Dạng 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng.
Câu 1 [304832]: Thuỷ phân ester C2H5COOCH3 trong môi trường acid HCl thì thu được sản phẩm gồm các chất là
A, HCOOH và CH3OH.
B, CH3COOH và C2H5OH.
C, C2H5COOH và CH3OH.
D, CH3COONa và CH3OH.
HD: Phân tích phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid:
12022312-LG.png
⇒ sản phẩm thu được tương ứng là methanol CH3OH và propionate acid CH3CH2COOH
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 2 [304835]: Thuỷ phân ester HCOOC2H5 trong môi trường acid H2SO4 loãng thì thu được sản phẩm gồm các chất là
A, HCOOH và C2H5OH.
B, HCOONa và C2H5OH.
C, CH3COOH và C2H5OH.
D, C3H7COONa và C3H7OH.
HD: Phân tích phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid:
12022321-LG.png
⇒ sản phẩm thu được tương ứng là ethanol CH3CH2OH và formate acid HCOOH ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Câu 3 [304836]: Thuỷ phân ester CH3COOCH3 trong môi trường base NaOH thì thu được sản phẩm gồm các chất là
A, HCOONa và CH3OH.
B, CH3COOH và C2H5OH.
C, C2H5COONa và CH3OH.
D, CH3COONa và CH3OH.
HD: Hình thức đơn giản rút gọn cách phân tích phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm:
12022327-LG.png
⇒ sản phẩm thu được gồm sodium acetate CH3COONa và methanol CH3OH ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 4 [304837]: Thuỷ phân ester CH3CH2CH2COOC2H5 trong môi trường base KOH thì thu được sản phẩm gồm các chất là
A, CH3CH2COOK và C2H5OH.
B, CH3CH2CH2COONa và C2H5OH.
C, CH3CH2CH2COOK và C2H5OH.
D, CH3COOK và C2H5OH.
HD: Hình thức đơn giản rút gọn cách phân tích phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm:
12022328-LG.png
⇒ sản phẩm thu được gồm potassium butanoate CH3CH2CH3COONa và ethanol CH3CH2OH

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 5 [304838]: Công thức cấu tạo của ester E được cho trong hình vẽ sau:
12022329-DE.png
Ester E bị thủy phân khi có mặt acid tạo sản phẩm tương ứng nào dưới đây?
A, (CH3)2CHCH2CH2COOH và CH3OH.
B, CH3COOH và (CH3)2CHCH2CH2OH.
C, CH3COOH và (CH3)2CH(OH)CH2CH3.
D, (CH3)2CHCH2CH2COOH và C2H5OH.
HD: Phân tích ester:
12022329-LG.png
⇒ sản phẩm thu được là CH3COOH và (CH3)2CHCH2CH2OH ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 6 [304839]: Thủy phân etser X trong dung dịch acid, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
A, HCOOC2H5.
B, CH3COOC2H5.
C, C2H5COOCH3.
D, CH3COOCH3.
HD: Phân tích phản ứng:
12022343-LG.png
⇒ Vậy ester X là methyl acetate: CH3COOCH3

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 7 [304840]: Thủy phân etser X trong dung dịch acid, thu được CH3COOH và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
A, CH3COOCH3.
B, HCOOC2H5.
C, CH3COOC2H5.
D, C2H5COOCH3.
HD: Phân tích phản ứng:
12022345-LG.png
⇒ Vậy ester X là ethyl acetate: CH3COOC2H5Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 8 [304841]: Thủy phân etser nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được sodium formate?
A, CH3COOC3H7.
B, CH3COOCH3.
C, HCOOC2H5.
D, CH3COOC2H5.
HD: Phân tích phản ứng thủy phân ester trong môi trường base:
12022346-LG.png
⇒ Quan sát 4 đáp án thì C. HCOOC2H5 thỏa mãn ⇝ Chọn đáp án C. ♣
Còn lại các đáp án khác:
A. CH3COOC3H7 + NaOH ––to→ CH3COONa (sodium acetate) + C3H7OH.
B. CH3COOCH3 + NaOH ––to→ CH3COONa (sodium acetate) + CH3OH.
D. CH3COOC2H5 + NaOH ––to→ CH3COONa (sodium acetate) + C2H5OH. Đáp án: C
Câu 9 [304842]: Etser nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate?
A, HCOOCH3.
B, CH3COOC2H5.
C, C2H5COOCH3.
D, HCOOC2H5.
HD: Phân tích phản ứng thủy phân ester trong môi trường base:
12022347-LG.png
⇒ Quan sát 4 đáp án ⇝ ester thỏa mãn là CH3COOC2H5 ⇝ Chọn đáp án B. ♦
► còn lại các phương án khác:
A. HCOOCH3 + NaOH ––to→ HCOONa (sodium formate) + CH3OH.
C. C2H5COOCH3 + NaOH ––to→ C2H5COONa (sodium propionate) + CH3OH.
D. HCOOC2H5 + NaOH ––to→ HCOONa + C2H5OH. Đáp án: B
Câu 10 [304843]: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
A, C2H5COOH.
B, CH3COOCH3.
C, CH3COOC2H5.
D, HCOOC2H5.
HD: Từ giả thiết ta có sơ đồ phản ứng sau:
X (C3H6O2) + NaOH ––to→ CH3COONa + Y.
Bảo toàn nguyên tố có ngay công thức phân tử Y là CH4OH.
⇒ Cấu tạo Y là CH3OH (methyl alcohol) ⇒ X là ester CH3COOCH3.
⇝ tên gọi methyl acetate ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 11 [304844]: Sản phẩm thủy phân base của ethyl propionate là gì?
A, CH3COOH và CH3CH2CH2OH.
B, CH3CH2COOH và CH3CH2OH.
C, CH3CH2COO và CH3CH2OH.
D, CH3CH2COOH và CH3CH2O.
HD: Phân tích phản ứng thủy phân ester trong môi trường base:
12022353-LG.png
⇒ cặp sản phẩm thu được tương ứng là gốc propionate: CH3CH2COO và ethyl alcohol: CH3CH2OH ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 12 [304846]: Etser X có công thức phân tử là C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm acetic acid và chất hữu cơ Y. Công thức Y là
A, HCOOH.
B, CH3OH.
C, C2H5COOH.
D, C2H5OH.
HD: Phân tích phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid:
12022359-LG.png
Đơn giản bảo toàn số C, H, O ⇒ gốc R' là C2H5 ⇒ Y là C2H5OH: ethyl alcohol

