Dạng 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng.
+) NaOH là base mạnh nên chắc chắn làm quỳ tím chuyển màu xanh.
+) H2NCH2COOH là amino acid có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl nên không làm đổi màu quỳ tím.
+) HCl là acid mạnh nên làm quỳ tím chuyển đỏ.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
+) Methylamine mang tính chất của một base yếu nên sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
+) Acetic acid là acid nên không làm đổi màu phenolphtalein.
+) Methylamine mang tính base yếu nên sẽ làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
+) Acetic acid và Formic acid có pH < 7
+) Lysine có pH > 7 do trong phân tử có số nhóm amino nhiều hơn số nhóm carboxyl.
+) Glycine có pH ≈ 7 do trong phân tử có số nhóm amino bằng số nhóm carboxyl.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
(2) Glutamic acid trong phân tử có 1 nhóm amino và 2 nhóm carboxyl nên có pH < 7
(3) Lysine trong phân tử có 2 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl nên có pH > 7
⇒ Thứ tự giá trị pH tăng dần là: (2) < (1) < (3) Đáp án: D
⇒ Không phản ứng với KCl Đáp án: B
Valine là chất lưỡng tính do trong phân tử vừa có nhóm amino thể hiện tính base, vừa có nhóm carboxyl thể hiện tính acid. Đáp án: C
- Ethylamine là amine chỉ mang tính base yếu nên không phải chất lưỡng tính.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, Y là chất nào sau đây?
- Phản ứng Glutamic acid với HCl:


Biết X, Y, A, B là các hợp chất hữu cơ.
Phát biểu nào sai?
Alanine có CTCT là CH3CH(NH2)COOH
(a) CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa (X) + H2O
CH3CH(NH2)COONa + 2HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH (Y) + NaCl
(b) CH3CH(NH2)COOH + HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH (A)
CH3CH(NH3Cl)COOH + 2NaOH → CH3CH(NH2)COONa (B) + 2H2O + NaCl
Xét các phát biểu, thấy đáp án B. sai vì X và B là cùng 1 chất.
Đáp án: B
Kết quả điện di nào sau đây có thể biểu thị sự phân tách của ba hợp chất?




- Glutamic acid tồn tại ở dạng anion do có tổng điện tích bằng -1 và bị hút về cực dương.
- Lysine tồn tại ở dạng cation do có tổng điện tích bằng +1 và bị hút về cực âm.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D


⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
X + NaOH → H2NC2H4COONa + NaCl + C2H5OH + H2O
⇒ X có CTCT là: ClH3NCH(CH3)COOC2H5
⟹Chọn đáp án B Đáp án: B




Phản ứng xảy ra:
nH2N–CH2–COOH → (−NH–CH2–CO−)n + (n−1)H2O
👉 Sản phẩm thu được là polyglycine – một loại polypeptide có công thức: (−NH–CH2–CO−)n
Đây là một chuỗi polyamide, tương tự như các protein đơn giản.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A




