Dạng 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng.
Câu 1 [308505]: Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hydrocarbon, thu được
A, amine.
B, lipid.
C, ester.
D, amino acid.
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hydrocarbon thì thu được amine.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 2 [308506]: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?
A, Glucose.
B, Ethyl acetate.
C, Methylamine.
D, Saccharose.
Công thức phân tử của:
A. Glucose: C6H12O6
B. Ethyl acetate: C4H8O
C. Methylamine: CH5N
D. Saccharose:C12H22O11
⇒ Phân tử của Methylamine chứa nguyên tố nitrogen.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
A. Glucose: C6H12O6
B. Ethyl acetate: C4H8O
C. Methylamine: CH5N
D. Saccharose:C12H22O11
⇒ Phân tử của Methylamine chứa nguyên tố nitrogen.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 3 [308507]: Luminol (C8H7N3O2) là 1 chất hóa học linh hoạt có thể phát quang, với ánh sáng xanh nổi bật khi trộn với tác nhân oxi hóa thích hợp. Luminol được sử dụng bởi các nhà điều tra pháp y để phát hiện dấu vết của máu tại địa điểm phạm tội vì nó phản ứng với sắt trong hemoglobin. Trong Luminol không có nhóm chức nào?

A, ester.
B, amine.
C, amide.
D, carbonyl.
Trong Luminol có các nhóm chức amine, carbonyl (C=O), amide (CONH) và không có nhóm chức ester (COO) Đáp án: A
Câu 4 [308508]: Bậc của amine là
A, bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm chức NH2.
B, số nguyên tử hydrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen.
C, số nguyên tử hydrogen trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hydrocarbon.
D, số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen.
Bậc của amine được tính bằng số nguyên tử Hydrogen trong phân tử ammonia bị thay thế bởi gốc hydrocarbon. Đáp án: C
Câu 5 [308509]: Cho các amine có công thức cấu tạo sau:

Amine nào là amine bậc hai?

Amine nào là amine bậc hai?
A, (4).
B, (1).
C, (3).
D, (2).
Các amine trong phân tử có chứa nhóm:
NH2 ⇒ amine bậc 1
NH ⇒ amine bậc 2
N ⇒ amine bậc 3
Đáp án: C
NH2 ⇒ amine bậc 1
NH ⇒ amine bậc 2
N ⇒ amine bậc 3
Đáp án: C
Câu 6 [308510]: Cho các amine có công thức cấu tạo sau:

Amine nào là amine bậc ba?

Amine nào là amine bậc ba?
A, (2).
B, (3).
C, (1).
D, (4).
Các amine trong phân tử có chứa nhóm:
NH2 ⇒ amine bậc 1
NH ⇒ amine bậc 2
N ⇒ amine bậc 3 Đáp án: D
NH2 ⇒ amine bậc 1
NH ⇒ amine bậc 2
N ⇒ amine bậc 3 Đáp án: D
Câu 7 [308511]: Cho các amine có công thức cấu tạo sau:

Số amine bậc một là

Số amine bậc một là
A, 5.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Các amine bậc một trong phân tử có chứa nhóm NH2: (1) (3) (4) Đáp án: B
Câu 8 [308512]: Cho các amine có công thức cấu tạo sau:

Amine nào cùng bậc với isopropyl alcohol?

