]
HD: Phân tích cấu tạo hình vẽ:
⇒ Đếm rõ: có 5 liên kết đôi C=C trong arachidonic acid ⇝ điền đáp án. 5.

⇒ Đếm rõ: có 5 liên kết đôi C=C trong arachidonic acid ⇝ điền đáp án. 5.
Câu 40 [305374]: Tỷ lệ thành phần phần trăm của các acid béo của 4 loại chất béo được báo cáo dưới đây

Chất béo có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất có ký hiệu là
Điền đáp án: [...........]

Chất béo có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất có ký hiệu là
Điền đáp án: [...........]
HD: Tỉ lệ acid béo bão hòa ÷ acid béo không bão hòa càng lớn ⇝ cho biết triglyceride được tạo từ càng nhiều gốc acid béo bão hòa ⇝ có nhiệt độ nóng chảy càng cao ⇒ Phân tích:

⇒ Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi (sắp xếp dựa vào kết quả tính toán tỉ lệ ở bảng trên) là 2 < 3 < 1 < 4.
Triglyceride B ký hiệu số 2 có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
⟹ Điền đáp án 2
p/s: Một cách tương đối, bạn đọc có thể dựa vào phần trăm gốc acid béo không no là oleic acid để đưa ra sắp xếp như trên.

⇒ Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi (sắp xếp dựa vào kết quả tính toán tỉ lệ ở bảng trên) là 2 < 3 < 1 < 4.
Triglyceride B ký hiệu số 2 có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
⟹ Điền đáp án 2
p/s: Một cách tương đối, bạn đọc có thể dựa vào phần trăm gốc acid béo không no là oleic acid để đưa ra sắp xếp như trên.
Câu 41 [305380]: Tỷ lệ thành phần phần trăm của các acid béo của 4 loại chất béo được báo cáo dưới đây

Chất béo có nhiệt độ nóng chảy cao nhất có ký hiệu là
Điền đáp án: [...........]

Chất béo có nhiệt độ nóng chảy cao nhất có ký hiệu là
Điền đáp án: [...........]
HD: Tỉ lệ acid béo bão hòa ÷ acid béo không bão hòa càng lớn ⇝ cho biết triglyceride được tạo từ càng nhiều gốc acid béo bão hòa ⇝ có nhiệt độ nóng chảy càng cao ⇒ Phân tích:
⇒ Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi (sắp xếp dựa vào kết quả tính toán tỉ lệ ở bảng trên) là 4 < 3 ≈ 2 < 1. Triglyceride A ký hiệu số 1 có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ⇝ điền đáp án: 1.
p/s: Một cách tương đối, bạn đọc có thể dựa vào phần trăm gốc acid béo không no là oleic acid để đưa ra sắp xếp như trên.

⇒ Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi (sắp xếp dựa vào kết quả tính toán tỉ lệ ở bảng trên) là 4 < 3 ≈ 2 < 1. Triglyceride A ký hiệu số 1 có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ⇝ điền đáp án: 1.
p/s: Một cách tương đối, bạn đọc có thể dựa vào phần trăm gốc acid béo không no là oleic acid để đưa ra sắp xếp như trên.
Dạng 4: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau đó
ACID BÉO OMEGA-3 VÀ ACID BÉO OMEGA-6
Linolenic acid là một acid béo omega-3, nối đôi C=C đầu tiên ở vị trí carbon số 3 như hình:

Các nghiên cứu đã khiến các nhà nghiên cứu kết luận rằng sự phong phú của cá trong chế độ ăn của người bản địa Greenland có liên quan đến vấn đề này. Các nghiên cứu tiếp tục cho thấy có thể có sự tham gia của acid béo omega-3 trong dầu cá, có thể làm giảm mức cholesterol và chất béo trung tính trong huyết thanh.