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 13 [304847]: Cho etser X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm sodium propionate và methyl alcohol. Công thức của X là
A, HCOOCH3.
B, C2H5COOCH3.
C, CH3COOCH3.
D, C2H5COOC2H5.
HD: Phân tích phản ứng thủy phân ester trong môi trường base:
12022360-LG.png
⇒ Công thức của X thỏa mãn là C2H5COOCH3: methyl propionate ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 14 [304850]: Etser X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm sodium propionate và alcohol Y. Công thức của Y là
A, C3H5(OH)3.
B, C2H5OH.
C, C3H7OH.
D, CH3OH.
HD: Phân tích phản ứng thủy phân ester trong môi trường base:
12022362-LG.png
⇒ X là methyl propionate: C2H5COOCH3 và Y là methyl alcohol: CH3OH ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 15 [304851]: Xà phòng hóa etser X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A, HCOOCH(CH3)2.
B, CH3CH2COOCH3.
C, CH3COOC2H5.
D, HCOOCH2CH2CH3.
HD: Phân tích phản ứng thủy phân các chất trong các đáp án:

✔️ A. HCOOCH(CH3)2 + NaOH ––to→ HCOONa + (CH3)CHOH (isopropyl alcohol - bậc II).

B. CH3CH2COOCH3 + NaOH ––to→ CH3CH2COONa + CH3OH (methyl alcohol: bậc I).

C. CH3COOC2H5 + NaOH ––to→ CH3COONa + C2H5OH (ethyl alcohol: bậc I).

D. HCOOCH2CH2CH3 + NaOH ––to→ HCOONa + CH3CH2CH2OH (propyl alcohol - bậc I). Đáp án: A
Câu 16 [304853]: Khi thủy phân hỗn hợp methyl acetate và ethyl acetate trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp gồm?
A, 2 muối và 1 alcohol.
B, 1 muối và 1 alcohol.
C, 1 muối và 2 alcohol.
D, 2 muối và 2 alcohol.
HD: Phân tích phản ứng thủy phân các ester trong môi trường base:
• methyl acetate: CH3COOCH3 + NaOH ––toCH3COONa + CH3OH.
• ethyl acetate: CH3COOCH2CH3 + NaOH ––toCH3COONa + CH3CH2OH.
Ở 2 phản ứng: 2 muối giống nhau; 2 alcohol khác nhau ⇒ hỗn hợp sản phẩm thu được chỉ gồm 1 muối và 2 alcohol ⇝ Chọn đáp án C. ♣
► Khi đã quen, ta có thể nhìn nhanh các gốc trong tên gọi ester để có nhanh kết quả. Ví dụ ở câu này: 2 este cùng gốc acid là acetate nên sẽ cho cùng 1 muối; 2 gốc hydrocarbon trong phần alcohol khác nhau (methyl và ethyl) nên sẽ cho 2 alcohol khác nhau. Đáp án: C
Câu 17 [304854]: Thủy phân hỗn hợp 2 ester gồm methyl acetate và methyl formate trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng ta thu được
A, 1 muối và 1 alcohol.
B, 1 muối và 2 alcohol.
C, 2 muối và 1 alcohol.
D, 2 muối và 2 alcohol.
HD: Phân tích phản ứng thủy phân các ester trong môi trường base:
methyl acetate: CH3COOCH3 + NaOH ––to→ CH3COONa + CH3OH.
methyl formate: HCOOCH3 + NaOH ––to→ HCOONa + CH3OH.
Ở 2 phản ứng: 2 muối khác nhau; 2 alcohol giống nhau ⇒ hỗn hợp sản phẩm thu được gồm 2 muối và chỉ có 1 alcohol ⇝ Chọn đáp án C. ♣
► Khi đã quen, ta có thể nhìn nhanh các gốc trong tên gọi ester để có nhanh kết quả. Ví dụ ở câu này: 2 este khác gốc acid là acetate và formate nên sẽ cho 2 muối; còn 2 gốc hydrocarbon trong phần alcohol giống nhau (cùng là methyl) nên sẽ cho cùng 1 alcohol. Đáp án: C
Câu 18 [304856]: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl propionate và ethyl formate trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
A, 1 muối và 1 alcohol.
B, 2 muối và 2 alcohol.
C, 1 muối và 2 alcohol.
D, 2 muối và 1 alcohol.
HD: Phân tích phản ứng thủy phân các ester trong môi trường base:

ethyl propionate: CH3CH2COOCH2CH3 + NaOH ––to→ CH3CH2COONa + CH3CH2OH.

ethyl formate: HCOOCH2CH3 + NaOH ––to→ HCOONa + CH3CH2OH.