Amine nào cùng bậc với isopropyl alcohol?
A, (3).
B, (4).
C, (1).
D, (2).
Isopropyl alcohol là alcohol bậc hai có CTCT: CH3-CH(OH)-CH3
Amine bậc hai cùng bậc với Isopropyl alcohol là Dimethylamine có CTCT: CH3-NH-CH3 Đáp án: A
Amine bậc hai cùng bậc với Isopropyl alcohol là Dimethylamine có CTCT: CH3-NH-CH3 Đáp án: A
Câu 9 [308514]: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc một ?
A, (CH3)3N.
B, CH3NHCH3.
C, CH3NH2.
D, CH3CH2NHCH3.
Bậc của amine được xác định đơn giản bằng cách dựa vào công thức cấu tạo:
+ Bậc một: có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon.
+ Bậc hai: có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon.
+ Bậc ba: có nhóm chức dạng ≡N đính với ba gốc hydrocarbon.
Chất thuộc loại amine bậc một là CH3NH2.
CH3NHCH3 và CH3CH2NHCH3 là 2 amine bậc hai.
(CH3)3N là amine bậc ba.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
+ Bậc một: có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon.
+ Bậc hai: có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon.
+ Bậc ba: có nhóm chức dạng ≡N đính với ba gốc hydrocarbon.
Chất thuộc loại amine bậc một là CH3NH2.
CH3NHCH3 và CH3CH2NHCH3 là 2 amine bậc hai.
(CH3)3N là amine bậc ba.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 10 [308515]: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc hai ?
A, phenylamine.
B, methylamine.
C, dimethylamine.
D, trimethylamine.
CTCT của các amine:
A. phenylamine: C6H5-NH2
B. methylamine: CH3-NH2
C. dimethylamine: CH3-NH-CH3
D. trimethylamine: CH3-N(CH3)-CH3
+ Các amine trong phân tử có chứa nhóm:
NH2 ⇒ amine bậc 1
NH ⇒ amine bậc 2
N ⇒ amine bậc 3
⇒ Amine bậc hai là dimethylamine
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
A. phenylamine: C6H5-NH2
B. methylamine: CH3-NH2
C. dimethylamine: CH3-NH-CH3
D. trimethylamine: CH3-N(CH3)-CH3
+ Các amine trong phân tử có chứa nhóm:
NH2 ⇒ amine bậc 1
NH ⇒ amine bậc 2
N ⇒ amine bậc 3
⇒ Amine bậc hai là dimethylamine
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 11 [308516]: Alcohol và amine nào sau đây cùng bậc?
A, (CH3)3COH và (CH3)2NH.
B, (CH3)2CHCH2OH và CH3NHCH(CH3)2.
C, CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH2OH.
D, (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
Chọn đáp án C
A. Alcohol bậc ba, amine bậc hai
B. Alcohol bậc một, amine bậc hai
C. Alcohol bậc một, amine bậc một
D. Alcohol bậc hai, amine bậc một Đáp án: C
A. Alcohol bậc ba, amine bậc hai
B. Alcohol bậc một, amine bậc hai
C. Alcohol bậc một, amine bậc một
D. Alcohol bậc hai, amine bậc một Đáp án: C
Câu 12 [308517]: Alcohol và amine nào sau đây không cùng bậc?
A, Propan-2-ol và propan-2-amine.
B, Ethanol và ethylamine.
C, Propan-2-ol và dimethylamine.
D, Propan-1-ol và propan-1-amine.
Chọn đáp án A
A. Propan-2-ol: CH3-CH(OH)-CH3 là alcohol bậc hai
Propan-2-amine: CH3-CH(NH2)-CH3 là amine bậc một
B. Ethanol: CH3-CH2-OH là alcohol bậc một
Ethylamine: CH3-CH2-NH2 là amine bậc một
C. Propan-2-ol: CH3-CH(OH)-CH3 là alcohol bậc hai
Dimethylamine: CH3-NH-CH3 là amine bậc hai
D. Propan-1-ol: CH3-CH2-CH2-OH là alcohol bậc một
Propan-1-amine: CH3-CH2-CH2-NH2 là amine bậc một Đáp án: A
A. Propan-2-ol: CH3-CH(OH)-CH3 là alcohol bậc hai
Propan-2-amine: CH3-CH(NH2)-CH3 là amine bậc một
B. Ethanol: CH3-CH2-OH là alcohol bậc một
Ethylamine: CH3-CH2-NH2 là amine bậc một
C. Propan-2-ol: CH3-CH(OH)-CH3 là alcohol bậc hai
Dimethylamine: CH3-NH-CH3 là amine bậc hai
D. Propan-1-ol: CH3-CH2-CH2-OH là alcohol bậc một
Propan-1-amine: CH3-CH2-CH2-NH2 là amine bậc một Đáp án: A
Câu 13 [308519]: Cho các amine có công thức như sau:

Amine nào không thuộc loại amine thơm?

Amine nào không thuộc loại amine thơm?
A, (3).
B, (2).
C, (4).
D, (1).
Benzylamine không thuộc loại arylamine vì nguyên tử nitrogen không liên kết với nhóm aryl Đáp án: A
Câu 14 [308520]: Tên gốc-chức của amine có công thức cấu tạo CH3–CH2–NH2 là
A, ethylamine.
B, N-methylethylamine.
C, methylethanamine.
D, diethylamine.
Tên gốc chức = tên gốc hydrocarbon + amine
CH3-CH2-: Gốc ethyl ⇒ Tên gọi: ethylamine.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
CH3-CH2-: Gốc ethyl ⇒ Tên gọi: ethylamine.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 15 [308522]: Tên gọi của amine có công thức cấu tạo CH3–NH–CH2–CH3 là
A, methylethylamine.
B, ethylamine.
C, methylethanamine.
D, ethylmethylamine.
Amine được gọi tên theo danh pháp gốc–chức:
Tên gốc–chức của amine = Tên gốc hydrocarbon + amine
Amine có công thức cấu tạo CH3–NH–CH2–CH3:

Tên gọi của amine là: ethylmethylamine.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Tên gốc–chức của amine = Tên gốc hydrocarbon + amine
Amine có công thức cấu tạo CH3–NH–CH2–CH3:

Tên gọi của amine là: ethylmethylamine.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 16 [308523]: Cho amine có công thức cấu tạo như bên. Tên gọi của amine trên theo danh pháp thay thế là

A, butan-2-amine.
B, 2-methylpropan-2-amine.
C, butan-1-amine.
D, 2-methylpropan-1-amine.
Cách gọi tên amine:
:
Tên gọi của amine có công thức CH3CH(CH3)CH2NH2 được xác định như sau:
- Nhánh CH3 được gắn ở vị trí carbon số 2 → 2-methyl
- Mạch carbon chính có 3C nên tên mạch chính là propan
- Nhóm NH2 được gắn ở vị trí carbon số 1 → 1-amine
⇒ Tên thay thế của amine trên là: 2-methylpropan-1-amine.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
:

Tên gọi của amine có công thức CH3CH(CH3)CH2NH2 được xác định như sau:
- Nhánh CH3 được gắn ở vị trí carbon số 2 → 2-methyl
- Mạch carbon chính có 3C nên tên mạch chính là propan
- Nhóm NH2 được gắn ở vị trí carbon số 1 → 1-amine
⇒ Tên thay thế của amine trên là: 2-methylpropan-1-amine.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 17 [308524]: Cho amine Q có công thức cấu tạo như bên. Tên gọi của Q theo danh pháp thay thế là

A, 2,2-dimethylbutan-3-amine.
B, 2,3-dimethylbutan-1-amine.
C, 3,3-dimethylbutan-1-amine.
D, 3-methylpentan-2-amine.
Cách gọi tên amine:

Tên gọi của amine có công thức CH3C(CH3)2CH2CH2NH2 được xác định như sau:
- 2 nhánh CH3 được gắn ở vị trí carbon số 3 → 3,3-dimethyl
- Mạch carbon chính có 4C nên tên mạch chính là butan
- Nhóm NH2 được gắn ở vị trí carbon số 1 → 1-amine
⇒ Tên thay thế của amine trên là: 3,3-dimethylbutan-1-amine.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C

Tên gọi của amine có công thức CH3C(CH3)2CH2CH2NH2 được xác định như sau:
- 2 nhánh CH3 được gắn ở vị trí carbon số 3 → 3,3-dimethyl
- Mạch carbon chính có 4C nên tên mạch chính là butan
- Nhóm NH2 được gắn ở vị trí carbon số 1 → 1-amine
⇒ Tên thay thế của amine trên là: 3,3-dimethylbutan-1-amine.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 18 [308525]: Cho amine T có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của T theo danh pháp thay thế là

Tên gọi của T theo danh pháp thay thế là
A, 2,3-dimethylpropan-3-amine.
B, 3-methylbutan-2-amine.
C, 1,2-dimethylpropan-1-amine.
D, 2-methylbutan-3-amine.
Gọi tên amine cần đánh STT từ chiều gần nhóm NH2 hơn

Tại vị trí số 3 có nhóm methyl, nhóm amine gắn vào C số 2. => tên gọi 3-methylbutan-2-amine. Đáp án: B

Tại vị trí số 3 có nhóm methyl, nhóm amine gắn vào C số 2. => tên gọi 3-methylbutan-2-amine. Đáp án: B
Câu 19 [308526]: Cho amine bậc ba có công thức cấu tạo như bên. Tên gọi của amine trên theo danh pháp thay thế là

A, N-methylpropanamine.
B, N,N-dimethylethanamine.
C, 2-methylbutan-2-amine.
D, 3-methylbutan-2-amine.
Danh pháp IUPAC của amine bậc hai và bậc ba được gọi tên theo cùng một nguyên tắc: = tên của amine bậc một (ứng với gốc alkyl nào có mạch carbon dài nhất), các gốc alkyl còn lại được coi như nhóm thế được đính tại vị trí nguyên tử N (N-alkyl).
Amine CH3N(CH3)CH2CH3:
- 2 nhóm thế CH3 đính tại vị trí nguyên tử N → N,N-dimethyl
- Mạch carbon chính có 2C → ethan
⇒ Tên gọi của amine trên theo danh pháp thay thế là: N,N-dimethylethanamine.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Amine CH3N(CH3)CH2CH3:
- 2 nhóm thế CH3 đính tại vị trí nguyên tử N → N,N-dimethyl
- Mạch carbon chính có 2C → ethan
⇒ Tên gọi của amine trên theo danh pháp thay thế là: N,N-dimethylethanamine.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 20 [308527]: Noradrenaline có vai trò quan trọng trong truyền dẫn xung thần kinh. Adrenaline là hormon tuyến thượng thận có tác dụng làm tăng huyết áp. Bậc của amine trong noradrenaline và adrenaline lần lượt là Noradrenaline, Adrenaline.

A, 3 và 2.
B, 2 và 1.
C, 2 và 3.
D, 1 và 2.
Cách nhận biết bậc amine:
Amine bậc một: có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon.
Amine bậc hai: có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon.
Amine bậc ba: có nhóm chức dạng ≡N đính với ba gốc hydrocarbon.
Phân tử Noradrenaline có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon nên là amine bậc 1.
Phân tử Adrenaline có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon nên là amine bậc 2.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Amine bậc một: có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon.
Amine bậc hai: có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon.
Amine bậc ba: có nhóm chức dạng ≡N đính với ba gốc hydrocarbon.

Phân tử Noradrenaline có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon nên là amine bậc 1.
Phân tử Adrenaline có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon nên là amine bậc 2.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 21 [308528]: Cho các amine công thức cấu tạo như sau:

Isopropylamine là danh pháp gốc chức của amine nào?