Phương trình xảy ra:
nCH3–CH(NH2)–COOH → (−NH–CH(CH3)–CO−)n + (n−1)H2O
👉 Sản phẩm thu được là polyalanine – một polypeptide có công thức: (−NH–CH(CH3)–CO−)n
Polyalanine là một loại polyamide, tương tự như protein, có thể tạo thành chuỗi peptide hoặc cấu trúc phức tạp hơn trong protein tự nhiên.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
PTHH:
→ Hiệu suất phản ứng đạt: (9,12/15).100% = 60% Đáp án: C
(a) Alanine làm quỳ tím hóa xanh. (b) Glutamic acid làm quỳ tím hóa đỏ.
(c) Lysine làm quỳ tím hóa xanh. (d) Methionine là thuốc bổ thận.
(e) Adipic acid và hexamethylenediamine là nguyên liệu để sản xuất tơ nylon-6,6.
Số nhận định đúng là
(a). Sai vì Alanine không làm đổi màu quỳ tím.
(d). Sai vì Methionine là thuốc bổ gan, có tác dụng tăng cường tổng hợp Glutathione và nó được sử dụng thay thế cho Acetylcysteine nhằm điều trị quá liều Paracetamol đề phòng tổn thương gan. Ngoài ra, Methionine còn được dùng theo đường uống để làm giảm nồng độ pH trong nước tiểu, điều trị các rối loạn chức năng gan. Đáp án: C
Dạng 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI – mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai.
a. Alanine có tính chất lưỡng tính.
b. Alanine tham gia phản ứng ester hóa với CH3OH khi có acid HCl xúc tác.
c. Alanine làm đổi màu quỳ tím ẩm.
d. Alanine thuộc loại α-amino acid.
✔ a. Đúng. Alanine có tính lưỡng tính giống tất cả các amino acid khác do trong phân tử vừa có nhóm amino mang tính base, vừa có nhóm carboxyl mang tính acid.
✔ b. Đúng. Alanine tham gia phản ứng ester hóa với CH3OH khi có acid HCl xúc tác do nhóm chức acid COOH của amino acid có những tính chất chung giống nhóm COOH của carboxylic acid.
✘ c. Sai. Alanine không làm đổi màu quỳ tím do trong phân tử có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl trung hòa với nhau.
✔ d. Đúng. Alaine thuộc loại α-amino acid do nhóm amino được gắn vào carbon số 2.
a. Phân tử glutamic acid phản ứng với ethanol tạo tối đa 2 nhóm ester.
b. Glutamic acid làm đổi màu quỳ tím ẩm.
c. Glutamic acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
d. Glutamic acid là thành phần chính của bột ngọt.
✔ a. Đúng. Phân tử glutamic acid phản ứng với ethanol tạo tối đa 2 nhóm ester do trong phân tử có 2 nhóm carboxyl.
✔ b. Đúng. Glutamic acid làm quỳ tím chuyển màu đỏ do trong phân tử có số nhóm carboxyl nhiều hơn nhóm amino.
✔ c. Đúng. Glutamic acid cũng giống như các amino acid khác, đều tồn tại wor dạng ion lưỡng cực.
✘ d. Sai. Thành phần chính của bột ngọt là muối sodium của glutamic acid: Monosodium glutamate.

a. Arginine có công thức phân tử C6H14N4O2.
b. Arginine có tính chất lưỡng tính.
c. Arginine thuộc loại amino acid.
d. Arginine tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2.
✔ a. Đúng. Từ CTCT có thể suy ra được CTPT của arginine là C6H14N4O2
✔ b. Đúng. Arginine có tính lưỡng tính do trong phân tử vừa có nhóm NH2 mang tính base, vừa có nhóm COOH mang tính acid.
✔ c. Đúng. Arginine là amino acid dựa vào đặc điểm vừa phân tích ở phát biểu (b).
✘ d. Sai. Arginine chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 do phân tử arginine chỉ có 1 nhóm COOH