Ở 2 phản ứng: 2 muối khác nhau; 2 alcohol giống nhau ⇒ hỗn hợp sản phẩm thu được gồm 2 muối và chỉ có 1 alcohol ⇝ Chọn đáp án D. ♠

► Khi đã quen, ta có thể nhìn nhanh các gốc trong tên gọi ester để có nhanh kết quả. Ví dụ ở câu này: 2 este khác gốc acid là propionate và formate nên sẽ cho 2 muối; còn 2 gốc hydrocarbon trong phần alcohol giống nhau (cùng là ethyl) nên sẽ cho cùng 1 alcohol. Đáp án: D
Câu 19 [304857]: Thủy phân hoàn toàn este X có công thức phân tử C6H10O4 trong dung dịch NaOH dư, thu được muối C2O4Na2 và hai chất hữu cơ Y và Z (MY < MZ). Phân tử khối của Z là
A, 60.
B, 32.
C, 46.
D, 58.
HD: Phân tích: muối C2O4Na2 ⇒ chỉ có thể là (COONa)2 muối disodium của oxalic aicd (disodium oxalate).
⇒ Ester X được tạo từ gốc oxalate và hai gốc hydrocarbon từ Y và Z.
Sơ đồ phản ứng với đúng tỉ lệ như sau:
12022393-LG.png
⇒ Gốc R1 và R2 có tổng 4C = 2C + 2C = 1C + 3C; nếu cùng 2C thì gốc R1 = R2 ⇒ Y = Z trái với giả thiết Y ≠ Z.
Theo đó, R1 là gốc 1C: CH3 và R2 là gốc 3C: C3H7.
Lại có M Y < MZ ⇒ Y là CH3OH (MY = 32) và Z là C3H7OH (MZ = 60). Đáp án: A
Câu 20 [304858]: Phản ứng nào sau đây không thu được alcohol sau phản ứng?
A, 12022394-DE1.png
B, 12022394-DE2.png
C, 12022394-DE3.png
D, 12022394-DE4.png
HD: Phân tích phản ứng thủy phân ester ở các trường hợp:
✔️ A. thỏa mãn, thu được acetic acid và ethyl alcohol:
12022394-LG1.png
✔️ B. Thỏa mãn thu được muối acetate và isopropyl alcohol:
12022394-LG2.png
✔️ C. thỏa mãn thu được acetic acid và cyclohexyl alcohol:
12022394-LG3.png
D. Không thỏa mãn, đây là ester bất thường; thủy phân thu được muối acetate và acetone
12022394-LG4.png Đáp án: D
Câu 21 [304859]: Tiến hành cho ester CH2=CHCOOCH3 phản ứng cộng H2 xúc tác Ni, đun nóng thì thu được hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?
A, CH3CH2COOCH3.
B, CH3COOCH3.
C, CH3CH2COOCH2CH3.
D, CH3COOCH2CH3.
HD: Phân tích phản ứng hydrogen hóa với xúc tác Ni, t°C:
12022398-LG.png
⇒ Sản phẩm thu được là methyl propionate: CH3CH2COOCH3

⇝ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 22 [304860]: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng)?
A, C2H5OH.
B, CH3NH2.
C, CH3COOC2H3.
D, CH3COOH.
HD: Cộng H2 khi có nối đôi C=C trong cấu tạo; hoặc C=O của nhóm aldehyde hoặc cetone; nối đôi C=O trong chức acid COOH hay ester COOC không có phản ứng này.
⇒ Các đáp án: A. C2H5OH (alcohol no); B. CH3NH2 (amine no) và D. CH3COOH (carboxylic acid no) không thỏa mãn.
Chỉ có đáp án C là một ester chưa no: CH3COOCH=CH2 thỏa mãn:
12022401-LG.png
Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 23 [304861]: Ester nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
A, Phenyl acetate.
B, Ethyl acetate.
C, Ethyl propionate.
D, Methyl acrylate.
HD: Phân tích các đáp án:
12012358-LGA.png
Nhóm chức ester CH3COO hút e nên ảnh hưởng lên vòng benzene ⇝ vòng benzene khó thế Br2 hơn ⇝ không xảy ra phản ứng.
12012358-LGB.png
12012358-LGC.png
Cấu tạo B và C không có gì đặc biệt ngoài C=O trong chức ester không tác dụng với Br2 thì các liên kết còn lại đều là liên kết đơn ⇝ không phản ứng với Br2.
12012358-LGD.png
Thỏa mãn vì đơn giản có nối đôi C=C có khả năng cộng Br2Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 24 [304862]: Cho dãy các chất: CH≡C-CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH2=CH2; CH3COOCH=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch bromine là
A, 4.
B, 5.
C, 3.
D, 2.
HD: Các chất có liên kết bội (nối đôi C=C, nối ba C≡C) sẽ tham gia phản ứng cộng với Br2 ⇝ làm mất màu dung dịch Br2. Theo đó các chất thỏa mãn gồm: HC≡C-CH=CH2; CH2=CH-CH2OH; CH2=CH2 và CH3COOCH=CH2 ⇝ có 4/5 chất thỏa mãn ⇝ Chọn đáp án A. ♥