Isopropylamine là danh pháp gốc chức của amine nào?
A, (4).
B, (3).
C, (1).
D, (2).
Tên gốc – chức = Tên gốc hydrocarbon + amine (viết liền một chữ).
Danh pháp gốc – chức của các amine lần lượt là:
(1) Isopropylamine
(2) Trimethylamine
(3) Propylamine
(4) Ethylmethylamine
→ Isopropylamine là danh pháp gốc chức của amine số (1)
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Danh pháp gốc – chức của các amine lần lượt là:
(1) Isopropylamine
(2) Trimethylamine
(3) Propylamine
(4) Ethylmethylamine
→ Isopropylamine là danh pháp gốc chức của amine số (1)
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 22 [308529]: Cho các amine là đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H11N sau:

Amine nào có tên gốc-chức là isobutylamine?
A, (1).
B, (3).
C, (2).
D, (4).
Tên gốc – chức = Tên gốc hydrocarbon + amine (viết liền một chữ).
Tên gốc – chức của các amine lần lượt là:
(1) Secbutylamine
(2) Butylamine
(3) Isobutylamine
(4) Ethyldimethylamine
→ Amine có tên gốc – chức isobutylamine là amine số (3)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Tên gốc – chức của các amine lần lượt là:
(1) Secbutylamine
(2) Butylamine
(3) Isobutylamine
(4) Ethyldimethylamine
→ Amine có tên gốc – chức isobutylamine là amine số (3)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 23 [308530]: Cho các amine có công thức cấu tạo như sau:

Amine nào có danh pháp gốc – chức là benzylamine?

Amine nào có danh pháp gốc – chức là benzylamine?
A, (3).
B, (1).
C, (2).
D, (4).
Tên gốc – chức = Tên gốc hydrocarbon + amine (viết liền một chữ).
Tên gốc – chức của các amine lần lượt là:
(1) Phenylamine
(2) Methylphenylamine
(3) Benzylamine
(4) m-methylaniline
→ Amine có tên gốc – chức benzylamine là amine số (3)
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Tên gốc – chức của các amine lần lượt là:
(1) Phenylamine
(2) Methylphenylamine
(3) Benzylamine
(4) m-methylaniline
→ Amine có tên gốc – chức benzylamine là amine số (3)
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 24 [308532]: Amine nào sau đây có tên gốc-chức là sec-butylamine?
A, CH3CH2CH(NH2)CH3.
B, CH3CH2CH2CH2NH2.
C, CH3CH(CH3)CH2NH2.
D, (CH3)3CNH2.
Tên gốc – chức = Tên gốc hydrocarbon + amine (viết liền một chữ).
Tên gốc – chức của các amine lần lượt là:
✔️ A. Sec-butylamine
Nhóm –NH2 gắn vào nguyên tử carbon thứ hai, bậc II trong mạch 4C (butan).
❌ B. Butylamine
Nhóm –NH2 gắn vào nguyên tử carbon đầu tiên trong mạch thẳng 4C
❌ C. Isobutylamine
Nhóm –NH2 gắn vào nguyên tử carbon đầu tiên của nhánh isobutyl.
❌ D. Tert-butylamine
Nhóm –NH2 gắn vào nguyên tử carbon của nhóm tert-butyl (C bậc III).
→ Amine có tên gốc – chức sec-butylamine là amine A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Tên gốc – chức của các amine lần lượt là:
✔️ A. Sec-butylamine
Nhóm –NH2 gắn vào nguyên tử carbon thứ hai, bậc II trong mạch 4C (butan).
❌ B. Butylamine
Nhóm –NH2 gắn vào nguyên tử carbon đầu tiên trong mạch thẳng 4C
❌ C. Isobutylamine
Nhóm –NH2 gắn vào nguyên tử carbon đầu tiên của nhánh isobutyl.
❌ D. Tert-butylamine
Nhóm –NH2 gắn vào nguyên tử carbon của nhóm tert-butyl (C bậc III).
→ Amine có tên gốc – chức sec-butylamine là amine A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Dạng 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI – mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai.
Câu 25 [308533]: Spermine là một hợp chất được phân lập từ tinh dịch có cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử spermine có số nguyên tử carbon gấp 3 lần số nguyên tử nitrogen.
(b) Spermine thuộc loại alkylamine.
(c) Spermine chứa đồng thời nhóm amine bậc một và bậc ba.
(d) Tên gốc chức của spermine là decamethylentetramine.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử spermine có số nguyên tử carbon gấp 3 lần số nguyên tử nitrogen.
(b) Spermine thuộc loại alkylamine.
(c) Spermine chứa đồng thời nhóm amine bậc một và bậc ba.
(d) Tên gốc chức của spermine là decamethylentetramine.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a) và (c).
B, (b) và (d).
C, (a) và (b).
D, (c) và (d).
HD: Phân tích các phát biểu
✘ a. Sai. CTPT của Spermine là C10H26N4, số nguyên tử carbon không gấp 3 lần số nguyên tử nitrogen
✔ b. Đúng. Spermine thuộc loại alkylamine vì tất cả các nguyên tử carbon liên kết với nitrogen đều có nguồn gốc từ các nhóm alkyl.
✘ c. Sai. Theo CTCT trên thì phân tử hợp chất Spermine chứa đồng thời nhóm amine bậc một và bậc hai.
✔ d. Đúng. Tên gốc chức của spermine là decamethylentetramine.
Các phát biểu đúng là (b) và (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
✘ a. Sai. CTPT của Spermine là C10H26N4, số nguyên tử carbon không gấp 3 lần số nguyên tử nitrogen
✔ b. Đúng. Spermine thuộc loại alkylamine vì tất cả các nguyên tử carbon liên kết với nitrogen đều có nguồn gốc từ các nhóm alkyl.
✘ c. Sai. Theo CTCT trên thì phân tử hợp chất Spermine chứa đồng thời nhóm amine bậc một và bậc hai.
✔ d. Đúng. Tên gốc chức của spermine là decamethylentetramine.
Các phát biểu đúng là (b) và (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 26 [308534]: Amphetamine là chất kích thích (mạnh hơn caffeine) làm tăng sự tỉnh táo và giảm cảm giác thèm ăn. Nó được sử dụng rộng rãi trong thế chiến thứ hai để ngăn chặn sự mệt mỏi khi chiến đấu. Công thức của amphetamine như sau:
a) Công thức phân tử của amphetamine là C9H13N.
b) Amphetamine là amine bậc 1.
c) Độ bất bão hòa trong amphetamine là 3.
d) Amphetamine là arylamine.

