Dạng 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng
Câu 1 [301986]: Chất nào sau đây chứa nhóm chức ester?
A, CH3COOH.
B, CH3COOC2H5.
C, CH3CHO.
D, C2H5OH.
HD: Quan sát hình thức ester:
Khai-niem-ester.png
⇒ CH3COOC2H5 chứa nhóm chức ester.
Còn lại:
A. CH3COOH chứa nhóm chức acid COOH.
C. CH3CHO chứa nhóm chức aldehyde CHO.
D. C2H5OH chứa nhóm chức alcohol OH.

⇝ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 2 [303495]: Chất nào sau đây chứa nhóm chức ester?
A, HCOOC2H5.
B, CH3COCH3.
C, C2H5CHO.
D, C3H7OH.
HD: Phân tích các đáp án:
✔️ A. HCOOC2H5 chứa nhóm chức ester –COOC–.
B. CH3COCH3 chứa nhóm chức ketone >C=O.
C. C2H5CHO chứa nhóm chức aldehyde –CHO.
D. C3H7OH chứa nhóm chức alcohol –OH.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 3 [303501]: Chất nào sau đây chứa nhóm chức khác với các chất còn lại?
A,
B,
C,
D,
HD: Quan sát lại hình thức chức acid và ester sau:
Khai-niem-ester.png
⇒ A, B và D chứa nhóm chức ester; còn đáp án C. CH3COOH chứa nhóm chức carboxylic acid
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 4 [303505]: Hợp chất nào sau đây không phải là ester?
A, 12010796-A.png
B, 12010796-B.png
C, 12010796-C.png
D, 12010796-D.png
HD: Phân tích rõ hơn cấu tạo các chất:
12010796-LG.png
⇒ đáp án C là một ether chứ không phải là ester ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 5 [303508]: Trong số các hợp chất dưới đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3COOH; (3) C2H5Cl;
(4) HCOOC2H5; (5) HCOOCH=CH2; (6) C3H8.
Có bao nhiêu chất thuộc loại hợp chất ester?
A, 4.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
HD: Phân tích các chất:
✔️ (1) CH3CH2CH2COOCH3: chứa nhóm chức –COOC– ⇝ là một ester.
❌ (2) CH3COOH chứa nhóm chức –COOH ⇝ là một carboxylic acid.
❌ (3) C2H5Cl chứa nhóm halogen Cl ⇝ là một dẫn xuất holagen.
✔️ (4)HCOOC2H5: chứa nhóm chức –COOC– ⇝ là một ester.
✔️ (5) HCOOCH=CH2: chứa nhóm chức –COOC– ⇝ là một ester.
❌ (6) C3H7 là một hydrocarbon.
⇝ có 3/6 chất thỏa mãn ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 6 [303509]: Hợp chất nào sau đây không chứa chức ester?
A, 12010857-A.png
Methyl butanoate
B, 12010857-B.png
Aspirin
C, 12010857-C.png
Paracetamol
D, 12010857-D.png
Heroin
HD: Phân tích cấu tạo các chất:
12010857-LG1.png12010857-LG2.png
⇒ C. Paracetamol có cấu tạo không chứa nhóm chức etser. Đáp án: C
Câu 7 [303862]: Công thức biểu diễn nào sau đây là của một ester?
A, 12010870-A.png
B, 12010870-B.png
C, 12010870-C.png
D, 12010870-D.png
HD: Phân tích chi tiết cấu tạo các chất:
12010870-LG.png
⇒ A là một ester, còn lại không phải.

⇝ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 8 [304088]: Cấu tạo nào sau đây biểu diễn không phải là ester?
A, 12010871-A.png
B, 12010871-B.png
C, 12010871-C.png
D, 12010871-D.png
HD: Phân tích nhóm chức trong cấu tạo các chất:
12010871-LG.png
⇒ hợp chất D không chứa nhóm chức ester

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 9 [304089]: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của ester ứng với công thức C3H6O2?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
HD: ứng với công thức C3H6O2 chỉ có 2 cấu tạo ester như sau:
(1) HCOOCH2CH3 và (2) CH3COOCH3.