Đáp án: A
Câu 25 [304863]: Đun nóng ester CH3COOCH=CH2 với dung dịch KOH thì thu được
A, CH3COOK và CH2=CHOH.
B, CH2=CHCOOK và CH3OH.
C, C2H5COOK và CH3OH.
D, CH3COOK và CH3CHO.
HD: Phân tích phản ứng:
12022405.png
Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 26 [304864]: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có chứa aldehyde?
A, CH3COOCH=CHCH3.
B, CH2=CHCOOCH2CH3.
C, CH3COOCH2CH=CH2.
D, CH3COOC(CH3)=CH2.
HD: Để thu được aldehyde ⇒ ester bất thường loại I.1 kiểu –COOCH=C<....
Bởi vì sản phẩm thủy phân >C=CH–OH không bền sẽ chuyển thành >CH–CHO: aldehyde.
Quan sát 4 đáp án ⇒ chất thỏa mãn là CH3COOCH=CHCH3 ⇝ Chọn đáp án A. ♥
Các phản ứng xảy ra khi cho các chất A, B, C, D thủy phân như sau:
✔️ A. CH3COOCH=CHCH3 + NaOH ––to→ CH3COONa + CH3CH2CHO (aldehyde).
B. CH2=CHCOOCH2CH3 + NaOH ––to→ CH2=CHCOONa + CH3CH2OH (alcohol).
C. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH ––to→ CH3COONa + CH2=CHCH2OH (alcohol)
D. CH3COOC(CH3 + NaOH ––to→ CH3COONa + CH3COCH3 (ketone) Đáp án: A
Câu 27 [304865]: Một ester có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường acid thu được dimethyl ketone. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2
A, HCOOC(CH3)=CH2.
B, CH3COOCH=CH2.
C, HCOOCH=CHCH3.
D, CH2=CHCOOCH3.
HD: Dimethyl ketone chính là acetone, có cấu tạo: CH3COCH3.
⇒ cấu tạo tương ứng của ester bất thường là HCOOC(CH3)=CH2. Phản ứng thủy phân như sau:
• HCOOC(CH3)=CH2 + H2O ––H+, to→ HCOOH + CH3COCH3.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là A.
Phân tích các đáp án còn lại:
B. CH3COOCH=CH2 + H2O ––H+, to→ CH3COOH + CH3CHO (aldehyde acetic).
C. HCOOCH=CHCH3 + H2O ––H+, to→ HCOOH + CH3CH2CHO (aldehyde propionic).
D. CH2=CHCOOCH3 + H2O ––H+, to→ CH2=CHCOOH + CH3OH (methanol). Đáp án: A
Câu 28 [304866]: Đun nóng ester CH3COOC6H5 (phenyl acetate) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
A, CH3OH và C6H5ONa.
B, CH3COOH và C6H5OH.
C, CH3COONa và C6H5ONa.
D, CH3COOH và C6H5ONa.
HD: Phenyl acetate: CH3COOC6H5 là ester bất thường - loại I.3: ester của phenol; thủy phân sẽ thu được 2 muối:
CH3COOC6H5 + 2NaOH ––to→ CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
⇒ 2 sản phẩm hữu cơ của phản ứng là CH3COONa (sodium acetate) và C6H5ONa (sodium phenolate) ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 29 [304868]: Ester nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?
A, C2H5COOCH3.
B, C6H5COOCH3.
C, CH3COOC6H5.
D, HCOOCH3.
HD: Trong 4 phương án, đáp án C. CH3COOC6H5 là ester của phenol - một ester bất thường, khi tác dụng NaOH sẽ theo tỉ lệ 1 : 2 và thu được 2 muối:
CH3COOC6H5 + 2NaOH ––to→ CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
 ♣ Các đáp án còn lại:
A. C2H5COOCH3 + NaOH ––to→ C2H5COONa + CH3OH.
B. C6H5COOCH3 + NaOH ––to→ C6H5COONa + CH3OH.
D. HCOOCH3 + NaOH ––to→ HCOONa + CH3OH.