Hình I.8. Thực phẩm cá hồi giàu acid béo omega-3
Một nghiên cứu kéo dài 5 năm gần đây về lợi ích của acid béo omega-3 có sự tham gia của 18.000 bệnh nhân có mức cholesterol không tốt cho sức khỏe. Vào cuối cuộc nghiên cứu, những bệnh nhân dùng acid béo omega-3 có chức năng tim mạch tốt hơn và các biến cố mạch vành gây tử vong đã giảm đáng kể.
Câu 42 [305382]: Phát biểu nào sau đây về acid béo omega-3 và acid omega-6 là đúng?
A, Acid béo omega-3 có nối đôi C=C ở vị trí carbon số 3 theo danh pháp IUPAC.
B, Acid béo omega-6 có nối đôi C=C đầu tiên ở vị trí carbon số 6 (tính từ nhóm –CH3).
C, Acid béo omega-3 có nối đôi C=C ở vị trí carbon số 3 (tính từ nhóm –CH3).
D, Acid béo omega-6 có nối đôi C=C đầu tiên ở vị trí carbon số 6 theo danh pháp IUPAC.
HD: Quan sát lại 2 ví dụ về 2 acid béo để phân tích các định nghĩa:
❌ A. Quan sát: Acid béo omega-3: Đánh số trong ảnh là ngược so với danh pháp IUPAC (đánh từ đầu nhóm chức COOH) ⇒ rõ ràng phát biểu này sai.
❌ D. Quan sát: Acid béo omega-6: Đánh số trong ảnh là ngược so với danh pháp IUPAC (đánh từ đầu nhóm chức COOH) ⇒ rõ ràng phát biểu này sai.
Hai phát biểu B và C khác nhau ở chữ "đầu tiên" và nó cũng là yếu tố giúp ta loại bỏ đáp án C, bởi nếu nối đôi đầu tiên ở vị trí số 2, sau đó số 3 tiếp tục nối đôi thì rõ đây không còn là một acid béo omega-3 nữa.
⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: B


❌ A. Quan sát: Acid béo omega-3: Đánh số trong ảnh là ngược so với danh pháp IUPAC (đánh từ đầu nhóm chức COOH) ⇒ rõ ràng phát biểu này sai.
❌ D. Quan sát: Acid béo omega-6: Đánh số trong ảnh là ngược so với danh pháp IUPAC (đánh từ đầu nhóm chức COOH) ⇒ rõ ràng phát biểu này sai.
Hai phát biểu B và C khác nhau ở chữ "đầu tiên" và nó cũng là yếu tố giúp ta loại bỏ đáp án C, bởi nếu nối đôi đầu tiên ở vị trí số 2, sau đó số 3 tiếp tục nối đôi thì rõ đây không còn là một acid béo omega-3 nữa.
⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: B
Câu 43 [305391]: Acid nào sau đây là acid béo omega-3?
A, 

B, 

C, 

D, 

HD: Đánh số từ đầu nhóm CH3 và quan sát:
⇒ ❌ A. loại vì đây là một acid omega-6.
⇒ ✔️ B. thỏa mãn là một acid omega-3.
⇒ ❌ C. loại vì đây là một acid omega-6.
⇒ ❌ D. loại vì đây không phải là acid omega-3 cũng như acid omega-6. Đáp án: B

⇒ ❌ A. loại vì đây là một acid omega-6.

⇒ ✔️ B. thỏa mãn là một acid omega-3.

⇒ ❌ C. loại vì đây là một acid omega-6.

⇒ ❌ D. loại vì đây không phải là acid omega-3 cũng như acid omega-6. Đáp án: B
Câu 44 [305395]: Acid nào sau đây không phải là acid omega-6?
A, 

B, 

C, 

D, 

HD: Đánh số từ phía nhóm CH3 là 1, acid omega-6 sẽ có nối đôi bắt đầu từ carbon được đánh số 6:
⇒ ✔️ A. Thỏa mãn là một acid omega-6.
⇒ ✔️ B. Thỏa mãn là một acid omega-6.
⇒ ✔️ C. Thỏa mãn là một acid omega-6.
⇒ ❌ D. Không thỏa mãn là một acid omega-6. Đáp án: D

⇒ ✔️ A. Thỏa mãn là một acid omega-6.