b) Amphetamine là amine bậc 1.
c) Độ bất bão hòa trong amphetamine là 3.
d) Amphetamine là arylamine.
HD: Phân tích các phát biểu
✔ a. Đúng. Công thức phân tử của amphetamine là C9H13N.
✔ b. Đúng. Amphetamine là amine bậc một (Dấu hiệu nhận biết: trong phân tử có nhóm NH2)
✘ c. Sai. Gọi CTTQ của amphetamine là CxHyNt thì độ bất bão hòa được tính theo công thức:
k = (2x-y+t+2) ÷ 2 = (2.9 -13 + 1 + 2) ÷ 2 = 4 → Độ bất bão hòa trong amphetamine là 4.
✘ d. Sai. Amphetamine không phải arylamine vì nguyên tử nitrogen không liên kết với nhóm aryl
✔ a. Đúng. Công thức phân tử của amphetamine là C9H13N.
✔ b. Đúng. Amphetamine là amine bậc một (Dấu hiệu nhận biết: trong phân tử có nhóm NH2)
✘ c. Sai. Gọi CTTQ của amphetamine là CxHyNt thì độ bất bão hòa được tính theo công thức:
k = (2x-y+t+2) ÷ 2 = (2.9 -13 + 1 + 2) ÷ 2 = 4 → Độ bất bão hòa trong amphetamine là 4.
✘ d. Sai. Amphetamine không phải arylamine vì nguyên tử nitrogen không liên kết với nhóm aryl
Câu 27 [308535]: Nicotine là một hợp chất gây nghiện và có độc tính cao. Với liều lượng nhỏ, nó hoạt động như một chất kích thích, nhưng với liều lượng lớn, nó gây trầm cảm, buồn nôn và thậm chí tử vong. Công thức cấu tạo của Nicotine như sau:

a) Nicotine là amine bậc 3.
b) Khối lượng phân tử của nicotine là 160.
c) Nicotine được phân lập từ cây thuốc lá.
d) Nicotine là chất có khả năng gây nghiện.

a) Nicotine là amine bậc 3.
b) Khối lượng phân tử của nicotine là 160.
c) Nicotine được phân lập từ cây thuốc lá.
d) Nicotine là chất có khả năng gây nghiện.
HD: Phân tích các phát biểu
✔ a. Đúng. Nicotine là amine bậc ba
✘ b. Sai. CTPT của nicotine là C10H14N2 → Khối lượng phân tử của nicotine là 162
✔ c. Đúng. Nicotine là một alkaloid được tìm thấy trong các cây họ Cà (Solanaceae), chủ yếu trong cây thuốc lá.
✔ d. Đúng. Với liều lượng nhỏ (trung bình một điếu thuốc tẩm một lượng khoảng 1 mg nicotine), chất này hoạt động như một chất kích thích cho các động vật có vú và là một trong những nhân tố chính chịu trách nhiệm cho việc lệ thuộc vào việc hút thuốc lá.
✔ a. Đúng. Nicotine là amine bậc ba
✘ b. Sai. CTPT của nicotine là C10H14N2 → Khối lượng phân tử của nicotine là 162
✔ c. Đúng. Nicotine là một alkaloid được tìm thấy trong các cây họ Cà (Solanaceae), chủ yếu trong cây thuốc lá.
✔ d. Đúng. Với liều lượng nhỏ (trung bình một điếu thuốc tẩm một lượng khoảng 1 mg nicotine), chất này hoạt động như một chất kích thích cho các động vật có vú và là một trong những nhân tố chính chịu trách nhiệm cho việc lệ thuộc vào việc hút thuốc lá.
Câu 28 [308537]: Amodiaquine thường được sử dụng để điều trị bệnh sốt rét.
a. Amodiaquine chỉ chứa aminee bậc 3.
b. Amodiaquine chứa 3 nguyên tử nitrogen.
c. Ngoài nhóm chức amine, amodiaquine có chứa nhóm chức alcohol.
d. Amodiaquine chứa nhóm chức amine bậc 1 và bậc 3.