⟹ Chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 30 [304869]: Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm về khối lượng như sau:
12022426-De1.png
Phổ khối lượng MS và phổ hồng ngoại IR của chất X được cho như hình dưới đây:
12022426-De2.png12022426-De3.png
Thử nghiệm tính chất hóa học của X thì hợp chất này có phản ứng iodoform (I2/NaOH). Công thức cấu tạo của X phù hợp với các dữ kiện là
A, CH3COOC2H5.
B, C2H5COOC2H5.
C, C2H5COOCH3.
D, HCOOC2H5.
HD: Đọc phổ khối lượng MS: mảnh m/z lớn nhất có giá trị gần 90; chất hữu cơ C, H, O thì giá trị phân tử khối phải chẵn ⇒ giá trị này là 88.
Từ phần trăm C, H, O ⇒ số C = 0,5455 × 88 ÷ 12 = 4; số H = 8 và số O = 2.
⇒ Công thức phân tử của chất X xác định được là C4H8O2.
⇒ Quan sát 4 đáp án loại trừ được đáp án B và D.
Đọc phổ IR (xem video chữa phân tích kỹ và rõ hơn) thì con số 1752 cho biết X chứa nhóm chức ester
Lại thêm X có phản ứng iodoform (I2/NaOH) ⇒ X có dạng CH3COOR ⇒ quan sát A và C thì đáp án thỏa mãn là A. CH3COOC2H5 ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Dạng 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI – mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai.
Câu 31 [304870]: Một ester X có khối lượng phân tử 88,0 g/mol, được tìm thấy có thành phần phần trăm khối lượng như bảng sau:
12022436-LG.png
a. X thuộc loại ester đơn chức.
b. Trong X có chứa 1 liên kết π.
c. X phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4.
d. X có phản ứng với khí H2 xúc tác Ni, đun nóng.
HD: Phân tích định lượng các nguyên tố:
• Số C = 0,545 × 88 ÷ 12 = 4; số H = 0,091 × 88 ÷ 1 = 8 ⇒ số O = 2.
⇒ Công thức phân tử của ester là C4H82.
☆ phân tích các phát biểu:
✔️ a. đúng vì ester X có 2 nguyên tố O trong COOC ⇒ ester X đơn chức.
✔️ b. đúng, có thể dùng công thức đếm độ bất bão hòa k = 1 hoặc như phân tích ý a. 1 nhóm chức ester COOC có 1 nối đôi C=O ⇒ có 1π.
✔️ c. đúng theo tính chất hóa học của chức ester: thủy phân trong môi trường base (NaOH) và acid (H2SO4).
d. sai vì như phân tích ý b. X là một ester no, đơn chức nên không có phản ứng với H2, Ni xúc tác đun nóng.
Câu 32 [304871]: Thủy phân một ester X chưa biết thu được alcohol A và butanoic acid. Sự oxy hóa alcohol A tạo thành acid B, là một đồng phân cấu tạo của butanoic acid.
a. Phân tử alcohol A có chứa 3 nguyên tử carbon.
b. Acid B có mạch carbon phân nhánh.
c. Công thức phân tử của ester X là C8H16O2.
d. Butanoic acid và acid B khi phản ứng với alcohol A đều thu được ester X.
HD: butanoic acid là CH3CH2CH2COOH ⇒ chỉ có một đồng phân cấu tạo mạch nhánh là CH3CH(CH3)COOH ⇒ đây chính là acid B.
⇒ alcohol tương ứng là CH3CH(CH3)CH2OH (từ B tìm ra bộ khung C của alcohol).
Theo đó cấu tạo tương ứng của ester X là: CH3CH2CH2COOCH2CH(CH3)2.
☆ phân tích các phát biểu:
a. sai vì alcohol A như phân tích trên có 4 carbon (cùng bộ khung 4C).
✔️ b. đúng vì như phân tích trên, B là một carboxylic acid mạch phân nhánh.
✔️ c. đúng, từ cấu tạo tìm được của X trên ⇒ CTPT của X là C8H16O2 (ester no, đơn chức, mạch hở).
d. sai, hai acid khác nhau phản ứng với cùng alcohol A thì phải thu được hai ester khác nhau, không thể cùng là ester X được.
Câu 33 [304873]: Hoạt chất lippialactone có khả năng chống sốt rét mới được chiết xuất từ cây Lippia javanica. Công thức cấu tạo của lippialactone được cho dưới đây:
12022440-De1.png12022440-DE2.png
a. Cấu tạo phân tử lippialactone có chứa 1 nhóm chức ester.
b. Lippialactone có khả năng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 4.
c. Thuỷ phân lippialactone trong môi trường acid thì sản phẩm thu được có chứa acetic acid.
d. Lippialactone có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
HD: Phân tích cấu tạo chất:
12022440-LG.png
☆ phân tích các phát biểu:
a. sai. như phân tích trên hình: lippialactone có 4 nhóm chức ester (3 gốc acid acetate + 1 ester vòng)
✔️ b. đúng. do có 4 chức ester như ý a phân tích nên lippialactone phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 4.
✔️ c. đúng. 3 nhóm chức ester có gốc acid là CH3COO thì thủy phân trong môi trường acid thu được tương ứng CH3COOH chính là acetic acid thôi.
✔️ d. đúng. Quan sát hình có tô màu xanh là hai nối đôi C=C ⇒ có khả năng cộng Br2 ⇝ làm mất màu nước bromine thôi.
Câu 34 [304874]: Thực hiện sơ đồ dãy chuyển hóa sau:
12022442-De.png
Biết X, Y, Z, T, W là các hợp chất hữu cơ khác nhau; T chỉ chứa một loại nhóm chức.
a. Y là acetic acid CH3COOH.
b. T có 9 nguyên tử carbon.
c. Z có hai nhóm OH liền kề.
d. W thuộc loại ester đơn chức.
HD: Phân tích chuỗi sơ đồ phản ứng: X có 4C → Y + Z; sau đó Z → Y nên CZ = CY = 2 (2 + 2 = 4).
Lại thêm xúc tác men giẩm ⇝ Z là ethyl alcohol C2H5OH tạo Y là acetic acid CH3COOH.
⇒ Cấu tạo của ester X là CH3COOC2H5 và các phản ứng xảy ra như sau:
• CH3COOC2H5 + H2O ––H+, to→ CH3COOH (Y) + C2H5OH (Z).
• C2H5OH + O2 ––men giấm→ CH3COOH + H2O.
• 3CH3COOH + C3H5(OH)3 ⇄ (CH3COO)3C3H5 + 3H2O. (phản ứng ester hóa 3 chức).
• C2H5OH + HCOOH ⇄ HCOOC2H5 + H2O (phản ứng ester hóa 1 chức).
☆ phân tích các phát biểu:
✔️ a. đúng. Y: CH3COOH đúng là acetic acid.
✔️ b. đúng. T có cấu tạo (CH3COO)3C3H5 ⇒ công thức phân tử: C9H14O6 ⇝ 9 carbon.
c. sai vì Z là C2H5OH: ethyl alcohol chỉ có 1 nhóm OH.
✔️ d. đúng. W là HCOOC2H5 là ester đơn chức.
Câu 35 [304875]: Thực hiện sơ đồ dãy chuyển hóa sau:
12022443-De.png
Biết X, Y, Z, T, W là các hợp chất hữu cơ khác nhau; Z có phân tử khối nhỏ hơn 50.
a. X có chứa 2 liên kết πC=C.
b. Y là hợp chất alcohol.
c. W là ester no, đơn chức, mạch hở.
d. T và Z phản ứng cần sử dụng xúc tác H2SO4 đặc.
HD: Phân tích các trường hợp ester X như sau:
12022443-LG.png
có 4 trường hợp có M < 50; sẽ tương ứng là chất Z. Để ý X có 2π trong đó 1π là trong chức ester COO; còn lại 1π trong nối đôi C=C. Vì Y có phản ứng với H2 nên Y là phần chứa π này (có thể là nối đôi C=C; hoặc đặc biệt sẽ là ketone hoặc aldehyde nếu ester X có cấu tạo bất thường) ⇒ nói chung chất Z phải no; là acid carboxylic no hoặc alcohol no.
⇒ loại đi 1 trường hợp (tô màu xanh); còn lại 3 trường hợp thỏa mãn.

