Dạng 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng.
Câu 1 [308458]: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?
A, Sản xuất alcohol ethylic.
B, Tráng gương, tráng ruột phích.
C, Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
D, Thuốc tăng lực trong y tế.
Ứng dụng của glucose trong đời sống là:
- Glucose được sử dụng làm chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể; làm nguyên liệu và chất phụ gia trong sản xuất các loại bánh, kẹo, thức uống dinh dưỡng, nước giải khát,...
- Glucose còn được dùng để pha dịch truyền, dùng đố tráng bạc chế tạo gương, ruột phích; làm nguyên liệu trong sản xuất vitamin C; làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật để sản xuất bột ngọt, chất kháng sinh.
→ Không được dùng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
- Glucose được sử dụng làm chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể; làm nguyên liệu và chất phụ gia trong sản xuất các loại bánh, kẹo, thức uống dinh dưỡng, nước giải khát,...
- Glucose còn được dùng để pha dịch truyền, dùng đố tráng bạc chế tạo gương, ruột phích; làm nguyên liệu trong sản xuất vitamin C; làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật để sản xuất bột ngọt, chất kháng sinh.
→ Không được dùng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 2 [308460]: Nhận biết sự có mặt của đường glucose trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?
A, Nước vôi trong.
B, Giấm.
C, Giấy đo pH.
D, dung dịch AgNO3/NH3.
- Thuốc thử Tollens là dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 dư tồn tại dưới dạng phức không màu [Ag(NH3)2]OH.
- Tính chất của aldehyde: glucose tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc kim loại (phản ứng tráng gương).
→ Để nhận biết sự có mặt của đường glucose trong nước tiểu, người ta có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
- Tính chất của aldehyde: glucose tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc kim loại (phản ứng tráng gương).

→ Để nhận biết sự có mặt của đường glucose trong nước tiểu, người ta có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 3 [308461]: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc chuyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
A, Saccharose.
B, Glucose.
C, Đường hoá học.
D, Fructose.
Bệnh nhân phải tiếp đường Glucose (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch).
Glucose cũng có trong máu người và động vật. Nồng độ glucose trong máu người trưởng thành khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL).
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Glucose cũng có trong máu người và động vật. Nồng độ glucose trong máu người trưởng thành khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL).
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 4 [308462]: Khi lên men gạo, ngô (đã nấu chín) hoặc quả nho, quả táo, thu được ancol nào?
A, Ethylene glycol.
B, Methanol.
C, Ethanol.
D, Glycerol.
Ethanol có thể sản xuất tử tinh bột theo sơ đồ sau:
Phản ứng thủy phân tinh bột xảy ra khi có xúc tác acid (hoặc enzyme) và diễn ra qua nhiều giai đoạn, sản phẩm cuối cùng là glucose.
Glucose bị lên men tạo thành sản phẩn khác nhau, tùy thuộc vào loại enzyme có trong men được sử dụng.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C

Phản ứng thủy phân tinh bột xảy ra khi có xúc tác acid (hoặc enzyme) và diễn ra qua nhiều giai đoạn, sản phẩm cuối cùng là glucose.

Glucose bị lên men tạo thành sản phẩn khác nhau, tùy thuộc vào loại enzyme có trong men được sử dụng.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 5 [308463]: Ứng dụng của saccharose là
A, Dùng làm thức ăn cho người.
B, Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
C, Làm nguyên liệu để pha chế thuốc.
D, Cả A, B, C đều đúng.
Ứng dụng của saccharose là
- Saccharose được sử dụng làm chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể; làm nguyên liệu và chất phụ gia trong sản xuất các loại bánh, kẹo, thức uống dinh dưỡng, nước giải khát,...
- Saccharose còn được dùng để sản xuất acetic acid, ethanol trong công nghiệp.
⟶ Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
- Saccharose được sử dụng làm chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể; làm nguyên liệu và chất phụ gia trong sản xuất các loại bánh, kẹo, thức uống dinh dưỡng, nước giải khát,...
- Saccharose còn được dùng để sản xuất acetic acid, ethanol trong công nghiệp.
⟶ Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 6 [308464]: Carbohydrate nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói, chế tạo phim ảnh?
A, Tinh bột.
B, Saccharose.
C, Glucose.
D, Cellulose.
Các vật liệu chứa nhiều cellulose như tre, nứa, gỗ, thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình. Cellulose nguyên liệu và gần nguyên chất được chế tạo thành sợi, tơ, giấy viết, giấy bao bì, màng mỏng,...; là nguyên liệu để sản xuất ethanol, chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 7 [308465]: Carbohydrate nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ viscose?
A, Saccharose.
B, Tinh bột.
C, Glucose.
D, Cellulose.
Tơ viscose: Thành phần chính là cellulose đã được xử lí hoá chất. Tính chất dai, bền, thấm mồ hôi, thoáng khí. Làm vải may những trang phục thoáng, mát.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 8 [308466]: Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất giấy trong công nghiệp là hợp chất có nguồn gốc tự nhiên nào sau đây?
A, Cellulose.
B, Saccharose.
C, Tinh bột.
D, Fructose.
Nguyên liệu chính để sản xuất giấy là gỗ. Gỗ được nghiền thành bột giấy, sau đó được xử lý để tạo thành giấy. Ngoài gỗ, một số nguyên liệu khác cũng có thể được sử dụng để sản xuất giấy, bao gồm: Cellulose: Cellulose là một loại Carbohydrate được tìm thấy trong nhiều loại thực vật, bao gồm gỗ, dừa, và bông.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 9 [308467]: Cellulose trinitrate là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Công thức một mắt xích trong phân tử cellulose trinitrate là
A, C6H7O2(OH)3.
B, C6H7O2(OCOCH3)3.
C, C6H7O2(ONO2)3.
D, C6H7O2(OH)(ONO2)2.
Cellulose tác dụng với dung dịch nitric acid đặc khi có mặt dung dịch sulfuric acid đặc, tạo ra các sản phẩm như cellulose trinitrate, cellulose dinitrate tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.
Sản phẩm có ứng dụng để chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C

Sản phẩm có ứng dụng để chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 10 [308468]: Cellulose diacetate (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ acetate. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là
A, C3H4O2.
B, C10H14O7.
C, C12H14O7.
D, C12H14O5.
Cellulose diacetate được điều chế từ cellulose và acetic anhydride.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 11 [308470]: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cellulose?
A, Tan trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.
B, Có thể dùng để điều chế alcohol ethylic.
C, Dùng để tráng gương.
D, Tạo thành ester với acetic anhydride.