b. Amodiaquine chứa 3 nguyên tử nitrogen.
c. Ngoài nhóm chức amine, amodiaquine có chứa nhóm chức alcohol.
d. Amodiaquine chứa nhóm chức amine bậc 1 và bậc 3.
HD: Phân tích các phát biểu
✘ a. Sai. Trong phân tử amodiaquine chứa cả amine bậc hai và amine bậc ba.
✔ b. Đúng. Theo CTCT ở hình trên, amodiaquine chứa 3 nguyên tử nitrogen (CTPT: C20H22ClN3O)
✘ c. Sai. Ngoài nhóm chức amine, amodiaquine còn chứa nhóm chức phenol.
✘ d. Sai. Amodiaquine chưa nhóm chức amine bậc hai và bậc ba.
✘ a. Sai. Trong phân tử amodiaquine chứa cả amine bậc hai và amine bậc ba.
✔ b. Đúng. Theo CTCT ở hình trên, amodiaquine chứa 3 nguyên tử nitrogen (CTPT: C20H22ClN3O)
✘ c. Sai. Ngoài nhóm chức amine, amodiaquine còn chứa nhóm chức phenol.
✘ d. Sai. Amodiaquine chưa nhóm chức amine bậc hai và bậc ba.
Câu 29 [308538]: Chloroquine là một loại thuốc dùng để phòng và điều trị sốt rét.

a. Nguyên tử nitrogen trong vòng thuộc nhóm amine bậc 3.
b. Ngoài vòng có chứa nhóm amine bậc 2 và bậc 3.
c. Ngoài nhóm chức amine, chloroquine có chứa nhóm chức aldehyde.
d. Chloroquine chứa 4 nguyên tử nitrogen.

a. Nguyên tử nitrogen trong vòng thuộc nhóm amine bậc 3.
b. Ngoài vòng có chứa nhóm amine bậc 2 và bậc 3.
c. Ngoài nhóm chức amine, chloroquine có chứa nhóm chức aldehyde.
d. Chloroquine chứa 4 nguyên tử nitrogen.
HD: Phân tích các phát biểu
✔ a. Đúng. Theo công thức cấu tạo ở hình trên, nguyên tử nitrogen trong vòng thuộc nhóm amine bậc ba.
✔ b. Đúng. Các nguyên tử nitrogen ngoài vòng thuộc nhóm amine bậc hai và bậc ba.
✘ c. Sai. Chloroquine không chứa nhóm chức aldehyde
✘ d. Sai. Chloroquine chứa 3 nguyên tử nitrogen (CTPT: C18H26ClN3)
✔ a. Đúng. Theo công thức cấu tạo ở hình trên, nguyên tử nitrogen trong vòng thuộc nhóm amine bậc ba.
✔ b. Đúng. Các nguyên tử nitrogen ngoài vòng thuộc nhóm amine bậc hai và bậc ba.
✘ c. Sai. Chloroquine không chứa nhóm chức aldehyde
✘ d. Sai. Chloroquine chứa 3 nguyên tử nitrogen (CTPT: C18H26ClN3)
Dạng 3: TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 30 [308539]: Cho các amine có công thức cấu tạo sau:

Số amine bậc một là
Điền đáp án: [..........]

Số amine bậc một là
Điền đáp án: [..........]
Hướng dẫn:
Các amine bậc một là: (1) (3) (4) (5)
Amine số (2) là amine bậc ba
⇒ Điền đáp án: 4
Các amine bậc một là: (1) (3) (4) (5)
Amine số (2) là amine bậc ba
⇒ Điền đáp án: 4
Câu 31 [308540]: Cho các amine có công thức cấu tạo sau:

Số amine bậc hai là
Điền đáp án: [..........]

Số amine bậc hai là
Điền đáp án: [..........]
Hướng dẫn:
Amine bậc một: (1) (3) (5)
Amine bậc hai: (4)
Amine bậc ba: (2)
→ Có 1 amine bậc hai
⇒ Điền đáp án: 1
Amine bậc một: (1) (3) (5)
Amine bậc hai: (4)
Amine bậc ba: (2)
→ Có 1 amine bậc hai
⇒ Điền đáp án: 1
Câu 32 [308541]: Ethylamine hay còn gọi là ethanamine là một hợp chất hữu cơ có công thức CH3CH2NH2. Ethylamine là khí không màu, có mùi giống ammonia nồng nặc. Nó ngưng tụ ngay dưới nhiệt độ phòng thành chất lỏng có thể trộn được với hầu hết tất cả các dung môi.
(1) Phân tử ethylamine chứa nhóm chức –NH2.
(2) Ethylamine tan tốt trong nước.
(3) Ethylamine là amine bậc 1.
(4) Ethylamine có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
Điền đáp án: [..........]
(1) Phân tử ethylamine chứa nhóm chức –NH2.
(2) Ethylamine tan tốt trong nước.
(3) Ethylamine là amine bậc 1.
(4) Ethylamine có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
Điền đáp án: [..........]
Hướng dẫn:
Công thức cấu tạo của Ethylamine: CH3-CH2-NH2
Phân tích các phát biểu:
✔ a. Đúng. Phân tử ethylamine chứa 1 nhóm -NH2
✔ b. Đúng. Ethylamine là chất khí tan nhiều trong nước
✔ c. Đúng. Ethylamine là amine bậc một
✔ d. Đúng. Ethylamine có mùi khai giống amonia
→ Cả 4 phát biểu đều đúng
⇒ Điền đáp án: 4
Công thức cấu tạo của Ethylamine: CH3-CH2-NH2
Phân tích các phát biểu:
✔ a. Đúng. Phân tử ethylamine chứa 1 nhóm -NH2
✔ b. Đúng. Ethylamine là chất khí tan nhiều trong nước
✔ c. Đúng. Ethylamine là amine bậc một
✔ d. Đúng. Ethylamine có mùi khai giống amonia
→ Cả 4 phát biểu đều đúng
⇒ Điền đáp án: 4
Câu 33 [308542]: Trong cây thuốc lá tự nhiên và khói thuốc lá chứa một amine rất độc, đó là nicotin với công thức cấu tạo như bên. Nicotin làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây sơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ. Số nguyên tử carbon trong một phân tử nicotin là