⇒ ✔️ B. Thỏa mãn là một acid omega-6.

⇒ ✔️ C. Thỏa mãn là một acid omega-6.

⇒ ❌ D. Không thỏa mãn là một acid omega-6. Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 45 đến 47
ACID BÉO OMEGA-3
Ngày nay, thế giới có một sự quan tâm đáng kể đến việc kết hợp acid béo omega-3 vào trong chế độ ăn uống hằng ngày. Mặc dù những lợi ích sức khỏe tiềm ẩn chưa được chứng minh đầy đủ nhưng những người ủng hộ cho biết có một số bằng chứng cho thấy chúng làm giảm huyết áp, giảm nguy cơ đau tim và đột quỵ. Acid béo omega-3 có trong cá và dầu thực vật.Các hợp chất này là carboxylic acid chuỗi dài, không bão hòa và có một số hợp chất xuất hiện trong tự nhiên. Từ “omega” trong tên dùng để chỉ nguyên tử carbon cuối cùng trong chuỗi carbon của acid béo vì omega cũng là chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái. Số 3 chỉ ra rằng có một liên kết đôi giữa các nguyên tử carbon 3 và 4 khi tính từ nhóm CH3 ở cuối.
Một ví dụ về acid béo omega-3 là 7, 10, 13-hexadecatrienoic acid, có cấu tạo như sau:

Hình I.9. Phân tích cấu tạo và tên gọi của 7,10,13-hexadecatrienoic acid
Việc đặt tên cho các phân tử lớn phức tạp là một thách thức, nhưng có thể giải mã cấu tạo từ tên gọi của nó. Hexadeca xác định đây là hợp chất chứa 16 nguyên tử carbon (ghép hexa-6 và deca-10; tương tự octadeca là 18;…), trien cho chúng ta biết có 3 liên kết đôi; cùng các số 7, 10 và 13 cho biết tương ứng vị trí của 3 nối đôi này trên mạch chính carbon; cuối cùng, phần đuôi oic acid cho biết đó là carboxylic acid.
Câu 45 [305405]: Trong hình vẽ cấu tạo phân tử 7,10,13-hexadecatrienoic acid, có bao nhiêu nhóm methylene (–CH2–)?
A, 9.
B, 11.
C, 8.
D, 5.
HD: Triển khai cấu tạo rõ ràng của 7,10,13-hexadecatrienoic acid:
⇒ có 8 nhóm methylene CH2 như làm rõ trên hình ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C

⇒ có 8 nhóm methylene CH2 như làm rõ trên hình ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 46 [305410]: Một acid béo omega-3 có tên là: 9,12,15-octadecatrienoic acid. Giải mã cấu tạo từ tên gọi cho biết thông tin nào sau đây về cấu tạo của acid béo trên là không đúng?
A, Có 18 nguyên tử carbon.
B, Có 3 liên kết π.
C, Có chứa nhóm COOH.
D, Có duy nhất một nhóm methyl (–CH3).
HD: Giải mã tên gọi: 9,12,15-octadecatrienoic acid:
• Khung carbon: octadeca = octa (8) + deca (1) = 18 nguyên tử carbon ⇝ A đúng.
• Chức: đuôi oic acid cho biết nhóm chức chính là carboxylic acid COOH ⇝ C đúng.
• Chỉ số: 9,12,15-...trien: tri = 3, en = nối đôi ⇒ có 3 nối đôi C=C ở các vị trí carbon số 9, 12, 15.
Phân tích: 9,12,15-octadecatrienoic aicd có 3πC=C + 1πC=O (trong nhóm chức acid COOH) ⇒ ∑π = 4 ⇝ B sai.
• Không cần vẽ cấu tạo, bạn đọc cũng có thể khẳng định D đúng, mạch acid béo không phân nhánh, 1 đầu là nhóm chức COOH rồi, đầu còn lại sẽ là nhóm CH3 và cũng là duy nhất. Đáp án: B
• Khung carbon: octadeca = octa (8) + deca (1) = 18 nguyên tử carbon ⇝ A đúng.
• Chức: đuôi oic acid cho biết nhóm chức chính là carboxylic acid COOH ⇝ C đúng.
• Chỉ số: 9,12,15-...trien: tri = 3, en = nối đôi ⇒ có 3 nối đôi C=C ở các vị trí carbon số 9, 12, 15.
Phân tích: 9,12,15-octadecatrienoic aicd có 3πC=C + 1πC=O (trong nhóm chức acid COOH) ⇒ ∑π = 4 ⇝ B sai.
• Không cần vẽ cấu tạo, bạn đọc cũng có thể khẳng định D đúng, mạch acid béo không phân nhánh, 1 đầu là nhóm chức COOH rồi, đầu còn lại sẽ là nhóm CH3 và cũng là duy nhất. Đáp án: B
Câu 47 [305411]: Một acid béo omega-3 có công thức cấu tạo biểu diễn như sau:
Tên gọi của acid béo omega-3 này là