Xét các phát biểu:
✔️ A. Đúng. Cellulose không tan trong nước nhưng tan trong nước Schweizer (dung dịch chứa phức chất của ion Cu2+ với ammonia).
✔️ B. Đúng. Phản ứng thủy phân cellulose xảy ra khi có đun nóng với xúc tác acid vô cơ (hoặc enzyme cellulase). Sản phẩm là glucose, tiếp tục được lên men tạo ra ethanol.
❌ C. Sai. Cellulose không tham gia phản ứng tráng bạc, do trong cấu tạo không có nhóm chức aldehype (-CHO) nên không tham gia phản ứng tráng gương.
✔️ D. Đúng. Cellulose tác dụng với dung dịch nitric acid đặc khi có mặt dung dịch sulfuric acid đặc, tạo ra các sản phẩm như cellulose trinitrate, cellulose dinitrate tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
✔️ A. Đúng. Cellulose không tan trong nước nhưng tan trong nước Schweizer (dung dịch chứa phức chất của ion Cu2+ với ammonia).
✔️ B. Đúng. Phản ứng thủy phân cellulose xảy ra khi có đun nóng với xúc tác acid vô cơ (hoặc enzyme cellulase). Sản phẩm là glucose, tiếp tục được lên men tạo ra ethanol.

❌ C. Sai. Cellulose không tham gia phản ứng tráng bạc, do trong cấu tạo không có nhóm chức aldehype (-CHO) nên không tham gia phản ứng tráng gương.
✔️ D. Đúng. Cellulose tác dụng với dung dịch nitric acid đặc khi có mặt dung dịch sulfuric acid đặc, tạo ra các sản phẩm như cellulose trinitrate, cellulose dinitrate tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 12 [308471]: Tính chất, đặc điểm nào sau đây là sai về cellulose?
A, Là thành phần chính của bông nõn, với gần 98% khối lượng.
B, Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có vị ngọt.
C, Tan nhiều trong dung môi nước và ethanol.
D, Là nguyên liệu sản xuất tơ viscose và tơ acetate.
- Cellulose có một số đặc điểm sau:
+) Là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong ether, benzene, …
+) Có nhiều trong gỗ, tre, nứa, sợi bông, …
+) Dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, tơ visco, tơ acetate…, làm nguyên liệu điều chế ethanol và thuốc súng không khói.
- Cellulose là một polysaccharide có cấu trúc sợi dài và chặt, nên khó tan trong dung môi nước và ethanol.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
+) Là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong ether, benzene, …
+) Có nhiều trong gỗ, tre, nứa, sợi bông, …
+) Dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, tơ visco, tơ acetate…, làm nguyên liệu điều chế ethanol và thuốc súng không khói.
- Cellulose là một polysaccharide có cấu trúc sợi dài và chặt, nên khó tan trong dung môi nước và ethanol.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 13 [308472]: Để phân biệt tinh bột và cellulose có thể dùng
A, Dung dịch I2.
B, Dung dịch NaOH.
C, Cu(OH)2.
D, Dung dịch H2SO4, to.
Phân tử tinh bột hấp phụ iodine tạo thành hợp chất màu xanh tím. Phản ứng được sử dụng nhận biết tinh bột hoặc iodine.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 14 [308473]: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A, Vỏ bánh mì ngọt hơn ruột bánh.
B, Khi ăn cơm, nếu nhai kỹ sẽ thấy vị ngọt.
C, Nhỏ dung dịch iodine lên miếng chuối xanh xuất hiện màu xanh.
D, Cho hồ tinh bột vào muối iodine (muối dùng để chống bệnh bưới cổ) thì xuất hiện màu xanh.
Phân tích các phát biểu:
✔️ A. Đúng. Khi nướng bánh mì, lớp vỏ ngoài bị tác động bởi nhiệt độ cao hơn, xảy ra phản ứng, đường và tinh bột phân hủy thành các phân tử đường đơn, có vị ngọt hơn.
✔️ B. Đúng. Trong quá trình nhai, enzyme amylase trong nước bọt thủy phân tinh bột thành maltose (một loại đường đôi), khiến cơm có vị ngọt.
✔️ C. Đúng. Chuối xanh chứa nhiều tinh bột, khi gặp dung dịch iodine (I2), sẽ xuất hiện màu xanh đặc trưng của phức hợp tinh bột - iodine.
❌ D. Sai. Muối iodine dùng để chống bệnh bướu cổ không chứa iodine tự do (I2), mà thường chứa iodide (I–) hoặc iodate (IO3–). Những dạng này không tạo màu xanh với tinh bột.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
✔️ A. Đúng. Khi nướng bánh mì, lớp vỏ ngoài bị tác động bởi nhiệt độ cao hơn, xảy ra phản ứng, đường và tinh bột phân hủy thành các phân tử đường đơn, có vị ngọt hơn.
✔️ B. Đúng. Trong quá trình nhai, enzyme amylase trong nước bọt thủy phân tinh bột thành maltose (một loại đường đôi), khiến cơm có vị ngọt.
✔️ C. Đúng. Chuối xanh chứa nhiều tinh bột, khi gặp dung dịch iodine (I2), sẽ xuất hiện màu xanh đặc trưng của phức hợp tinh bột - iodine.
❌ D. Sai. Muối iodine dùng để chống bệnh bướu cổ không chứa iodine tự do (I2), mà thường chứa iodide (I–) hoặc iodate (IO3–). Những dạng này không tạo màu xanh với tinh bột.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 15 [308475]: Ứng dụng nào sau đây của các carbohydrate là không đúng?
A, Trong Y học, glucose đương dùng làm thuốc tăng lực, saccharose để pha chế thuốc.
B, Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
C, Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucose, hồ dán,..
D, Glucose, saccharose được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích,…
Phân tích các phát biểu:
✔️ A. Đúng. Glucose, saccharose được sử dụng làm chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể; làm nguyên liệu và chất phụ gia trong sản xuất các loại bánh, kẹo, thức uống dinh dưỡng, nước giải khát,...
✔️ B. Đúng. Cellulose trinitrate dùng để chế tạo thuốc súng không khói và sản xuất tơ nhân tạo.
✔️ C. Đúng. Tinh bột là nguồn lương thực quan trọng của con người, là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh, sản xuất mì sợi. bia, rượu, mạch nha, glucose, ethanol, là phụ gia để hồ vải....
❌ D. Sai. Saccharose không được sử dụng trong công nghiệp tráng gương.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
✔️ A. Đúng. Glucose, saccharose được sử dụng làm chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể; làm nguyên liệu và chất phụ gia trong sản xuất các loại bánh, kẹo, thức uống dinh dưỡng, nước giải khát,...