⇝ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 10 [304090]: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của ester ứng với công thức C4H8O2?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
HD: Có 4 cấu tạo ester thỏa mãn gồm:
12010874-LG.png
Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 11 [304091]: Ester E được tìm thấy trong quả cam, có công thức cấu tạo thu gọn như sau:
12010879-DE.png
Số nguyên tử C trong E là
A, 10.
B, 11.
C, 9.
D, 8.
HD: Phân tích lại cấu tạo ester E:
12010879-LG.png
→ Đếm có 10 nguyên tử carbon ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Câu 12 [304092]: Thành phần nhiều loại kem chống nắng có chứa octinoxate là một chất hấp thụ tia UVB (tia duy nhất có khả năng kích thích sản sinh vitamin D) phổ biến và mạnh. Octinoxate là một ester có tên gọi khác là octyl methoxycinnamate và công thức cấu tạo sau:
12010900-DE.png
Công thức phân tử tương ứng của octinoxate
A, C18H28O3.
B, C18H24O3.
C, C16H26O3.
D, C18H26O3.
HD: Triển khai công thức phân tử đầy đủ của octinoxate:
12010900-LG.png
⇒ Đếm số C, số H và số O ⇝ công thức phân tử của octinoxate là C18H26O3Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 13 [304093]: Ester nào sau đây là ester no, đơn chức, mạch hở?
A, CH3COOC6H5.
B, HCOOCH=CH2.
C, CH3COOCH3.
D, (HCOO)2C2H4.
HD: phân tích cấu tạo các chất trong 4 phương án:
12010903-LG.png
⇒ ester no đơn chức, mạch hở là CH3COOOCH3

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 14 [304094]: Ester nào sau đây là ester không no, đơn chức, mạch hở?
A, CH3COOC2H5.
B, CH3COOCH=CH2.
C, CH2=CHCOOH.
D, (CH3COO)2C2H4.
HD: Phân tích cấu tạo 4 chất:
12010909-LG.png
Thỏa mãn là ester không no, đơn chức, mạch hở là CH3COOCH=CH2 ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 15 [304095]: Cho dãy các ester sau: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H3. Số chất thuộc loại ester đơn chức là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
HD: Phân tích cấu tạo các chất trong dãy:
12010910-LG.png
⇒ có 4/5 chất thỏa mãn là ester đơn chức ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 16 [304096]: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: (1) CH3COOCH3; (2) CH3OOCC2H3; (3) (HCOO)2C2H4; (4) (COOCH3)2; (5) CH2(COOCH3)(COOC2H5). Số chất thuộc loại ester hai chức là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
HD: Vẽ lại cấu tạo và phân tích các chất:
12010919-LG.png
⇝ có 3/5 chất thỏa mãn thuộc loại ester hai chức ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 17 [304098]: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3OOC-COOCH=CH2; (2) HOOCCH2COOH; (3) (COOC2H5)2;
(4) HCOOCH2CH2OOCH; (5) (CH3COO)3C3H5;
Số chất thuộc loại ester đa chức là
A, 4.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
HD: Vẽ lại cấu tạo và phân tích các chất trong dãy:
12010948-LG.png
⇝ có 4/5 chất thỏa mãn yêu cầu ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Câu 18 [304099]: Ester E có công thức cấu tạo như hình vẽ như sau:
12011027-DE.png
Tên gọi của ester E là
A, Ethyl acetate.
B, Methyl acetate.
C, Methyl ethanoate.
D, Ethyl propionate.
HD: Viết gọn công thức cấu tạo ester và phân tích:
12011027-LG.png
⇒ Tên gọi tương ứng của ester E là ethyl acetate

⇝ Chọn đáp án A. 
Đáp án: A
Câu 19 [304104]: Tên gọi của ester ở hình dưới đây là
12011030-DE.png
A, Propyl propanoate.
B, Propyl butanoate.
C, Butyl propanoate.
D, Butyl butanoate.
HD: Viết gọn công thức cấu tạo ester và phân tích:
12011030_LG2.png
⇒ Tên gọi tương ứng của ester E là propyl butanoate (theo tên thay thế) ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 20 [304106]: Tên gọi của ester HCOOC2H5
A, Ethyl acetate.
B, Methyl formate.
C, Methyl acetate.
D, Ethyl formate.
HD: Cấu tạo HCOOC2H5 gồm:
• gốc acid: HCOO có tên là formate;
• gốc hydrocarbon C2H5 có tên là ethyl.
⇝ tên gọi tương ứng: ethyl formate

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 21 [304112]: Ester HCOOCH2CH2CH3 có tên là
A, Isopropyl formate.
B, Ethyl acetate.
C, Propyl acetate.
D, Propyl formate.
Phân tích cấu tạo HCOOC2H5 gồm:
• gốc acid: HCOO có tên là formate;
• gốc hydrocarbon CH3CH2CH2– có tên là propyl.
⇝ tên gọi tương ứng: propyl formate 
► Chú ý: Isoproyl là gốc có nhánh (CH3)2CH–.