Tên gọi của acid béo omega-3 này là
A, 3,6,9,12,15-octadecapentaenoic acid.
B, 6,9,12,15-octadecatetraenoic acid.
C, 9,12,15-octadecatrienoic acid.
D, 12,15-octadecadienoic acid.
HD: Trong cấu tạo của acid béo, đánh số carbon từ C trong nhóm chức COOH là 1, mọi vấn đề sẽ được giải quyết nhanh chóng:
• có 18 nguyên tử carbon ⇒ octadeca.
• nhóm chức carboxylic acid ⇒ đuôi oic acid.
• có 5 nối đôi ⇒ pentaen; các vị trí nối đôi: 3,6,9,12,15
⇒ Ghép lại: 3,6,9,12,15-octadecapentaenoic acid ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A

• có 18 nguyên tử carbon ⇒ octadeca.
• nhóm chức carboxylic acid ⇒ đuôi oic acid.
• có 5 nối đôi ⇒ pentaen; các vị trí nối đôi: 3,6,9,12,15
⇒ Ghép lại: 3,6,9,12,15-octadecapentaenoic acid ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 48 đến 50
MỘT VÀI THỨ XUNG QUANH DẦU OLIVE
Khi mọi người quyết định thực hiện chế độ ăn kiêng giảm cân, họ thường tập trung chủ yếu vào hàm lượng calorie trong thực phẩm. Khi điều này được thực hiện, chất béo, acid béo và dầu có hàm lượng calorie cao thường là những thực phẩm đầu tiên bị loại khỏi chế độ ăn.Mặc dù điều này có ý nghĩa từ góc độ tính toán lượng calorie, nhưng nó có thể không hợp lý khi xem xét các yếu tố khác, chẳng hạn như sự có lợi của một số chất béo đến sức khỏe đã bị bỏ qua.