✔️ B. Đúng. Cellulose trinitrate dùng để chế tạo thuốc súng không khói và sản xuất tơ nhân tạo.
✔️ C. Đúng. Tinh bột là nguồn lương thực quan trọng của con người, là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh, sản xuất mì sợi. bia, rượu, mạch nha, glucose, ethanol, là phụ gia để hồ vải....
❌ D. Sai. Saccharose không được sử dụng trong công nghiệp tráng gương.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 16 [308476]: Nhận xét nào sau đây sai?
A, Glucose được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
B, Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.
C, Cellulose có phản ứng màu với iodine.
D, Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Phân tích các nhận xét:
✔️ A. Đúng. Glucose được sử dụng làm chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể; làm nguyên liệu và chất phụ gia trong sản xuất các loại bánh, kẹo, thức uống dinh dưỡng, nước giải khát,...
✔️ B. Đúng. Các vật liệu chứa nhiều cellulose như tre, nứa, gỗ, thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình. Cellulose nguyên liệu và gần nguyên chất được chế tạo thành sợi, tơ, giấy viết, giấy bao bì, màng mỏng,...
❌ C. Sai. Phản ứng màu với iondine là phản ứng đặc trưng của tinh bột. Phân tử tinh bột hấp phụ iodine tạo thành hợp chất màu xanh tím. Phản ứng được sử dụng nhận biết tinh bột hoặc iodine. Cellulose không có phản ứng này.
✔️ D. Đúng. Tinh bột là nguồn lương thực quan trọng của con người, là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh, sản xuất mì sợi. bia, rượu, mạch nha, glucose, ethanol.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
✔️ A. Đúng. Glucose được sử dụng làm chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể; làm nguyên liệu và chất phụ gia trong sản xuất các loại bánh, kẹo, thức uống dinh dưỡng, nước giải khát,...
✔️ B. Đúng. Các vật liệu chứa nhiều cellulose như tre, nứa, gỗ, thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình. Cellulose nguyên liệu và gần nguyên chất được chế tạo thành sợi, tơ, giấy viết, giấy bao bì, màng mỏng,...
❌ C. Sai. Phản ứng màu với iondine là phản ứng đặc trưng của tinh bột. Phân tử tinh bột hấp phụ iodine tạo thành hợp chất màu xanh tím. Phản ứng được sử dụng nhận biết tinh bột hoặc iodine. Cellulose không có phản ứng này.
✔️ D. Đúng. Tinh bột là nguồn lương thực quan trọng của con người, là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh, sản xuất mì sợi. bia, rượu, mạch nha, glucose, ethanol.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Dạng 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI – mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai.
Câu 17 [308477]: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y.
a. X là glucose và Y là saccharose.
b. X được sử dụng làm chất dinh dưỡng.
c. Y được sử dụng làm chất phụ gia trong sản xuất bánh kẹo.
d. X là nguyên liệu trong sản xuất vitamin C.
a. X là glucose và Y là saccharose.
b. X được sử dụng làm chất dinh dưỡng.
c. Y được sử dụng làm chất phụ gia trong sản xuất bánh kẹo.
d. X là nguyên liệu trong sản xuất vitamin C.
HD: Phân tích các phát biểu
✘ a. Sai. X có nhiều trong mật ong nên X là Fructose. X được điều chế bằng phản ứng thuỷ phân chất Y nên Y là Saccharose.
✔ b. Đúng. Fructose được sử dụng làm chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
✔ c. Đúng. Saccharose được sử dụng làm chất phụ gia tạo ngọt trong sản xuất bánh kẹo.
✘ d. Sai. Nguyên liệu trong sản xuất vitamin C là Glucose
✘ a. Sai. X có nhiều trong mật ong nên X là Fructose. X được điều chế bằng phản ứng thuỷ phân chất Y nên Y là Saccharose.
✔ b. Đúng. Fructose được sử dụng làm chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
✔ c. Đúng. Saccharose được sử dụng làm chất phụ gia tạo ngọt trong sản xuất bánh kẹo.
✘ d. Sai. Nguyên liệu trong sản xuất vitamin C là Glucose
Câu 18 [308478]: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát và Y có nhiều trong cây mía.
a. X là glucose và Y là saccharose.
b. X được dùng để tráng bạc chế tạo gương.
c. Y là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.
d. X dùng để sản xuất bia, rượu.
a. X là glucose và Y là saccharose.
b. X được dùng để tráng bạc chế tạo gương.
c. Y là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.
d. X dùng để sản xuất bia, rượu.
HD: Phân tích các phát biểu:
✔️ a. Đúng. Y có nhiều trong cây mía, là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát nên Y là Saccharose. Y thuỷ phân thu được X, X là chất dinh dưỡng, dược dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm nên X là Glucose.
✔️ b. Đúng. Glucose được dùng để tráng bạc chế tạo gương, ruột phích .
❌ c. Sai. Tinh bột là một nguồn thực phẩm quan trọng với con người.
✔️ d. Đúng. Glucose được dùng để sản xuất rượu bia nhờ phản ứng lên men.
✔️ a. Đúng. Y có nhiều trong cây mía, là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát nên Y là Saccharose. Y thuỷ phân thu được X, X là chất dinh dưỡng, dược dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm nên X là Glucose.
✔️ b. Đúng. Glucose được dùng để tráng bạc chế tạo gương, ruột phích .
❌ c. Sai. Tinh bột là một nguồn thực phẩm quan trọng với con người.
✔️ d. Đúng. Glucose được dùng để sản xuất rượu bia nhờ phản ứng lên men.
Câu 19 [308479]: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
a. X là glucose và Y là maltose.
b. X được dùng để sản xuất ethanol trong công nghiệp.
c. Y làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật, chất kháng sinh.
d. X dùng để pha dịch truyền.
a. X là glucose và Y là maltose.
b. X được dùng để sản xuất ethanol trong công nghiệp.
c. Y làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật, chất kháng sinh.
d. X dùng để pha dịch truyền.
HD: Phân tích các phát biểu:
❌ a. Sai. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt nên X là saccharose. Y được chuyển hoá từ X, dùng để tráng gương, tráng ruột phích nên Y là glucose.
✔️ b. Đúng. Saccharose được dùng để sản xuất acetic acid, ethanol trong công nghiệp.
✔️ c. Đúng. Glucose được dùng làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật để sản xuất bột ngọt, chất kháng sinh.
❌ d. Sai. Glucose mới dùng để pha dịch truyền.