⇝ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 22 [304114]: Tên gọi của ester CH3COOCH3
A, Methyl acetate.
B, Methyl propionate.
C, Ethyl formate.
D, Ethyl acetate.
HD: Phân tích cấu tạo HCOOC2H5 gồm:
• gốc acid: CH3COO có tên là acetate;
• gốc hydrocarbon CH3– có tên là methyl.
⇝ tên gọi tương ứng: methyl acetate ⇝ Chọn đáp án A. ♥
Theo tên thay thế: methyl etanoate. Đáp án: A
Câu 23 [304115]: Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A, Ethyl acetate.
B, Methyl propionate.
C, Methyl acetate.
D, Propyl acetate.
Phân tích cấu tạo hợp chất:
12011047-LG.png
⇒ Gọi tên: Methyl propionate

⇝ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 24 [304116]: Ethyl acetate có công thức là
A, C2H5COOCH3.
B, CH3COOCH3.
C, CH3COOC2H5.
D, C2H3COOCH3.
HD: Phân tích tên gọi: ethyl acetate.
• Ethyl là gốc CH3CH2–.
• Acetate là gốc acid: CH3COO
⇒ Ghép lại cấu tạo ester: CH3COOCH2CH3 hay viết gọn CH3COOC2H5
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 25 [304117]: Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là
A, HCOOC2H5.
B, C2H5COOC2H5.
C, C2H5COOCH3.
D, CH3COOCH3.
HD: Phân tích tên gọi: ethyl propionate.
• Ethyl là gốc CH3CH2–.
• Propionate là gốc acid: CH3CH2COO
⇒ Ghép lại cấu tạo ester: CH3CH2COOCH2CH3 hay viết gọn C2H5COOC2H5 ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 26 [304122]: Ester nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
A, Phenyl acetate.
B, Vinyl acetate.
C, Propyl acetate.
D, Ethyl acetate.
HD: Phân tích các đáp án:
12011063-LG.png
⇒ Ester thỏa mãn yêu cầu là vinyl acetate ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 27 [304139]: Isoamyl acetate là ester có mùi thơm của chuối chín. Trong số các công thức cấu tạo sau:
12011080-DE.png
Công thức cấu tạo ứng với tên gọi isoamyl acetate là
A, (4).
B, (2).
C, (1).
D, (3).
HD: Phân tích cấu tạo 4 chất trong dãy:
12011080-LG.png
⇒ cấu tạo số (1) có tên gọi isoamyl acetate ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 28 [304140]: Ester tạo ra mùi thơm của chuối chín có cấu tạo như hình vẽ sau:
12011108-DE.png
Tên gọi nào sau đây là không đúng với cấu tạo ester trên?
A, Isopentyl acetate.
B, Isoamyl acetate.
C, 3-methylbutyl ethanoate.
D, Methyl pentanoate.
HD: Phân tích tên gọi ester theo tên thông thường và tên thay thế:
12011108-LG.png
⇒ Methyl pentanoate chỉ ester có cấu tạo CH3CH2CH2CH2COOCH3 ≠ cấu tạo ester có mùi chuối trên

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 29 [304141]: Dân gian có câu ca dao: “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài, dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”. Benzyl acetate là ester tạo nên mùi thơm của hoa nhài có công thức cấu tạo là
A, 12011151-A.png
B, 12011151-B.png
C, 12011151-C.png
D, 12011151-D.png
Phân tích tên gọi: benzyl acetate
benzyl là gốc hydrocarbon có cấu tạo C6H5CH2–.
acetate là gốc acid có cấu tạo CH3COO
⇒ Ghép lại ⇝ cấu tạo ester tương ứng là CH3COOCH2C6H5
 Chọn đáp án B.  Đáp án: B
Câu 30 [304146]: Ester CH2=C(CH3)COOCH2CH3 có tên gọi là
A, Vinyl propionate.
B, Methyl acrylate.
C, Ethyl formate.
D, Ethyl methacrylate.
HD: Phân tích cấu tạo ester:
12011155-LG.png

 ⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Dạng 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI – mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai.
Câu 31 [304160]: Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica.
12011160-DE.jpg
a. Công thức phân của isopropyl formate là C4H8O2.
b. Isopropyl formate thuộc loại ester no đơn chức, mạch hở.
c. Cấu tạo phân tử isopropyl formate không chứa liên kết π.
d. Ethyl acetate là một đồng phân cấu tạo của isopropyl formate.
HD: Phân tích từ tên gọi ⇝ cấu tạo của isopropyl formate:
12011160-LG.png
Theo đó, phân tích các phát biểu:
✔️ a. đúng. từ cấu tạo ⇒ CTPT là C4H8O2.
✔️ b. đúng. Quan sát từ cấu tạo ⇝ không có nối đôi C=C, không có mạch vòng và chỉ chứa 1 nhóm chức ester ⇒ no, đơn chức, mạch hở.
❌ c. sai. isopropyl format không chứa nối đôi C=C nhưng trong chức ester COO, rõ hơn là một nối đôi C=O, tương ứng có 1π ở đây.
✔️ d. đúng. Ethyl acetate có cấu tạo CH3COOCH2CH3 tương ứng cùng công thức phân tử (đồng phân) C4H8O2 với isopropyl formate.
Câu 32 [304162]: Ethyl propionate là ester có mùi thơm của chuối chín.
a. Cấu tạo ethyl propionate gồm hai gốc C2H5 và CH3 được nối với nhau qua nhóm COO.
b. Khối lượng phân tử của ethyl propionate là 102.
c. Ethyl propionate có hai nhóm CH3 trong công thức cấu tạo.
d. Ethyl propionate thuộc loại ester đơn chức.
HD: Phân tích cấu tạo từ tên gọi của ester:
12011163-LG.png
Từ đó, phân tích các phát biểu:
❌ a. sai vì hai gốc nối nhau qua nhóm COO đều là C2H5.
✔️ b. đúng vì công thức phân tử tương ứng là C5H10O2 tương ứng khối lượng phân tử 102.
✔️ c. đúng, quan sát cấu rõ ở biểu diễn cấu tạo trên.
✔️ d. đúng, ethyl propionate chỉ chứa một nhóm chức ester ⇒ thuộc loại ester đơn chức.
Câu 33 [304165]: Aspirin có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Công thức cấu tạo của aspirin như hình vẽ sau:
12011168-DE.png
a. Aspirin là một ester hai chức.
b. Công thức phân tử của aspirin là C9H8O4.
c. Công thức viết gọn của aspirin là HCOOC6H4COOCH3.
d. Gốc hydrocarbon R trong nhóm chức ester –COOR của aspirin là CH3.
HD: phân tích cấu tạo hợp chất:
12011168-LG.png
Theo đó, phân tích các phát biểu:
❌ a. sai vì aspirin là một hợp chất tạp chức, gồm một chức ester và một chức carboxylic acid.
✔️ b. đúng, viết đầy đủ số C, H, O rồi cộng được CTPT của aspirin là C9HY8O4.
❌ c. sai vì công thức viết gọn aspirin phải là CH3COOC6H4COOH.
❌ d. sai, gốc acid là acetate CH3COOH; còn R trong nhóm chức ester –COOR trường hợp này phức tạp, là nhóm HOOC–C6H4–.
Câu 34 [304171]: Dân gian có câu ca dao: “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài, dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”. Mùi thơm của hoa nhài được tạo nên từ ester X có tên gọi là benzyl acetate.
a. Công thức phân tử của ester X là C9H12O2.
b. Trong phân tử của ester X có chứa 3 liên kết π.
c. Theo danh pháp IUPAC, tên gọi khác của X là benzyl ethanoate.
d. Ester X thuộc loại ester no, đơn chức.
HD: Phân tích tên gọi ester ⇝ cấu tạo:
12011173-LG.png
Theo đó, phân tích các phát biểu:
❌ a. sai, từ công thức cấu tạo ⇒ CTPT của X là C9H10O2.
❌ b. sai thì phân tử X chứa 4 liên kết π (gồm 3π trong nối đôi C=C vòng benzene và 1π trong nối đôi C=O chức ester).
✔️ c. đúng, gốc acetate còn được đọc là ethanonate ⇒ tên gọi khác: benzyl ethanoate.
❌ d. sai vì vòng benzene chứa 3π trong nối đôi C=C nên nói ester X no là không đúng.
Câu 35 [304182]: Diethyl malonate (DEM) là một chất lỏng, không màu có trong quả nho và dâu tây. Diethyl malonate có mùi giống táo và được sử dụng trong nước hoa. Cấu tạo của diethyl malonate được biểu diễn như sau:
12011176-DE.png
a. Cấu tạo phân tử DEM gồm 3 nhóm methylene (CH2).
b. DEM là một ester no, hai chức, mạch hở.
c. Tên gọi khác của DEM là diethyl propanoate.
d. DEM và methyl butanoate đều có mùi táo và là đồng phân của nhau.
HD: Phân tích cấu tạo từ tên gọi của ester:
12011176-LG.png
Theo đó, phân tích các phát biểu:
✔️ a. đúng. Từ công thức viết đủ ⇒ ta thấy có đúng 3 nhóm CH2.
✔️ b. đúng. Từ cấu tạo, DEM là ester no, có 2 chức và mạch hở.
❌ c. sai. Propanoate là gốc acid có cấu tạo đơn chức CH3CH2COO ≠ với gốc acid hai chức trong DEM.
❌ d. sai, tương tự như ý c đã phân tích, butanoate là gốc acid đơn chức CH3CH2CH2COO ⇒ methyl butanoate: CH3CH2CH2COOCH3, công thức phân tử C5H10O2 ≠ C7H12O4 ⇒ chúng không phải là đồng phân của nhau.
Dạng 3: TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 36 [304184]: Cocain, còn được gọi là coke, là một chất kích thích mạnh thường được sử dụng như một loại thuốc giải trí. Cocain gây nên trạng thái hưng phấn, nói nhiều, tăng sức lực và tăng sự tự tin. Khi sử dụng quá liều, ba biến chứng tim mạch chủ yếu của việc nghiện cocain là tăng huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim và loạn nhịp tim.