Dầu ô-liu còn được biết đến như một nguồn cung cấp chất chống oxy hóa mạnh gọi là polyphenol, được cho là giúp làm chậm sự phát triển của chứng xơ vữa động mạch hoặc thu hẹp động mạch. Thậm chí còn có một số bằng chứng cho thấy rằng dầu ô-liu trong chế độ ăn uống có thể giúp bảo vệ chống lại chứng mất trí nhớ do tuổi tác, bệnh Alzheimer và một số loại ung thư, chẳng hạn như ung thư vú.
Bất chấp tất cả những tin tốt trên, không nên bỏ qua vấn đề hàm lượng calorie cao trong dầu ô-liu. Do đó, cần phải chú ý đến khẩu phần ăn và nhớ tiêu thụ dầu ô-liu thay thế cho các loại thực phẩm có hàm lượng calo cao khác.
Câu 48 [305413]: Theo như bài đọc, nhận định nào sau đây là sai?
A, Chất béo, acid béo và dầu có hàm lượng calorie cao.
B, Loại acid béo chính được tìm thấy trong dầu ô liu là acid béo không bão hòa.
C, Acid béo không bão hòa được coi là acid béo không lành mạnh.
D, Bổ sung dầu olive giúp giảm mức cholesterol toàn phần trong cơ thể.
HD: Đọc kỹ và phân tích các đáp án:
✔️ A. đúng. Thông tin có ngay ở đoạn 1 bài đọc: "Khi điều này được thực hiện, chất béo, acid béo và dầu có hàm lượng calorie cao thường là những thực phẩm đầu tiên bị loại khỏi chế độ ăn."
✔️ B. đúng. Thông tin có ở đoạn 3 bài đọc: "Loại acid béo chính được tìm thấy trong tất cả các loại dầu ô-liu là acid béo không bão hòa, trong đó oleic acid chiếm thành phần chủ yếu."
❌ C. sai. Thông tin ở tiếp ngay câu trích phương án B. "Acid béo không bão hòa được coi là acid béo lành mạnh."
✔️ D. đúng. Thông tin có ở đoạn 3 bài đọc: "Có bằng chứng cho thấy bổ sung acid béo không bão hòa trong chế độ ăn uống giúp giảm mức cholesterol toàn phần trong cơ thể, và đặc biệt là mức lipoprotein mật độ thấp (LDL) không mong muốn." Đáp án: C
✔️ A. đúng. Thông tin có ngay ở đoạn 1 bài đọc: "Khi điều này được thực hiện, chất béo, acid béo và dầu có hàm lượng calorie cao thường là những thực phẩm đầu tiên bị loại khỏi chế độ ăn."
✔️ B. đúng. Thông tin có ở đoạn 3 bài đọc: "Loại acid béo chính được tìm thấy trong tất cả các loại dầu ô-liu là acid béo không bão hòa, trong đó oleic acid chiếm thành phần chủ yếu."
❌ C. sai. Thông tin ở tiếp ngay câu trích phương án B. "Acid béo không bão hòa được coi là acid béo lành mạnh."
✔️ D. đúng. Thông tin có ở đoạn 3 bài đọc: "Có bằng chứng cho thấy bổ sung acid béo không bão hòa trong chế độ ăn uống giúp giảm mức cholesterol toàn phần trong cơ thể, và đặc biệt là mức lipoprotein mật độ thấp (LDL) không mong muốn." Đáp án: C
Câu 49 [305414]: Acid béo không bão hòa chiếm thành phần chủ yếu trong dầu olive là
A, Palmitic acid.
B, Oleic acid.
C, Stearic acid.
D, Linoleic acid.
HD: Dựa vào thông tin đoạn 3 của bài đọc "Loại acid béo chính được tìm thấy trong tất cả các loại dầu ô-liu là acid béo không bão hòa, trong đó oleic acid chiếm thành phần chủ yếu."
⇒ Trả lời: Acid béo không bão hòa chiếm thành phần chủ yếu trong dầu olive là oleic acid ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
⇒ Trả lời: Acid béo không bão hòa chiếm thành phần chủ yếu trong dầu olive là oleic acid ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 50 [305421]: Acid béo nào sau đây thuộc loại acid béo không bão hoà?
A, 

B, 

C, 

D, 

HD: Các cấu tạo trong 4 phương án cần thỏa mãn 2 điều kiện:
• một, nó phải là acid béo đã ⇝ loại C và D bởi C. có mạch phân nhánh, D mạch ngắn, chỉ có 3 carbon.
• hai, không bão hòa (không no) ⇝ loại A bởi cấu tạo này không có nối đôi C=C trong mạch ⇝ Chọn đáp án B. ♦
Cấu tạo đáp án B thỏa mãn là một acid béo và có nối đôi C=C ⇒ không bão hòa.! Đáp án: B
• một, nó phải là acid béo đã ⇝ loại C và D bởi C. có mạch phân nhánh, D mạch ngắn, chỉ có 3 carbon.
• hai, không bão hòa (không no) ⇝ loại A bởi cấu tạo này không có nối đôi C=C trong mạch ⇝ Chọn đáp án B. ♦
Cấu tạo đáp án B thỏa mãn là một acid béo và có nối đôi C=C ⇒ không bão hòa.! Đáp án: B