❌ a. Sai. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt nên X là saccharose. Y được chuyển hoá từ X, dùng để tráng gương, tráng ruột phích nên Y là glucose.
✔️ b. Đúng. Saccharose được dùng để sản xuất acetic acid, ethanol trong công nghiệp.
✔️ c. Đúng. Glucose được dùng làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật để sản xuất bột ngọt, chất kháng sinh.
❌ d. Sai. Glucose mới dùng để pha dịch truyền.
Câu 20 [308480]: Chất rắn X vô định hình, không tan trong nước nguội, tan nhiều trong nước nóng. Thủy phân hoàn toàn X với xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y.
a. X là tinh bột và Y là glucose.
b. X làm vật liệu xây dựng.
c. Y dùng để chế tạo thuốc nổ.
d. X dùng để sản xuất bia, rượu.
a. X là tinh bột và Y là glucose.
b. X làm vật liệu xây dựng.
c. Y dùng để chế tạo thuốc nổ.
d. X dùng để sản xuất bia, rượu.
HD: Phân tích các phát biểu:
✔️ a. đúng. X không tan trong nước nguội và vô định hình nên X là tinh bột. Thủy phân hoàn toàn tinh bột với xúc tác acid hoặc enzyme thì thu được Y, vậy Y là glucose.
❌ b. sai. Tinh bột dùng làm nguồn lương thực quan trọng của con người. Cellulose mới dùng làm vật liệu xây dựng.
❌ c. sai. Nguyên liệu chế tạo thuốc nổ là Cellulose
✔️ d. đúng. Tinh bột là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh mì, mì sợi, bia, rượu, mạch nha...
✔️ a. đúng. X không tan trong nước nguội và vô định hình nên X là tinh bột. Thủy phân hoàn toàn tinh bột với xúc tác acid hoặc enzyme thì thu được Y, vậy Y là glucose.
❌ b. sai. Tinh bột dùng làm nguồn lương thực quan trọng của con người. Cellulose mới dùng làm vật liệu xây dựng.
❌ c. sai. Nguyên liệu chế tạo thuốc nổ là Cellulose
✔️ d. đúng. Tinh bột là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh mì, mì sợi, bia, rượu, mạch nha...
Câu 21 [308481]: Polysaccharide X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y.
a. X là cellulose và Y là glucose.
b. X được dùng để sản xuất ethanol trong công nghiệp.
c. Y là nguyên liệu trong sản xuất vitamin C.
d. X dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
a. X là cellulose và Y là glucose.
b. X được dùng để sản xuất ethanol trong công nghiệp.
c. Y là nguyên liệu trong sản xuất vitamin C.
d. X dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
HD: Phân tích các phát biểu:
❌ a. Sai. X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp nên X là tinh bột. Thuỷ phân X thu được monosaccharide Y nên Y là Glucose.
✔️ b. Đúng. Tinh bột được dùng để sản xuất ethanol trong công nghiệp.
✔️ c. Đúng. Glucose được dùng làm nguyên liệu trong sản xuất vitamin C.
❌ d. Sai. Nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói là Cellulose.
❌ a. Sai. X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp nên X là tinh bột. Thuỷ phân X thu được monosaccharide Y nên Y là Glucose.
✔️ b. Đúng. Tinh bột được dùng để sản xuất ethanol trong công nghiệp.
✔️ c. Đúng. Glucose được dùng làm nguyên liệu trong sản xuất vitamin C.
❌ d. Sai. Nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói là Cellulose.
Dạng 3: TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 22 [308482]: Saccharose còn được gọi là đường ăn vì nó thường xuyên được sử dụng trong chế độ ăn hằng ngày của các gia đình. Saccharose có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt và được tiêu thụ với số lượng lớn. Cho các ứng dụng sau:
(a) được sử dụng làm chất dinh dưỡng.
(b) làm chất phụ gia trong sản xuất các loại thức uống dinh dưỡng, nước giải khát.
(c) được dùng để sản xuất acetic acid
(d) dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
Số ứng dụng phù hợp với saccharose là
Điền đáp án: [..........]
(a) được sử dụng làm chất dinh dưỡng.
(b) làm chất phụ gia trong sản xuất các loại thức uống dinh dưỡng, nước giải khát.
(c) được dùng để sản xuất acetic acid
(d) dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
Số ứng dụng phù hợp với saccharose là
Điền đáp án: [..........]
HD: Phân tích các ứng dụng:
✔️ (a) được sử dụng làm chất dinh dưỡng.
✔️ (b) làm chất phụ gia trong sản xuất các loại thức uống dinh dưỡng, nước giải khát.
✔️ (c) được dùng để sản xuất acetic acid
❌ (d) thuốc súng không khói được chế tạo từ Cellulose
→ Số ứng dụng phù hợp với saccharose là 3
⇒ Điền đáp án: 3
✔️ (a) được sử dụng làm chất dinh dưỡng.
✔️ (b) làm chất phụ gia trong sản xuất các loại thức uống dinh dưỡng, nước giải khát.
✔️ (c) được dùng để sản xuất acetic acid
❌ (d) thuốc súng không khói được chế tạo từ Cellulose
→ Số ứng dụng phù hợp với saccharose là 3
⇒ Điền đáp án: 3
Câu 23 [308483]: Glucose có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây (hoa, lá, rễ,...), đặc biệt là trong các quả chín. Glucose cũng có trong cơ thể người và động vật. Nồng độ glucose trước khi ăn có trong máu của một người trưởng thành, khoẻ mạnh được duy trì trong một khoảng hẹp từ 80 – 130 mg/dL (hay 4,4-7,2 mmol/L). Cho các ứng dụng sau:
(a) được sử dụng làm chất dinh dưỡng.
(b) làm chất phụ gia trong sản xuất các loại thức uống dinh dưỡng, nước giải khát.
(c) dùng để pha dịch truyền.
(d) làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật.
Số ứng dụng phù hợp với glucose là
Điền đáp án: [..........]
(a) được sử dụng làm chất dinh dưỡng.
(b) làm chất phụ gia trong sản xuất các loại thức uống dinh dưỡng, nước giải khát.
(c) dùng để pha dịch truyền.
(d) làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật.
Số ứng dụng phù hợp với glucose là
Điền đáp án: [..........]
HD: Phân tích các ứng dụng:
✔ (a) được sử dụng làm chất dinh dưỡng.
✔ (b) làm chất phụ gia trong sản xuất các loại thức uống dinh dưỡng, nước giải khát.
✔ (c) dùng để pha dịch truyền.
✔ (d) làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật.