Điền đáp án: [..........]

Điền đáp án: [..........]
Hướng dẫn:
Dựa theo CTCT ở trên của nicotine, ta thấy số nguyên tử carbon trong một phân tử nicotine là 10 (CTPT: C10H14N2)
⇒ Điền đáp án: 10
Dựa theo CTCT ở trên của nicotine, ta thấy số nguyên tử carbon trong một phân tử nicotine là 10 (CTPT: C10H14N2)
⇒ Điền đáp án: 10
Câu 34 [308543]: Năm 2008, người ta phát hiện một số loại sữa dành cho trẻ em sản xuất tại Trung Quốc có nhiễm chất melamine (danh pháp IUPAC là 1,3,5-triazin-2,4,6-triamine), có CTPT là C3H6N6. Melamine có thể gây sỏi thận, suy thận, sỏi bàng quang và ung thư bàng quang. Nhà sản xuất thêm melamine vào sữa để làm tăng hàm lượng protein vì melamine vốn có hàm lượng nitrogen cao. Hàm lượng nitrogen trong melamine là
(làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Điền đáp án: [..........]
(làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Điền đáp án: [..........]
Hướng dẫn:
Hàm lượng phần trăm theo khối lượng nitrogen trong melamine là:
%N = [(6MN) ÷ (3MC + 6MH + 6MN)].100% = [(14.6) ÷ (12.3 + 6 + 14.6)].100% = (84 ÷ 126).100% ≈ 66,67%
⇒ Điền đáp án: 66,67
Hàm lượng phần trăm theo khối lượng nitrogen trong melamine là:
%N = [(6MN) ÷ (3MC + 6MH + 6MN)].100% = [(14.6) ÷ (12.3 + 6 + 14.6)].100% = (84 ÷ 126).100% ≈ 66,67%
⇒ Điền đáp án: 66,67
Dạng 4: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau đó
ALKALOID
Hình bên dưới cho thấy cấu trúc của một số amine quan trọng về mặt công nghiệp và sinh học. Ví dụ, Anilin là một amine thơm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất thuốc nhuộm. Một số lượng lớn các amine có nguồn gốc từ nguyên liệu thực vật như rễ, lá và vỏ cây thường được gọi là alkaloid. Alkaloid tạo thành một nhóm hợp chất khổng lồ có đặc tính sinh lý đã được nghiên cứu chuyên sâu trong hơn 150 năm. 
Adrenaline là hợp chất chính trong nhóm hợp chất được gọi là phenylethylamines. Adrenaline không phải là một alkaloid; nó là một loại hormone được giải phóng vào cơ thể để đáp ứng với căng thẳng. Nó làm tăng lưu lượng máu đến cơ và não, tăng tốc độ hô hấp và nhịp tim, đồng thời kích thích giải phóng năng lượng dự trữ vào máu. Khi cơ thể bị tổn thương, nó sẽ thúc đẩy quá trình chữa lành. Đôi khi, adrenaline cũng có chức năng như một chất dẫn truyền thần kinh.
Pyridoxamine, hay vitamin B6, là một loại vitamin tan trong nước tồn tại ở ba dạng hóa học chính: pyridoxine, pyridoxal và pyridoxamine. Vai trò của nó trong cơ thể rất đa dạng nhưng cần thiết cho sức khỏe tốt.
Benzocain là một loại thuốc gây tê cục bộ và tại chỗ hiệu quả được sử dụng trong thuốc trị vết đốt, kem trị cháy nắng và được nha sĩ sử dụng trong mô niêm mạc.
Câu 35 [308544]: Có bao nhiêu chất chỉ chứa nhóm chức amine?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Aniline, coniine và nicotine chỉ chứa nhóm chức amine Đáp án: C
Câu 36 [308545]: Chất nào có nhiều loại nhóm chức nhất?
A, Anilin.
B, Coniine.
C, Benzocaine.
D, Pyridoxamine.
Hướng dẫn:
- Pyridoxamine có nhiều loại nhóm chức nhất (3 nhóm), gồm: nhóm phenol, amine (pyridine vẫn tính là amine bậc 3), alcohol.
- Trong khi:
+ Aniline và coniine chỉ chứa nhóm amine.
+ Nicotine chứa 2 nhóm là amine và pyridine.
+ Codeine chứa 3 nhóm là ether, alcohol, amine.
+ Adrenalin chứa 3 nhóm là amine và alcohol và phenol.
+ Benzocaine chứa 2 nhóm là amine và ester. Đáp án: D
- Pyridoxamine có nhiều loại nhóm chức nhất (3 nhóm), gồm: nhóm phenol, amine (pyridine vẫn tính là amine bậc 3), alcohol.
- Trong khi:
+ Aniline và coniine chỉ chứa nhóm amine.
+ Nicotine chứa 2 nhóm là amine và pyridine.
+ Codeine chứa 3 nhóm là ether, alcohol, amine.
+ Adrenalin chứa 3 nhóm là amine và alcohol và phenol.
+ Benzocaine chứa 2 nhóm là amine và ester. Đáp án: D
Câu 37 [308546]: Có bao nhiêu chất chứa nhóm chức amine bậc một?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
3 chất chứa nhóm chức amine bậc một là aniline, benzocaine và pyridoxamine. Đáp án: C
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 38 đến 40
CÁC CHẤT ĐỘC AMINE
(S)-Coniine là tác nhân gây độc của cây huyết dụ nước (một loài cây thuộc họ cà rốt). Việc nuốt phải nó có thể gây suy nhược, khó thở, tê liệt và cuối cùng là tử vong. (S)-Nicotine có trong cây tabacco (cây thuốc lá). Với liều lượng nhỏ, nó là một chất kích thích gây nghiện. Ở liều lượng lớn hơn, chất này gây trầm cảm, buồn nôn và chết người. Dung dịch nicotin trong nước được sử dụng làm thuốc trừ sâu.
Cocaine là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được chiết xuất từ lá cây coca. Với liều lượng nhỏ, nó làm giảm mệt mỏi và mang lại cảm giác sảng khoái. Sử dụng cocaine kéo dài dẫn đến nghiện thể chất và trầm cảm.