Cocain có công thức cấu tạo như hình. Số nhóm chức ester có trong cấu tạo trên của cocain là
Điền đáp án: [..........]
HD: Phân tích cấu tạo của hợp chất:
12010527-LG.png
Cocain có 3 nhóm chức, trong đó 2 chức ester; còn 1 nhóm chức chứa N sẽ được học sau là amine bậc ba, tuy nhiên, hiện tại chúng ta cũng không cần quan tâm nhiều khi chỉ cần biết nó không có hình dạng nhóm chức ester là đủ ⇒ điền đáp số: 2.
Câu 37 [304188]: Aspirin, hay acetylsalicylic acid, là một dẫn xuất được điều chế từ acid salicylic; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Quá trình điều chế aspirin được cho như sau:

Tính giá trị độ bất bão hoà k của aspirin.
Điền đáp án: [..........]
HD: Phân tích cấu tạo của aspirin:
12011193-LG.png
► Độ bất bão hòa k là tổng số liên kết π và vòng có trong cấu tạo của hợp chất.
Cách 1: đếm k dựa vào cấu tạo, ở đây kaspirin = 3πC=C + 2πC=O + 1vòng = 6.
Cách 2: dựa vào công thức phân tử aspirin là C9H8O4 và công thức tính tổng quát k:
Đối với phân tử chỉ chứa carbon, hydro, halogen, nitơ và oxy, công thức:

Trong đó a là hóa trị của nguyên tố, n là số nguyên tử của nguyên tố đó.
Áp dụng:

⟹ Điền đáp án: 6.
Câu 38 [304190]: Heroin, bạch phiến, diamorphine là một loại chất gây nghiện. Về mặt y học, nó được sử dụng ở một số quốc gia như thuốc giảm đau. Người sử dụng heroin quá liều có các biểu hiện như khô miệng, khó thở, giảm chức năng tâm thần, gây nghiện. Công thức cấu tạo của heroin được cho dưới đây:

Trong cấu tạo của heroin có bao nhiêu nhóm chức ester?
Điền đáp án: [..........]
HD: Phân tích cấu tạo heroin và các nhóm chức xuất hiện:
12011219-LG.png
Hình dạng chức ester có 2 nhóm như biểu diễn trên. còn lại:
• Một nhóm chức ether đã học ở lớp 11.
• Một nhóm chức amine sẽ học ở chủ đề 3.
Cả 2 nhóm chức này đều không có hình dạng chức ester ⇝ loại.
⇒ Điền đáp án: 2.
Câu 39 [304224]: Paclitaxel (PTX), được bán dưới tên thương mại là Taxol, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng để điều trị một số loại ung thư. Thuốc được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm vào tĩnh mạch. Hình dưới đây là công thức cấu tạo của PTX:

Trong cấu tạo của PTX có bao nhiêu nhóm chức ester?
Điền đáp án: [..........]
HD: Phân tích cấu tạo của Taxol:
12011221-LG.png
Các nhóm chức xuất hiện trong cấu tạo gồm:
• 4 nhóm chức ester được đóng khung vuông và đánh số như hình trên.
• 3 nhóm chức alcohol (OH).
• 1 nhóm chức ether
• 1 nhóm chức ketone
• 1 nhóm chức amid (CONH) - sẽ được học ở chủ đề 3 - lớp 12.
• ngoài ra còn có vòng benzene; alkene.
⇒ Theo yêu cầu cầu hỏi ⇝ điền đáp án: 4.
Câu 40 [304225]: Methyl phenylacetate là một hợp chất hữu cơ methyl ester của phenylacetic acid. Nó là chất lỏng không màu, chỉ tan ít trong nước nhưng hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ. Methyl phenylacetate có mùi nồng như mật ong. Methyl phenylacetate có công thức cấu tạo như sau:
12011227-DE.png
Methyl phenylacetate chứa bao nhiêu liên kết π?
Điền đáp án: [..........]
HD: Phân tích cấu tạo của Methyl phenylacetate:
12011227-LG.png
• Có 3 nối đôi C=C và 1 nối đôi C=O, trong mỗi nối đôi gồm 1 liên kết π và 1 liên kết σ ⇒ tổng có 4π ⇝ điền đáp án: 4.
► Một số bạn tính dựa vào độ bất bão hòa thì cần chú ý k = 5 nhưng gồm 1 vòng + 4π nên cẩn thận.!
Dạng 4: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau đó
CÁCH ĐẾM ĐỒNG PHÂN ESTER ĐƠN CHỨC
Ester đơn chức có cấu tạo chung như sau:

Trong đó R có thể là hydrogen (H) hoặc gốc hydrocarbon; còn R' là gốc hydrocarbon. Nhóm chức ester là –COO– cố định nên số đồng phân ester chính là tổ hợp số đồng phân của các gốc hydrocarbon. Ví dụ đếm số đồng phân ester đơn chức có công thức phân tử C4H8O2:

Khi tổ hợp gốc R và R’ phải chú ý đến việc bảo toàn số nguyên tử C và số nguyên tử H.
▪ Tổng số nguyên tử C là 4 – 1 = 3 (vì nhóm COO đã lấy đi 1C).
▪ Tổng số nguyên tử H là 8.
Vậy có 3 tổ hợp gốc của (R–; R'–) là (H–; C3H7–) + (CH3–; C2H5–) + (C2H5–; CH3–).
▪ Các gốc H–, CH3–; C2H5– chỉ có một cách biểu diễn cấu tạo nên chỉ có một đồng phân.
▪ Gốc C3H7– có hai cách biểu diễn cấu tạo nên có hai đồng phân là CH3CH2CH2– và (CH3)2CH–.
Số đồng phân thỏa mãn bằng 1 × 2 + 1 × 1 + 1 × 1 = 4.
Theo đó, công việc đếm số đồng phân ester sẽ được đơn giản hóa xuống đếm số đồng phân các gốc hydrocarbon.
Câu 41 [304227]: Gốc alkyl C4H9– có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A, 2.
B, 5.
C, 3.
D, 4.
HD: Phân tích từ mạch 4C, sau đó đính ⇝ vào các vị trí:
12011256-LG.png
⇒ có 4 đồng phân cấu tạo gốc alkyl như hình trên ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 42 [304229]: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của ester ứng với công thức C5H10O2?
A, 6.
B, 8.
C, 7.
D, 9.
HD: Dựa vào cách phân tích đếm ở bài đọc, ta có CR + CR' = 4 = 0 + 4 = 1 + 3 = 2 + 2 = 3 + 1.
Vậy có 4 tổ hợp gốc của (R–; R'–) là (H–; C4H9–); (CH3–; C3H7); (C2H5–; C2H5–); (C3H7–; CH3–).
Dựa vào kết quả đếm có 4 đồng phân gốc C4H9–; các gốc H–; CH3– và C2H5 chỉ có 1 đồng phân; còn C3H7– có 2 đồng phân ⇒ tổ hợp lại:
⇒ số đồng phân cấu tạo ester C5H10O2 bằng: 1 × 4 + 1 × 2 + 1 × 1 + 2 × 1 = 9 ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 43 [304230]: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ đơn chức ứng với công thức C4H8O2?
A, 8.
B, 7.
C, 6.
D, 4.
HD: Hợp chất hữu cơ đơn chức có 2O; 4C và 8H ⇒ là carboxylic acid hoặc ester dạng RCOOR'. Tuy nhiên, lúc này cả CR' cũng có thể bằng 0.
Theo đó, từ CR + CR' = 3 = 0 + 3 = 1 + 2 = 2 + 1 = 3 + 0
⇒ Tổ hợp: 1 × 2 + 1 × 1 + 1 × 1 + 2 × 1 = 6
⇒ có 6 đồng phân thỏa mãn yêu cầu ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 44 [304231]: Có bao nhiêu đồng phân ester ứng với công thức phân tử C4H6O2?
A, 6.
B, 4.
C, 3.
D, 5.
HD: Phân tích RCOOR' = C4H6O2 ⇒ có 3 cặp (R' R') thỏa mãn như sau:
(H–; C3H5–); (CH3–; C2H3–); (C2H3–; CH3).
Các gốc H–; CH3– chỉ có 1 đồng phân, còn các gốc C2H3– và C3H5–:
12011274-LG2.png
⇒ Tổ hợp: 1 × 4 + 1 × 1 + 1 × 1 = 6 ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 45 đến 47
TỪ CỎ BA LÁ BỊ MỐC THÀNH THUỐC PHA LOÃNG MÁU
Năm 1933, một người nông dân bất mãn đã giao một thùng máu chưa đông lại cho phòng thí nghiệm của Tiến sĩ Karl Link tại Đại học Wisconsin và câu chuyện về những con bò bị chảy máu đến chết vì những vết cắt nhỏ ngày càng được biết đến nhiều hơn. Bò được cho ăn cỏ ba lá bị mốc, quá trình đông máu bị ức chế và chúng chảy máu đến chết do những vết cắt và vết trầy xước nhỏ.

Từ cỏ ba lá bị mốc, họ đã phân lập được chất dicoumarol, một chất làm chậm hoặc ngăn ngừa đông máu. Dicoumarol phát huy tác dụng chống đông máu bằng cách can thiệp vào hoạt động của vitamin K. Trong vòng vài năm sau khi được tìm ra, dicoumarol đã được sử dụng rộng rãi để điều trị cho các nạn nhân bị đau tim và những người khác có nguy cơ phát triển cục máu đông.

Để tìm kiếm các loại thuốc chống đông máu mạnh hơn nữa, Link đã phát triển ra hợp chất có tên warfarin (được đặt tên theo Quỹ Nghiên cứu Cựu sinh viên Wisconsin), hiện được sử dụng chủ yếu làm thuốc diệt chuột. Khi chuột tiêu thụ nó, máu của chúng không đông lại và chúng cũng chảy máu đến chết. Warfarin cũng được sử dụng làm chất chống đông máu ở người.
Câu 45 [304232]: Số nhóm chức ester có trong phân tử dicoumarol
A, 4.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
HD: Phân tích cấu tạo của dicoumarol:
12011306-LG.png
dicoumarol có 2 nhóm chức ester ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 46 [304233]: Trong phân tử warfarin có bao nhiêu loại nhóm chức?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
HD: Phân tích cấu tạo của warfarin :
12011315-LG.png
warfarin có 3 loại nhóm chức khác nhau ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 47 [304234]: Khi nói về đặc điểm chung trong cấu tạo của ba hợp chất coumarrin; dicoumarol và warfarin, đặc điểm nào sau đây là không đúng?
A, Chứa nhóm chức ester.
B, Không chứa nhóm chức alcohol.
C, Có vòng benzene.
D, Chứa nhiều hơn một loại nhóm chức.
HD: Rất nhiều bạn làm sai câu này, đơn giản chỉ vì chúng ta nhanh ẩu mà quên mất khái niệm alcohol: là nhóm OH đính vào nguyên tử carbon no, trong khi cả coumarrin; dicoumarol và warfarin đều chứa nhóm chức OH nhưng lại đính vào nguyên tử carbon không no:
12011318-LG1.png12011318-LG2.png12011318-LG3.png
⇒ đặc điểm không đúng cho cả 3 chất là chứa nhiều hơn 1 loại nhóm chức bởi coumarrin chỉ chứa nhóm chức ester thôi ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 48 đến 50
TỪ COCAINE ĐẾN PROCAINE
Cocaine là một hợp chất có trong lá của cây coca Nam Mỹ. Nó lần đầu tiên được phân lập vào năm 1880, và ngay sau đó đặc tính gây tê cục bộ của nó được phát hiện.