→ Số ứng dụng phù hợp với glucose là 4
⇒ Điền đáp án: 4
✔ (a) được sử dụng làm chất dinh dưỡng.
✔ (b) làm chất phụ gia trong sản xuất các loại thức uống dinh dưỡng, nước giải khát.
✔ (c) dùng để pha dịch truyền.
✔ (d) làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật.
→ Số ứng dụng phù hợp với glucose là 4
⇒ Điền đáp án: 4
Câu 24 [308484]: Tinh bột là nguồn carbohydrate dự trữ, có trong hầu hết các thực vật bậc cao. Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (lúa, hạt lúa mì, ngô,…), củ (khoai tây, khoai lang,…), quả. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng. Không tan trong nước lạnh nhưng tan tốt hơn trong nước nóng. Cho các ứng dụng sau:
(a) là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(b) là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh.
(c) là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bia, rượu.
(d) dùng để tráng bạc chế tạo gương, ruột phích.
Số ứng dụng phù hợp với tinh bột là
Điền đáp án: [..........]
(a) là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(b) là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh.
(c) là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bia, rượu.
(d) dùng để tráng bạc chế tạo gương, ruột phích.
Số ứng dụng phù hợp với tinh bột là
Điền đáp án: [..........]
HD: Phân tích các ứng dụng:
✔ (a) là một trong những lương thực cơ bản của con người.
✔ (b) là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh.
✔ (c) là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bia, rượu.
✘ (d) dùng để tráng bạc chế tạo gương, ruột phích.
→ Số ứng dụng phù hợp với tinh bột là 3
⇒ Điền đáp án: 3
✔ (a) là một trong những lương thực cơ bản của con người.
✔ (b) là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh.
✔ (c) là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bia, rượu.
✘ (d) dùng để tráng bạc chế tạo gương, ruột phích.
→ Số ứng dụng phù hợp với tinh bột là 3
⇒ Điền đáp án: 3
Câu 25 [308486]: Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật, làm nên bộ khung của cây. Cellulose có nhiều trong bông, đay, tre, nứa, gỗ,... Ở điều kiện thường, cellulose là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Cho các ứng dụng sau:
(a) dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình.
(b) được chế tạo thành sợi, tơ, giấy viết, giấy bao bì.
(c) là nguyên liệu để sản xuất ethanol.
(d) là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh.
(e) là nguyên liệu để chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.
Số ứng dụng phù hợp với cellulose là
Điền đáp án: [..........]
(a) dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình.
(b) được chế tạo thành sợi, tơ, giấy viết, giấy bao bì.
(c) là nguyên liệu để sản xuất ethanol.
(d) là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh.
(e) là nguyên liệu để chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.
Số ứng dụng phù hợp với cellulose là
Điền đáp án: [..........]
HD: Phân tích các ứng dụng:
✔ (a) dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình.
✔ (b) được chế tạo thành sợi, tơ, giấy viết, giấy bao bì.
✔ (c) là nguyên liệu để sản xuất ethanol.
✘ (d) là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh.
✔ (e) là nguyên liệu để chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.
→ Số ứng dụng phù hợp với cellulose là 4
⇒ Điền đáp án: 4
✔ (a) dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình.
✔ (b) được chế tạo thành sợi, tơ, giấy viết, giấy bao bì.
✔ (c) là nguyên liệu để sản xuất ethanol.
✘ (d) là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại bánh.
✔ (e) là nguyên liệu để chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.
→ Số ứng dụng phù hợp với cellulose là 4
⇒ Điền đáp án: 4
Câu 26 [308487]: Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Loại ethanol này được dùng để sản xuất xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Lượng ethanol thu được từ 1 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose, phần còn lại là chất trơ) có thể dùng để pha chế bao nhiêu lít xăng E5? Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ cellulose là 60% và ethanol có khối lượng riêng là 0,8 g.mL–1. (làm tròn đến số nguyên)
Điền đáp án: [..........]
Điền đáp án: [..........]
Khối lượng cellulose trong một tấn mùn cưa là:
1. 1 000 000 . 50% = 500000 (g)
Phương trình phản ứng:
Theo tỉ lệ phản ứng thì tương ứng 500000 ÷ 81 (mol) ethanol
Nhưng thực tế với hiệu suất phản ứng 60% thì thu được (500000 ÷ 81).60% = 100000 ÷ 27 (mol) ethanol
→ Thể tích C2H5OH thực tế thu được là (100000 ÷ 27). 46 ÷ 0,8 ÷ 1000 = 5750 ÷ 27 (L)
Vậy thể tích xăng E5 thu được là:
V = VC2H5OH thực tế ÷ 5% = (5750 ÷ 27) ÷ 5% = 4259 (L)
⇒ Điền đáp án: 4259
1. 1 000 000 . 50% = 500000 (g)
Phương trình phản ứng:
(C6H10O5)n ⟶ nC6H12O6 ⟶ 2nC2H5OH + 2nCO2
Giả thiết 1 tấn mùn cưa tương ứng 500000 ÷ 162n (mol) celluloseTheo tỉ lệ phản ứng thì tương ứng 500000 ÷ 81 (mol) ethanol
Nhưng thực tế với hiệu suất phản ứng 60% thì thu được (500000 ÷ 81).60% = 100000 ÷ 27 (mol) ethanol
→ Thể tích C2H5OH thực tế thu được là (100000 ÷ 27). 46 ÷ 0,8 ÷ 1000 = 5750 ÷ 27 (L)
Vậy thể tích xăng E5 thu được là:
V = VC2H5OH thực tế ÷ 5% = (5750 ÷ 27) ÷ 5% = 4259 (L)
⇒ Điền đáp án: 4259
Dạng 4: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau đó
CARBOHYDRATE VÀ NĂNG LƯỢNG CALO
Carbohydrate là nguồn năng lượng lý tưởng cho hầu hết các chức năng của cơ thể và cũng cung cấp nguyên liệu hữu ích cho quá trình tổng hợp các thành phần của tế bào, mô. Những thực tế này, cộng với chi phí tương đối thấp và sự sẵn có của carbohydrate, đã dẫn đến việc chúng được sử dụng trên toàn thế giới như là nguồn năng lượng chính trong chế độ ăn uống. Mặc dù tầm quan trọng của chúng là nguồn năng lượng chủ đạo, nhưng nhiều người vẫn coi thực phẩm giàu carbohydrate là kém chất lượng, ít nhất một phần vì chúng nổi tiếng là dễ gây béo. Hầu hết lượng calorie dư thừa liên quan đến việc ăn carbohydrate thực sự là do các loại thực phẩm có hàm lượng calorie cao ăn cùng với carbohydrate - ví dụ, khoai tây và bánh mì thường được ăn cùng với bơ, một loại lipid giàu năng lượng.