Hình III.1. Cây Tabacco
Câu 38 [308547]: Cả 3 chất Coniine, Nicotine và Cocaine đều chứa nhóm chức nào?
A, Ester.
B, Aldehyde.
C, Amine.
D, Carboxylic acid.
+) Coniine:
Là một alkaloid chứa một vòng 6 cạnh có một nguyên tử N, trong đó nitrogen mang một cặp electron tự do.
→ Nhóm chức: amine bậc hai (trong vòng).
+) Nicotine:
Là một alkaloid có cấu trúc gồm hai vòng: pyridine và pyrrolidine, trong đó vòng pyrrolidine chứa một nguyên tử nitrogen có cặp electron tự do.
→ Nhóm chức: amine bậc ba (trong vòng pyrrolidine).
+) Cocaine:
Là một alkaloid ester phức tạp, nhưng trong cấu trúc của nó có chứa một nguyên tử nitrogen trong vòng, mang đặc điểm của một nhóm chức amine bậc ba.
Ngoài ra, nó còn chứa nhóm chức ester và carbonyl, nhưng nhóm amine là điểm chung với Coniine và Nicotine.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Là một alkaloid chứa một vòng 6 cạnh có một nguyên tử N, trong đó nitrogen mang một cặp electron tự do.
→ Nhóm chức: amine bậc hai (trong vòng).
+) Nicotine:
Là một alkaloid có cấu trúc gồm hai vòng: pyridine và pyrrolidine, trong đó vòng pyrrolidine chứa một nguyên tử nitrogen có cặp electron tự do.
→ Nhóm chức: amine bậc ba (trong vòng pyrrolidine).
+) Cocaine:
Là một alkaloid ester phức tạp, nhưng trong cấu trúc của nó có chứa một nguyên tử nitrogen trong vòng, mang đặc điểm của một nhóm chức amine bậc ba.
Ngoài ra, nó còn chứa nhóm chức ester và carbonyl, nhưng nhóm amine là điểm chung với Coniine và Nicotine.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 39 [308548]: Chất nào chứa amine bậc 2?
A, Coniine.
B, Nicotine.
C, Cocaine.
D, Nicotine và Cocaine.
Cách nhận biết bậc của amine:
- Amine bậc một: có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon.
- Amine bậc hai: có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon.
- Amine bậc ba: có nhóm chức dạng ≡N đính với ba gốc hydrocarbon.
⟶ Phân tử Coniine có nhóm chức amine dạng –NH nên là amine bậc 2.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Amine bậc một: có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon.
- Amine bậc hai: có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon.
- Amine bậc ba: có nhóm chức dạng ≡N đính với ba gốc hydrocarbon.
⟶ Phân tử Coniine có nhóm chức amine dạng –NH nên là amine bậc 2.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 40 [308549]: Chất nào có nhiều loại nhóm chức nhất?
A, Nicotine.
B, Cocaine.
C, Coniine.
D, Coniine và Cocaine.
Cocaine có 2 nhóm chức (ester và amine)
Trong khi (S)-Coniine và (S)-Nicotine chỉ có 1 nhóm chức là amine
⇒ Cocaine có nhiều loại nhóm chức nhất Đáp án: B
Trong khi (S)-Coniine và (S)-Nicotine chỉ có 1 nhóm chức là amine
⇒ Cocaine có nhiều loại nhóm chức nhất Đáp án: B