a. Tryptophan làm đổi màu dung dịch phenolphthalein sang màu hồng.
b. Tryptophan tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
c. Tryptophan có tính chất lưỡng tính.
d. Tryptophan thuộc loại α-amino acid.
✘ a. Sai. Giống với Aniline, cấu trúc của Tryptophan cũng là nguyên tử N liên kết trực tiếp với vòng thơm nên làm giảm tính base. Aniline không làm đổi màu dung dịch phenolphthalein nên nhóm NH gắn với vòng benzene trong phân tử Tryptophan cũng không làm đổi màu.
✔ b. Đúng. Phản ứng của tryptophan với NaOH bản chất là phản ứng của nhóm COOH trong Tryptophan phản ứng với NaOH. Vậy phân tử Tryptophan chứa 1 nhóm COOH nên sẽ phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
✔ c. Đúng. Tryptophan là chất lưỡng tính vì phân tả chứa cả nhóm NH2 và nhóm COOH.
✔ d. Đúng. Nhóm NH2 trong Tryptophan được gắn vào carbon số 2 nên Tryptophan thuộc loại α-amino acid.
a. Chất B có công thức H2N–CH2–COOH.
b. Chất A là glycine.
c. Chất A thuộc loại α-amino acid.
d. Chất B tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2.
✘ a. Sai. Chất B có công thức là H2N-R-COO-CH3.
✔ b. Đúng. Ester B được điều chế từ A (H2N-R) và methanol có phổ MS xuất hiện peak ion phân tử [M] có giá trị m/z = 89 ⇔ MH2NRCOOCH3 = 89 ⇔ R = 14 (-CH2-) → A có CTCT: H2NCH2COOH (Glycine)
✔ c. Đúng. Do nhóm NH2 trong phân tử A được gắn vào carbon số 2.
✘ d. Sai. B được tạo bởi amino acid có 1 nhóm COOH nên sẽ chỉ phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
Dạng 3: TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Điền đáp án: [………]
❌ aniline: C6H5NH2: amine yếu → dung dịch có môi trường pH > 7 không nhiều.
❌ glycine: H2NCH2COOH, số nhóm NH2 = COOH nên dung dịch có môi trường trung tính, pH ≈ 7.
✔️ glutamic acid: H2NC3H5(COOH)2 có số nhóm NH2 < COOH nên dung dịch có môi trường acid pH < 7.
❌ lysine: (H2N)2C5H9COOH có số nhóm NH2 > COOH nên dung dịch có môi trường base, pH > 7.
❌ valine: H2NC4H8COOH, số nhóm NH2 = COOH nên dung dịch có môi trường trung tính, pH ≈ 7.
❌ alanine: H2NC2H4COOH, số nhóm NH2 = COOH nên dung dịch có môi trường trung tính, pH ≈ 7.
⇒ Chỉ có duy nhất glutamic acid có môi trường acid
⇒ Điền đáp án: 1
Điền đáp án: [………]
(1) Methylamin và (4) lysine (số nhóm –NH2 nhiều hơn số nhóm –COOH) cho môi trường base và làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(2)Aniline có tính base rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím hay dung dịch phenolphtalein.
(3) Glutamic acid (số nhóm –COOH nhiều hơn số nhóm –NH2) và (5) adipic acid cho môi trường acid nên không làm chuyển màu dung dịch phenolphtalein.
⇒ Dung dịch làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng là (1) và (4)
⇒ Điền đáp án: 2
Điền đáp án: [………]
✔️ (1) dimethylamine: CH3NHCH3 mang tính base nên làm quỳ tím hóa xanh.
❌ (2) phenylamine: C6H5NH2 không làm quỳ tím đổi màu.
❌ (3) phenylammonium chloride: C6H5NH3Cl: làm quỳ tím hóa đỏ.
✔️ (4) α,ɛ–diaminocaproic acid: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH: làm quỳ tím hóa xanh do số nhóm NH2 > COOH
✔️ (5) hexamethylenediamine: H2N[CH2]6NH2: làm quỳ tím hóa xanh
⇒ Điền đáp án: 3
Điền đáp án: [………]
Số chất phản ứng với NaOH ở điều kiện thích hợp đó là:
+ Methyl acetate:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
+ Tristearin:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
+ Glycine:
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
⇒ Điền đáp án: 3
Điền đáp án: [………]
Khi tạo thành ester từ X và Y, nhóm -OH từ acid và nhóm -H từ alcohol sẽ tạo ra nước, làm giảm 18 g/mol từ tổng khối lượng của X và Y.
→ MZ = MX + MY - 18 = 133 → MX + MY = 151
* Giả sử:
⭐TH1: Nếu chọn Y là C2H4(OH)2 (MY = 62), thì: MX = 151 - 62 = 89
X: CH3CH(NH2)COOH → Z: CH3CH(NH2)COOCH2CH2OH (1)
⭐TH2: Nếu chọn Y là C3H6(OH)2 (MY = 76), thì: MX = 151 - 76 = 75 (NH2-CH2-COOH))
Y có 2 đồng phân:
+) OH-[CH2]3-OH: có 1 cách viết ester Z: CH2(NH2)COO[CH2]3OH (2)
+) CH3CH(OH)CH2OH: có 2 cách viết ester Z:
CH2(NH2)COOCH(CH3)CH2OH (3)
CH2(NH2)COOCH2CH(OH)CH3 (4)
⭐TH3: Nếu chọn Y là C4H8(OH)2 (MY = 90), thì: MX = 151 - 90 = 60 (Không TM)
⇒ Số công thức cấu tạo phù hợp với Z là 4.
⇒ Điền đáp án: 4

Biết X là glutamic acid, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitrogen. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử Z là bao nhiêu?
H2NC3H5(COOH)2 (X) + CH3OH + HCl

ClH3NC3H5(COOCH3)(COOH) (Y) + C2H5OH + HCl

→ Số nguyên tử hydrogen trong phân tử Z là 16.
⇒ Điền đáp án: 16
(làm tròn đến một chữ số thập phân)
Điền đáp án: [……….]