Carbohydrate trong chế độ ăn uống thường được phân loại là đơn giản hoặc phức tạp. Carbohydrate đơn giản là loại đường mà chúng ta đã phân loại trước đó: monosaccharide và disaccharide. Carbohydrate phức hợp chủ yếu bao gồm các polysaccharide amylose và amylopectin, được gọi chung là tinh bột. Cellulose, một loại polysaccharide khác, cũng là một loại carbohydrate phức tạp; tuy nhiên, vì con người không thể tiêu hóa được nên nó đóng vai trò không có giá trị dinh dưỡng như chất xơ.
Một kết luận chung của hầu hết các nghiên cứu là chế độ ăn điển hình của người Mỹ không bao gồm đủ lượng carbohydrate phức hợp. Những nghiên cứu này khuyến nghị rằng khoảng 58% lượng calorie hàng ngày nên đến từ thực phẩm chứa carbohydrate. Hiện tại, chỉ có khoảng 46% lượng calo là từ carbohydrate, và quá nhiều trong tổng số đó là từ carbohydrate đơn giản (xem Hình II.22).

Hình II.22. (a) Thành phần của một chế độ ăn uống điển hình của người Mỹ; (b) thành phần của một chế độ ăn uống lành mạnh.
Câu 27 [308488]: Carbohydrate trong chế độ ăn uống thường được phân loại là đơn giản hoặc phức tạp. Carbohydrate đơn giản không bao gồm
A, Glucose.
B, Fructose.
C, Tinh bột.
D, Saccharose.
Carbohydrate trong chế độ ăn uống thường được phân loại là đơn giản hoặc phức tạp.
Carbohydrate đơn giản gồm các monosaccharide (fructose, glucose...), disaccharide (saccharose, maltose...)
Carbohydrate phức tạp có cấu trúc từ ba phân tử đường trở lên, gọi là polysaccharide (tinh bột, cellulose...) Đáp án: C
Carbohydrate đơn giản gồm các monosaccharide (fructose, glucose...), disaccharide (saccharose, maltose...)
Carbohydrate phức tạp có cấu trúc từ ba phân tử đường trở lên, gọi là polysaccharide (tinh bột, cellulose...) Đáp án: C
Câu 28 [308489]: Carbohydrate trong chế độ ăn uống thường được phân loại là đơn giản hoặc phức tạp. Carbohydrate phức tạp không bao gồm
A, Amylose.
B, Amylopectin.
C, Cellulose.
D, Lipid.
Carbohydrate trong chế độ ăn uống thường được phân loại là đơn giản hoặc phức tạp.
Carbohydrate đơn giản gồm các monosaccharide (fructose, glucose...), disaccharide (saccharose, maltose...)
Carbohydrate phức tạp có cấu trúc từ ba phân tử đường trở lên, gọi là polysaccharide (tinh bột, cellulose...)
Carbohydrate có sẵn như là nguồn năng lượng ngay lập tức trong khi lipid dự trữ năng lượng để sử dụng sau này và chúng giải phóng năng lượng ở mức thấp hơn. Vì thế lipid không phải carbohydrate. Đáp án: D
Carbohydrate đơn giản gồm các monosaccharide (fructose, glucose...), disaccharide (saccharose, maltose...)
Carbohydrate phức tạp có cấu trúc từ ba phân tử đường trở lên, gọi là polysaccharide (tinh bột, cellulose...)
Carbohydrate có sẵn như là nguồn năng lượng ngay lập tức trong khi lipid dự trữ năng lượng để sử dụng sau này và chúng giải phóng năng lượng ở mức thấp hơn. Vì thế lipid không phải carbohydrate. Đáp án: D
Câu 29 [308494]: Chế độ ăn uống điển hình của người Mỹ cần bổ sung bao nhiêu phần trăm lượng carbohydrate để đạt được thành phần của một chế độ ăn lành mạnh?
A, 46%.
B, 58%.
C, 12%.
D, 30%.
Lượng carbohydrate có trong chế độ ăn điển hình của người Mỹ là 46% trong khi chế độ ăn lành mạnh có tới 58% lượng carbohydrate.
Vì thế chế độ ăn điển hình của người Mỹ cần bổ sung 12% lượng carbohydrate để đạt được thành phần của một chế độ ăn lành mạnh. Đáp án: C
Vì thế chế độ ăn điển hình của người Mỹ cần bổ sung 12% lượng carbohydrate để đạt được thành phần của một chế độ ăn lành mạnh. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi:
Cho đến cuối thế kỷ 18, hầu như tất cả giấy được sản xuất ở Tây bán cầu đều được làm từ vải lanh hoặc bông, chủ yếu là cellulose. Cellulose là một polymer bao gồm các đơn vị glucose (C6H12O6) liên kết với nhau theo kiểu cụ thể:

Khi nhu cầu về giấy tăng lên, bột gỗ được thay thế cho vải vụn để làm nguồn cellulose. Bột gỗ cũng chứa lignin, một loại polymer hữu cơ tạo độ cứng cho giấy, nhưng lignin dễ bị oxy hóa, khiến giấy bị đổi màu. Giấy làm từ bột gỗ chưa được xử lý để loại bỏ lignin được sử dụng cho sách và báo thì sách, báo sẽ không được sáng và cũng dễ hỏng.
Một vấn đề khác với giấy làm từ bột gỗ là nó xốp. Các lỗ nhỏ trên bề mặt giấy sẽ hút mực từ máy in, làm mực in lan ra một diện tích lớn hơn dự định. Để tránh hiện tượng chảy mực, người ta phủ một lớp nhôm sulfate [Al2(SO4)3] và nhựa thông lên một số loại giấy để bịt kín các lỗ. Quá trình này, được gọi là định dạng cỡ, tạo ra một bề mặt nhẵn. Bạn có thể dễ dàng nhận ra sự khác biệt giữa giấy có và không có lớp mịn này bằng cách sờ bề mặt của tờ báo và trang giấy. Nhôm sulfate được chọn để xử lý vì nó không màu và rẻ tiền.
Tuy nhiên nó cũng có một nhược điểm là khi sách chứa giấy khổ lớn được bảo quản trong môi trường có độ ẩm cao, Al2(SO4)3 sẽ hấp thụ độ ẩm, cuối cùng dẫn đến sản sinh ra ion H+ và môi trường sẽ có tính acid. Các ion H+ được sinh ra sẽ xúc tác cho quá trình thủy phân cellulose. Mạch chuỗi dài của các đơn vị glucose bị vỡ ra, dẫn đến giấy bị vỡ vụn và mủn sau một thời gian.