☆ phân tích các phát biểu:
a. sai vì theo phân tích: X có 2π nhưng là 1πC=C và 1πC=O.
b. sai vì chưa rõ Y là alcohol hay acid carboxylic hay thậm chí là aldehyde hay ketone.
✔️ c. đúng. sau khi hydro hóa, làm no nối đôi C=C thì W sẽ tương ứng là ester no, đơn chức, mạch hở.
✔️ d. đúng vì Z và T là cặp alcohol + acid carboxylic ⇒ tiến hành phàn ứng ester hóa tạo W nên cần xúc tác H2SO4 đặc nóng.
Câu 36 [304876]: Cho E (C9H8O4) là một loại thuốc cảm và F (C8H8O3) là một loại thuốc giảm đau, chống viêm. Cho các sơ đồ chuyển hóa sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol).
E + 3NaOH ––to→ X + Y + 2H2O (1)
F + 2NaOH ––to→ X + Z + H2O (2)
X + H2SO4 ––to→ T + Na2SO4 (3)
Biết khi nung Y với vôi tôi, xút thu được alkane đơn giản nhất.
a. Chất E là ester hai chức.
b. Chất X có công thức phân tử C7H4O4Na2.
c. Chất Z được dùng để pha chế chất sát khuẩn.
d. Chất F có số liên kết σ (xích ma) là 18.
HD: Từ phản ứng (3) ⇒ X chứa 2Na ⇒ Y chỉ chứa 1Na (theo (1)).
⇒ Y có phản ứng vôi tôi xút ⇒ alkane đơn giản nhất là CH4
⇒ Y là CH3COONa + NaOH ––CaO, to→ CH4↑ + Na2CO3.
• Coi lại (1): C9H8O4 + 3NaOH → X + CH3COONa + 2H2O.
⇒ X có CTPT C7H4O3Na2 ⇒ chỉ có thể là NaOC6H4COONa.
⇒ Cấu tạo E tương ứng: CH3COOC6H4COOH (1 chức ester của phenol; 1 chức carboxylic acid).
• Coi lại (2) C8H8O3 + 2NaOH → C7H4O3Na2 + Z + H2O.
⇒ Z có CTPT là CH4O ⇒ cấu tạo: CH3OH (methyl alcohol).
⇒ Cấu tạo F tương ứng: HOC6H4COOCH3.
☆ phân tích các phát biểu:
a. sai vì như phân tích trên, E là tạp chức chứa 1 chức ester + 1 chức carboxylic acid.
b. sai vì như phân tích trên, X có công thức phân tử C7H4O3Na2.
c. sai, Z là CH3OH; chất pha chế nước sát khuẩn là ethanol ≠ methanol.
d. sai. Vẽ cấu tạo F ra và đếm số liên kết thôi:
12022444-LG.png
⇒ F gồm 1 vòng; 4 liên kết π và 19 liên kết σ.
► Cách khác từ công thức phân tử C8H8O3 ⇒ ∑số liên kết σ = 8 + 8 + 3 = 19 (mạch có 1 vòng nên không trừ 1; nếu mạch hở thì trừ 1).
Dạng 3: TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 37 [304877]: Cho ester sau phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid thì thu được carboxylic acid X.
12022445-DE.png
Phân tử X có bao nhiêu nguyên tử carbon?
Điền đáp án: [.........]
HD: Triển khai công thức chi tiết của ester:
12022445-LG.png
☆ Cần đọc kỹ yêu cầu tránh đếm nhầm số carbon ester hay carboxylic acid. ⇒ Đếm số nguyên tử carbon của carboxylic acid X là 7.
Câu 38 [304878]: Cho ester sau phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid thì thu được carboxylic acid X.
12022448-DE.png
Khối lượng phân tử của acid X là bao nhiêu?
Điền đáp án: [.........]
HD: Phân tích:
12022448-LG.png
⇒ Carboxylic aicd X có phân tử khối là 88 ⇝ điền đáp án: 88.
Câu 39 [304879]: Dựa vào công thức cấu tạo của cholesteryl benzoate dưới đây:
12022451-DE.png
Cho biết một phân tử cholesteryl benzoate phản ứng với tối đa bao nhiêu phân tử NaOH?
Điền đáp án: [.........]
HD: Phân tích cấu tạo phân tử cholesteryl benzoate:
12022451-LG.png
► Nhìn thì có vẻ phức tạp nhưng phản ứng với NaOH chỉ có chức ester; thêm nữa quan sát chiều ester thì đây cũng là một chức ester thường, không phải ester của phenol nên 1 chức ester sẽ chỉ phản ứng với 1NaOH mà thôi.
⇒ điền đáp án: 1.
Câu 40 [304937]: Hợp chất ester X đun nóng trong dung dịch chứa acid H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được hai chất hữu cơ mới là Y và Z. Thử nghiệm một vài tính chất của Y và Z thì cho kết quả như sau:
▪ Cả Y và Z đều phản ứng được với kim loại Na và thoát ra khí H2.
▪ Y có phản ứng iodoform (I2/NaOH).
▪ Phân tử khối của X, Y, Z được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z lớn nhất lần lượt bằng 88; 60; 46.
Tổng số nguyên tử của ester X là
+ Y và Z đều phản ứng được với Na ⇒ Y và Z có H linh động (COOH hoặc OH) ⇒ Y và Z là alcohol và acid nên X là ester thường có dạng RCOOR'.
+ Y có phản ứng iodoform (có nhóm CH3-C=O)
+ MX = 88; MY = 60; MZ = 46 ⇒ Z là alcohol C2H5OH 
⇒ Y là CH3COOH 
Vậy X là CH3COOC2H5 ⇒ Tổng số nguyên tử là 14