Cocaine được đưa vào y học và nha khoa vào năm 1884 bởi hai bác sĩ trẻ người Vienna, Sigmund Freud và Karl Koller. Thật không may, việc sử dụng cocaine có thể tạo ra sự phụ thuộc, như chính Freud đã quan sát thấy khi ông sử dụng nó để cai morphine cho một đồng nghiệp và người đồng nghiệp này đã tiếp tục bị nghiện cocaine. Do đó tạo ra một trong những trường hợp nghiện cocaine đầu tiên được ghi nhận.
Cocaine làm giảm mệt mỏi, mang lại sức bền thể chất cao hơn và mang lại cảm giác tự tin và sức mạnh vô cùng. Trong một số câu chuyện về Sherlock Holmes, vị thám tử vĩ đại tự tiêm cho mình dung dịch cocaine 7% để vượt qua sự buồn chán.
Sau khi xác định cấu trúc của cocaine, các nhà hóa học đã tự hỏi: “Cấu trúc của cocaine liên quan đến tác dụng gây mê như thế nào? Tác dụng gây mê có thể tách rời khỏi tác dụng gây nghiện không? Nếu những câu hỏi này có thể được trả lời, thì có thể điều chế ra được các loại thuốc gây mê nhưng không gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Cuộc tìm kiếm này đã dẫn đến việc tổng hợp được Procaine vào năm 1905, chất gần như ngay lập tức thay thế cocaine trong nha khoa và phẫu thuật.

Do đó, bằng cách nắm bắt những manh mối do thiên nhiên cung cấp, các nhà hóa học đã có thể tổng hợp các loại thuốc phù hợp hơn với mong muốn của con người, nó phù hợp hơn bất kỳ loại thuốc nào được biết là do chính thiên nhiên tạo ra.
Câu 48 [304235]: Phân tử khối của Cocaine
A, 340.
B, 198.
C, 208.
D, 303.
HD: Phân tích cấu tạo chất:
12011372-LG.png
Đếm số C, số H, số O ⇝ công thức phân tử cocaine là: C17H21NO4
⇒ Giá trị phân tử khối bằng 303 ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 49 [304236]: Số nhóm chức ester trong phân tử Cocaine
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD: Phân tích cấu tạo cocaine:
12011374-LG.png
⇒ Quan sát ⇝ có 2 nhóm chức ester ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 50 [304237]: Khi nói về đặc điểm chung trong cấu tạo của hai chất Cocaine Procaine, đặc điểm nào sau đây là không đúng?
A, Chứa vòng benzene.
B, Chứa nhiều hơn một loại nhóm chức.
C, Nguyên tử oxygen trong chức ester liên kết trực tiếp với vòng benzene.
D, Chứa một nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với ba nguyên tử carbon.
HD: Phân tích cấu tạo cocaine và procaine:
12011375-LG.png
⇒ Phân tích các đáp án:
✔️ A. đúng. Cả 2 chất đều chứa đúng 1 vòng benzene.
✔️ B. đúng. Ngoài nhóm chức ester thì còn có 1 nhóm chức khác chứa N (ở chủ đề 3 ta sẽ biết đó là chức amine).
C. sai. chú ý chiều ester thì không có O (oxygen) nào liên kết trực tiếp với vòng benzene cả.
✔️ D. đúng. Ở cả hai hợp chất đều chứa 1 nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử carbon (ở chủ đề 3 ta biết đó là amine bậc ba). Trong procaine thì còn 1 nguyên tử N nữa liên kết với 2H và 1 C (amine bậc một). Đáp án: C