Để khắc phục điều này, sau nhiều thử nghiệm, các nhà hóa học đã phát triển một hợp chất có tác dụng ổn định giấy: diethylzinc [Zn(C2H5)2]. Diethylzinc dễ bay hơi nên có thể phun lên sách. Nó phản ứng với nước tạo thành kẽm oxide (ZnO) và khí ethane (C2H6). ZnO được tạo thành sẽ phản ứng với H+ từ đó hạn chế quá trình thủy phân cellulose.

Khi nhu cầu về giấy tăng lên, bột gỗ được thay thế cho vải vụn để làm nguồn cellulose. Bột gỗ cũng chứa lignin, một loại polymer hữu cơ tạo độ cứng cho giấy, nhưng lignin dễ bị oxy hóa, khiến giấy bị đổi màu. Giấy làm từ bột gỗ chưa được xử lý để loại bỏ lignin được sử dụng cho sách và báo thì sách, báo sẽ không được sáng và cũng dễ hỏng.
Một vấn đề khác với giấy làm từ bột gỗ là nó xốp. Các lỗ nhỏ trên bề mặt giấy sẽ hút mực từ máy in, làm mực in lan ra một diện tích lớn hơn dự định. Để tránh hiện tượng chảy mực, người ta phủ một lớp nhôm sulfate [Al2(SO4)3] và nhựa thông lên một số loại giấy để bịt kín các lỗ. Quá trình này, được gọi là định dạng cỡ, tạo ra một bề mặt nhẵn. Bạn có thể dễ dàng nhận ra sự khác biệt giữa giấy có và không có lớp mịn này bằng cách sờ bề mặt của tờ báo và trang giấy. Nhôm sulfate được chọn để xử lý vì nó không màu và rẻ tiền.
Tuy nhiên nó cũng có một nhược điểm là khi sách chứa giấy khổ lớn được bảo quản trong môi trường có độ ẩm cao, Al2(SO4)3 sẽ hấp thụ độ ẩm, cuối cùng dẫn đến sản sinh ra ion H+ và môi trường sẽ có tính acid. Các ion H+ được sinh ra sẽ xúc tác cho quá trình thủy phân cellulose. Mạch chuỗi dài của các đơn vị glucose bị vỡ ra, dẫn đến giấy bị vỡ vụn và mủn sau một thời gian.
Để khắc phục điều này, sau nhiều thử nghiệm, các nhà hóa học đã phát triển một hợp chất có tác dụng ổn định giấy: diethylzinc [Zn(C2H5)2]. Diethylzinc dễ bay hơi nên có thể phun lên sách. Nó phản ứng với nước tạo thành kẽm oxide (ZnO) và khí ethane (C2H6). ZnO được tạo thành sẽ phản ứng với H+ từ đó hạn chế quá trình thủy phân cellulose.
Câu 30 [382748]: Công thức tổng quát của cellulose
A, (C6H10O5)n.
B, (C6H12O6)n.
C, C6H12O6.
D, (C6H8O4)n.
Cellulose là một polysaccharide, có cấu trúc gồm nhiều đơn vị glucose (C6H12O6) liên kết với nhau qua liên kết β-1,4-glycosidic.
Công thức tổng quát của cellulose là (C6H10O5)n, trong đó "n" là số lượng đơn vị glucose trong phân tử cellulose.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Công thức tổng quát của cellulose là (C6H10O5)n, trong đó "n" là số lượng đơn vị glucose trong phân tử cellulose.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 31 [382749]: Phản ứng thủy phân của Al2(SO4)3 tạo ra môi trường acid là
A, ${{H}_{2}}\text{O}$⮂${{H}^{+}}+O{{H}^{-}}.$
B, $A{{l}^{3+}}+3{{H}_{2}}\text{O}$⮂$Al{{(OH)}_{3}}+3{{H}^{+}}.$
C, $SO_{4}^{2-}+2{{H}_{2}}\text{O}$⮂${{H}_{2}}S{{O}_{4}}+2\text{O}{{H}^{-}}.$
D, ${{\left( {{C}_{6}}{{H}_{10}}{{O}_{5}} \right)}_{n}}+n{{H}_{2}}\text{O}$⮂$n{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{\text{O}}_{6}}.$
Thuyết brønsted – Lowry: Acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton. Acid và base có thể là phân tử hoặc ion.
$A{{l}^{3+}}+3{{H}_{2}}\text{O}$⮂$Al{{(OH)}_{3}}+3{{H}^{+}}.$
Phản ứng giải phóng ra H+ tạo môi trường acid.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
$A{{l}^{3+}}+3{{H}_{2}}\text{O}$⮂$Al{{(OH)}_{3}}+3{{H}^{+}}.$
Phản ứng giải phóng ra H+ tạo môi trường acid.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 32 [382750]: Diethylzinc [Zn(C2H5)2] được thêm vào giấy có tác dụng gì?
A, hấp thụ độ ẩm.
B, tạo môi trường base.
C, trung hòa ion H+.
D, tạo khí ethane.
Các ion H+ được sinh ra sẽ xúc tác cho quá trình thủy phân cellulose. Mạch chuỗi dài của các đơn vị glucose bị vỡ ra, dẫn đến giấy bị vỡ vụn và mủn sau một thời gian.
Để khắc phục điều này, sau nhiều thử nghiệm, các nhà hóa học đã phát triển một hợp chất có tác dụng ổn định giấy: diethylzinc [Zn(C2H5)2]. Diethylzinc dễ bay hơi nên có thể phun lên sách. Nó phản ứng với nước tạo thành kẽm oxide (ZnO) và khí ethane (C2H6).
ZnO được tạo thành sẽ phản ứng với H+ từ đó hạn chế quá trình thủy phân cellulose.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Để khắc phục điều này, sau nhiều thử nghiệm, các nhà hóa học đã phát triển một hợp chất có tác dụng ổn định giấy: diethylzinc [Zn(C2H5)2]. Diethylzinc dễ bay hơi nên có thể phun lên sách. Nó phản ứng với nước tạo thành kẽm oxide (ZnO) và khí ethane (C2H6).