⇒ Điền đáp án: 14
Câu 41 [304942]: Acetylsalicylic acid (C9H8O4) thường được gọi là “aspirin”. Tuy nhiên, một viên thuốc thông thường chỉ chứa một lượng nhỏ aspirin. Trong một thí nghiệm để xác định hàm lượng aspirin, một viên thuốc đã được nghiền nát và hòa tan trong nước. Cần 12,25 ml NaOH 0,1466 M để trung hòa dung dịch. Khối lượng aspirin có trong một viên thuốc là(làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Điền đáp án: [.........]
HD: Quan sát cấu tạo aspirin, xét phản ứng với NaOH:
12022459-LG1.png
► Thật chú ý: nếu điều kiện phản ứng đun nóng, thời gian dài, hoàn toàn thì aspirin mới phản ứng với tối đa với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3. Bạn đọc tài liệu cũng thấy phản ứng thủy phân diễn ra chậm, lâu. Trong khi yêu cầu là NaOH trung hòa (trung hòa là nói đến phản ứng acid + base); lại thêm đây là phép tính toán nhanh, nên ta không "đợi" cho phản ứng hoàn toàn để tính toán được. Nói chung bạn đọc cần phân tích kỹ tình huống này. Trung hòa bằng NaOH chỉ diễn ra với nhóm chức acid trong asprin thôi:12022459-LG2.png
⇒ số mol NaOH tham gia phản ứng là 0,1466 × 12,25 × 10–3 cũng chính là số mol của aspirin.
Phân tử khối của aspirin là 180 ⇒ khối lượng asipin là 0,1466 × 12,25 × 10–3 × 180 ≈ 0,32 gam.
Dạng 4: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau đó
HIỂU SÂU VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTER
Để tìm hiểu sâu hơn về bản chất của phản ứng thủy phân ester (cơ chế) trong môi trường acid. Một thí nghiệm do Myron Bender đã được thiết kế. Đầu tiên, ông đã điều chế ethyl benzoate được làm giàu bằng đồng vị oxygen-18 trong nguyên tử oxygen của nhóm carboxyl. Tiến hành thủy phân ester bằng xúc tác acid trong nước không chứa đồng vị oxygen-18. Nếu dừng thí nghiệm sau khi thủy phân một phần ester và cô lập phần estrer còn lại, thì trong lượng ester bị thu hồi, những phân tử ethyl benzoate được làm giàu oxygen-18 đã bị mất đi. Nói cách khác, một số trao đổi đã xảy ra giữa nguyên tử đồng vị oxygen-18 của ester và nguyên tử oxygen-16 của nước.
Câu 42 [304944]: Dấu hiệu nào cho thấy nguyên tử đồng vị oxygen-18 của ester có sự trao đổi nguyên tử oxygen-16 của nước?
A, Những phân tử ethyl benzoate được làm giàu oxygen-18 đã bị mất đi.
B, Ethyl benzoate được làm giàu bằng oxygen-18 trong nhóm carboxyl.
C, Thủy phân ester bằng xúc tác acid trong nước có chứa đồng vị oxygen-18.
D, Phản ứng thuỷ phân ester đã được xảy ra hoàn toàn.
Để xác định sự trao đổi giữa nguyên tử oxygen-18 của ester và oxygen-16 của nước, cần tìm dấu hiệu cho thấy sự hiện diện của oxygen-18 trong sản phẩm.
Quá trình thủy phân ester xảy ra trong nước có chứa đồng vị oxygen-16, điều này chứng tỏ rằng có sự trao đổi giữa ester và nước.
B. Sai. Ethyl benzoate được làm giàu bằng oxygen-18 trong nhóm carboxyl chỉ chứng minh được phân tử ethyl benzoate được làm giàu chưa chứng minh được dấu hiệu nguyên tử đồng vị oxygen-18 trao đổi với oxygen-16
C. Sai. Quá trình thủy phân ban đầu trong nước không chứa đồng vị oxygen-18
D. Sai. Phản ứng thủy phân là thuận nghịch, nên không hoàn toàn.

⇒ Chọn đáp án A 
Đáp án: A
Câu 43 [304948]: Khi thuỷ phân trong môi trường acid, đồng vị oxygen-18 (O*) sẽ tồn tại trong sản phẩm nào?
A, C6H5COO*H.
B, C6H5CH2COO*H.
C, CH3CH2O*H.
D, CH3O*H.
HD: Phản ứng thủy phân ethyl benzoate được làm giàu bằng đồng vị oxygen-18:
12022473-LG.png
⇒ chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 44 [304951]: Nếu ester methyl acetate được làm giàu oxygen-18 (O*) tương tự như ethyl benzoate. Thuỷ phân methyl acetate trong môi trường acid thì sản phẩm nào sẽ chứa đồng vị oxygen-18?
A, CH3COO*H.
B, CH3CH2COO*H.
C, CH3CH2O*H.
D, CH3O*H.
HD: Phân tích phản ứng tương tự:
12022477-LG.png
⇒ Sản phẩm nào sẽ chứa đồng vị oxygen-18là methyl alcohol: CH3O*H ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 45 đến 47
PHẢN ỨNG ESTE HÓA CHÉO
Ngoài phản ứng thuỷ phân đặc trưng của ester. Ester còn có thể phản ứng với alcohol với sự có mặt của xúc tác acid gọi là phản ứng ester hóa chéo. Ví dụ, có thể chuyển đổi methyl acrylate thành butyl acrylate bằng cách đun nóng methyl acrylate với 1-butanol với sự có mặt của chất xúc tác acid.
Acid được sử dụng phổ biến nhất cho quá trình chuyển hóa ester này là HCl ở dạng khí được sục vào môi trường phản ứng.
Quá trình chuyển hóa ester hóa chéo là một phản ứng cân bằng thuận nghịch có thể được kiểm soát bởi các điều kiện trong thí nghiệm.