⇒ Điền đáp án: 14,6
(làm tròn đến một chữ số thập phân)
Điền đáp án: [………]
Số mol của ethanol là: nethanol = 60 : 46 = 1,31 (mol)
Số mol của ester là: nester = 33 : 103 = 0,32 (mol)
Phương trình hóa học:

→ Ethanol dư, tính theo số mol của glycine.

⇒ Điền đáp án: 80
(làm tròn đến số nguyên)
Điền đáp án: [………]
nX = 0,1 (mol); nKOH = 0,28 (mol)
Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và KOH tác dụng với HCl.
⇒ Chất rắn G gồm: ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và KCl (0,28 mol)
⇒ mG = 0,1 . 111,5 + 0,28 . 74,5 = 32,01 (gam)
⇒ Điền đáp án: 32
Điền đáp án: [………]
⇒ X chỉ chứa một chức ester ⇒ Y là α-amino acid chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2.
* Phản ứng: 6,44 gam X + 40 gam NaOH → muối + 40,88 gam (H2O và alcohol).
Áp dụng ĐLBTKL ta có m = 5,56 gam. Muối dạng H2NRCOONa ⇒ R = 56 là gốc C4H8.
Theo đó, có 3 cấu tạo Y thỏa mãn là CH3CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH và CH3CH2C(CH3)(NH2)COOH.
X + H2O → Y + Z ⇒ M = 161 + 18 – 117 = 62 (ethylene glycol - HOCH2CH2OH).
Tổ hợp Y (có 3 cấu tạo) và Z (chỉ duy nhất một cấu tạo) ⇒ X có 3 đồng phân.
⇒ Điền đáp án: 3
Dạng 4: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau đó



Aspartic acid gồm 2 nhóm COO- và 1 nhóm NH3+ nên có tổng điện tích là -1 nên sẽ di chuyển về phía cực dương trong điện trường.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B

Aspartic acid gồm 2 nhóm COO- và 1 nhóm NH3+ nên có tổng điện tích là -1 nên sẽ di chuyển về phía cực dương trong điện trường.
→ Aspartic acid màu xanh dương.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
+) Aspartic acid có tổng điện tích là -1 nên sẽ di chuyển về phía cực dương trong điện trường → Aspartic acid màu xanh dương.
+) Alanine có tổng điện tích là 0 nên hầu như không di chuyển trong điện trường → Alanine màu xanh lục.
+) Lysine có tổng điện tích là +1 nên sẽ di chuyển về cực âm trong điện trường → Lysine màu cam nhạt.
⭐ Nếu đảo chiều dòng điện, bên trái là cực âm (–), bên phải là cực (+) thì:
+) Alanine không thay đổi vị trí do gần như không di chuyển trong điện trường.
+) Aspartic acid có tổng điện tích là -1 nên sẽ di chuyển về phía cực dương (bên phải) trong điện trường.
+) Lysine có tổng điện tích là +1 nên sẽ di chuyển về cực âm (bên trái) trong điện trường.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 45 đến 47

Người ta thêm từ từ 50.0 mL dung dịch leucine hydrochloride 0.100 M vào 50.0 ml dung dịch NaOH 0.200 M. Chất chỉ thị Phenolphtalein (đổi màu từ pH = 8.3 đến 10.0) được đã được sử dụng trong quá trình chuẩn độ leucine hydrochloride.

Chọn đáp án B
Đáp án: B
Tại điểm tương đương dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt → tại điểm tương đương dung dịch có môi trường base.

Chọn đáp án B Đáp án: B
Tại điểm tương đương dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt.

Chọn đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 48 đến 50


⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B

Chọn đáp án A Đáp án: A