ZnO được tạo thành sẽ phản ứng với H+ từ đó hạn chế quá trình thủy phân cellulose.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi:
Hàm lượng vitamin C (ascorbic acid, C6H8O6) có trong các loại đồ uống thể thao có thể được bằng cách chuẩn độ với dung dịch iodine. Phản ứng có thể được biểu diễn bằng phương trình như sau:
Trong phép chuẩn độ oxi hóa khử này, một chất chỉ thị riêng biệt đã được sử dụng là hồ tinh bột. Khi tất cả chất khử đã được phản ứng hết, lượng iodine dư sẽ kết hợp với chất chỉ thị hồ tinh bột để tạo ra chất có màu xanh lam đậm. Khi dung dịch iodine được sử dụng làm chất chuẩn độ, sự xuất hiện của màu xanh lam cho biết phản ứng đã hoàn tất. Khi đó chúng ra sẽ tiến hành ngừng phản ứng lại.
I2(aq) + C6H8O6(aq) → 2I−(aq) + C6H6O6(aq) + 2H+(aq)

Trong phép chuẩn độ oxi hóa khử này, một chất chỉ thị riêng biệt đã được sử dụng là hồ tinh bột. Khi tất cả chất khử đã được phản ứng hết, lượng iodine dư sẽ kết hợp với chất chỉ thị hồ tinh bột để tạo ra chất có màu xanh lam đậm. Khi dung dịch iodine được sử dụng làm chất chuẩn độ, sự xuất hiện của màu xanh lam cho biết phản ứng đã hoàn tất. Khi đó chúng ra sẽ tiến hành ngừng phản ứng lại.
Câu 33 [382324]: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?
A, Hồ tinh bột đóng vai trò là chất chỉ thị.
B, Iodine có phản ứng với hồ tinh bột tạo ra hợp chất màu xanh lam đậm.
C, Ascorbic acid bị oxi hóa tạo thành glucose C6H6O6.
D, Trước điểm tương đương, dung dịch sẽ có màu xanh lam.
Phân tích các phát biểu:
✔️ A. Đúng. Hồ tinh bột đóng vai trò là chất chỉ thị.
❌ B. Sai. Iodine không có phản ứng với hồ tinh bột mà chỉ bị hấp phụ (quá trình vật lí)
❌ C. Sai. C6H6O6 có cùng công thức phân tử với glucose nhưng không phải glucose.
❌ D. Sai. Trước điểm tương đương không có I2 dư do phản ứng ngay với vitamin C nên không hấp phụ hồ tinh bột để chuyển thành dung dịch màu xanh lam.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️ A. Đúng. Hồ tinh bột đóng vai trò là chất chỉ thị.
❌ B. Sai. Iodine không có phản ứng với hồ tinh bột mà chỉ bị hấp phụ (quá trình vật lí)
❌ C. Sai. C6H6O6 có cùng công thức phân tử với glucose nhưng không phải glucose.
❌ D. Sai. Trước điểm tương đương không có I2 dư do phản ứng ngay với vitamin C nên không hấp phụ hồ tinh bột để chuyển thành dung dịch màu xanh lam.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 34 [382325]: Lấy 25,0 mL một mẫu nước thể thao, tiến hành chuẩn độ thì thấy cần dùng 29,25 mL dung dịch I2 0,00125 M để đạt đến điểm tương đương. Khối lượng vitamin C (tính bằng mg) chứa trong chai 350 mL dung dịch đồ uống thể thao đó là bao nhiêu?
A, 60 mg.
B, 50 mg.
C, 90 mg.
D, 80 mg.
HD:
nI2 = 29,25 . 0,00125 = 0,0365625 (mol)
Phương trình phản ứng:
→ mvitamin C (trong 25mL) = 0,0365625 . 176 = 6,435 (mg)
→ mvitamin C (trong 1mL) = 6,435 ÷ 25 = 0,2574 (mg)
→ mvitamin C (trong 350mL) = 0,2574 . 350 = 90,09 (g) ≈ 90(mg)
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
nI2 = 29,25 . 0,00125 = 0,0365625 (mol)
Phương trình phản ứng:
I2 (aq) + C6H8O6 (aq) → 2I- (aq) + C6H8O6 (aq) + 2H+ (aq)
Theo tỉ lệ phản ứng trên phương trình: nI2 = nvitamin C = 0,0365625 (mol)→ mvitamin C (trong 25mL) = 0,0365625 . 176 = 6,435 (mg)
→ mvitamin C (trong 1mL) = 6,435 ÷ 25 = 0,2574 (mg)
→ mvitamin C (trong 350mL) = 0,2574 . 350 = 90,09 (g) ≈ 90(mg)
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 35 [382326]: Vì phân tử iodine không tan nhiều trong nước nên dung dịch “iodine” được sử dụng trong chuẩn độ oxi hóa khử thường chứa ion triiodide (I3−). Do đó, phương trình chuẩn độ oxy hóa khử của vitamin C bằng iodine có thể được viết là
C6H8O6(aq) + I3−(aq) → C6H6O6(aq) + 3I−(aq) + 2H+(aq)
Coi như các ion khác không được hiển thị. Sơ đồ nào thể hiện rõ nhất lượng ion còn lại trong dung dịch tại điểm tương đương khi chuẩn độ vitamin C bằng triiodide?
A, 

B, 

C, 

D, 

- Tại thời điểm tương đương, các chất phản ứng sẽ hết, còn sản phẩm gồm H+ và I- → Loại B và D vì không có ion H+.
- Sản phẩm có 3I- và 2H+ → tỉ lệ I- : H+ là 3 : 2
+ Sơ đồ A có 2H+, 4I- và 6I3-
+ Sơ đồ C có 4H+, 4I- và 4I3-
- Theo tỉ lệ phương trình thì số ion I- phải nhiều hơn số ion H+
→ Sơ đồ thể hiện rõ nhất lượng ion còn lại trong dung dịch tại điểm tương đương khi chuẩn độ vitamin C bằng triiodide là sơ đồ A.
(Khi có I3- thì có thể xảy ra quá trình phân li của I3-: I3- → I2 + I-. Có đóng góp vào dung dịch thêm ion I- nên sơ đồ biểu thị 4I-) Đáp án: A
- Sản phẩm có 3I- và 2H+ → tỉ lệ I- : H+ là 3 : 2
+ Sơ đồ A có 2H+, 4I- và 6I3-
+ Sơ đồ C có 4H+, 4I- và 4I3-
- Theo tỉ lệ phương trình thì số ion I- phải nhiều hơn số ion H+
→ Sơ đồ thể hiện rõ nhất lượng ion còn lại trong dung dịch tại điểm tương đương khi chuẩn độ vitamin C bằng triiodide là sơ đồ A.
(Khi có I3- thì có thể xảy ra quá trình phân li của I3-: I3- → I2 + I-. Có đóng góp vào dung dịch thêm ion I- nên sơ đồ biểu thị 4I-) Đáp án: A