Câu 45 [304952]: Công thức phân tử của butyl propenoate là
A, C7H10O2.
B, C6H10O2.
C, C7H12O2.
D, C6H12O2.
HD: Phân tích cấu tạo từ tên gọi của ester:
• butyl: CH3CH2CH2CH2
• propenoate: CH2=CHCOO.
⇒ cấu tạo của butyl propenoate là CH2=CHCOOCH2CH2CH2CH3.
⇒ Công thức phân tử tương ứng: C7H12O2Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 46 [304953]: Điều kiện thí nghiệm nào sau đây không làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
A, Tăng nồng độ methyl propenoate.
B, Tăng nồng độ 1-butanol.
C, Giảm nồng độ methanol.
D, Bổ sung thêm acid HCl.
HD: Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier:
✔️ Điều kiện A, B: methyl propenoate và 1-butanol là các chất tham gia, khi tăng nồng độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chúng là chiều thuận.
✔️ Điều kiện C: methanol là sản phẩm; giảm nồng độ ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ methanol là chiều thuận.
❌ Điều kiện D: bổ sung HCl là chất xúc tác, có vai trò đẩy nhanh tốc độ phản ứng đến cân bằng, chứ không thay đổi điểm cân bằng ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 47 [304954]: Nhiệt độ nào sau đây là phù hợp nhất để cho phản ứng trên đạt hiệu suất cao nhất?
A, 60oC.
B, 70oC.
C, 80oC.
D, 90oC.
HD: Yếu tố nhiệt độ rất quan trọng ở phản ứng đang xét. quan sát lại phản ứng:
43250-DE.png
Đây đều là các chất dễ bay hơi, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là 147 °C. Tăng nhiệt độ ⇝ tăng tốc độ phản ứng. Tuy nhiên ở đây yêu cầu là hiệu suất cao nhất. Hãy để ý nếu nhiệt độ > 81 °C thì chất tham gia Methyl acrylate bay hơi ⇝ giảm nồng độ ⇒ giảm hiệu suất. Ở phần sản phẩm methanol có nhiệt độ sôi 65 °C nên nếu phản ứng tiến hành > 65 °C thì methanol bay hơi, làm giảm nồng độ sản phẩm → tăng hiệu suất phản ứng.
⇒ Khoảng nhiệt độ tối ưu là 65 °C < t °C < 81 °C. Nhiệt độ càng cao càng tốt, tuy nhiên "phù hợp nhất" trong 4 phương án là 70 °C bởi nếu sử dụng 80 °C thì nó sẽ đến khoảng bay hơi của methyl acrylate; khiến chúng ta khó kiểm soát trong quá trình thí nghiệm ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 48 đến 50
NITROGLYCERIN TRONG THUỐC NỔ VÀ TRONG Y HỌC
Nitroglycerin là một ester nitrate tạo ra từ phản ứng của nitric acid và glycerol:
Được nhà hóa học người Ý Sobrero chế tạo lần đầu tiên vào năm 1846, nitroglycerin được phát hiện là chất nổ mạnh có ứng dụng trong cả chiến tranh và hòa bình. Tuy nhiên, nitroglycerin là chất lỏng cực kì nhạy cảm, không ổn định, nó tỏ ra cực kỳ nguy hiểm khi sản xuất và xử lý. Nhà hóa học người Thụy Điển Alfred Nobel sau đó đã hoàn thiện quá trình tổng hợp nitroglycerin và nghĩ ra một phương pháp an toàn để xử lý. Nobel đã trộn nitroglycerin với chất hấp thụ giống như đất sét. Chất rắn thu được, được gọi là Dynamite, là chất nổ ít nhạy cảm hơn nitroglycerin ở dạng lỏng. Dynamite vẫn là một trong những loại thuốc nổ quan trọng nhất được sử dụng để khai thác mỏ, đào hầm, nổ mìn làm đường.
Nghe có vẻ đáng ngạc nhiên, nitroglycerin cũng là một loại thuốc hiệu quả. Nó được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân bị đau thắt ngực - đau ngực dữ dội do cung cấp không đủ oxygen cho cơ tim. Đau thắt ngực thường xảy ra ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành, chẳng hạn như xơ cứng động mạch. Khi gắng sức quá mức hoặc hưng phấn, các động mạch vành bị tắc một phần sẽ khiến tim không được cung cấp đủ lượng máu giàu oxy và dẫn đến đau đớn. Nitroglycerin làm thư giãn cơ tim và làm giãn động mạch, do đó làm tăng lưu lượng máu đến tim và giảm đau ngực.
Câu 48 [304955]: Phản ứng điều chế nitroglycerin từ nitric acid và glycerol thuộc loại phản ứng
A, Oxi hoá khử.
B, Kết hợp.
C, Ester hoá.
D, Phân huỷ.
HD: Dựa vào thông tin bài đọc và chủ đề ESTER ⇒ đây là phản ứng ester hóa - tạo ester từ acid và alcohol ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 49 [304956]: Một phân tử glycerol phản ứng tối đa với bao nhiêu phân tử nitric acid?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD: Quan sát lại phản ứng:

⇒ Một phân tử glycerol phản ứng tối đa với ba phân tử nitric acid ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 50 [304958]: Cho 4,1 gam glycerol phản ứng với 13,5 gam nitric acid tạo ra 5,5 gam nitroglycerine. Hiệu suất phản ứng điều chế nitroglycerine là bao nhiêu?
A, 34,60%.
B, 42,30%.
C, 68,70%.
D, 54,50%.
HD: Phân tích phản ứng:
12022557-LG.png
Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D