Dạng 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng.
Câu 1 [310463]: Polymer nào sau đây được dùng để chế tạo vật liệu có tính dẻo?
A, Poly(vinyl chloride).
B, Poly(vinyl cyanide).
C, Poly(hexamethylen adipamide).
D, Poly(ethylen terephthalate).
Poly(vinyl chloride) có tính dẻo nên được dùng để chế tạo vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải mưa,… Đáp án: A
Câu 2 [310464]: Polymer nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo
A, Poly(vinyl chloride).
B, Poly(methyl methacrylate).
C, Polyacrylonitrile.
D, Polyethylene.
Polyacrylonitrile được dùng để tổng hợp tơ nitron vì nó có tính chất là dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét. Đáp án: C
Câu 3 [310465]: Khi trùng hợp nguyên liệu nào sau đây thu được polymer không dùng để chế tạo chất dẻo?
A, Phenol và formaldehyde.
B, Vinyl chloride.
C, Vinyl cyanide.
D, Methyl methacrylate.
Chất dẻo gồm:
* Nhựa:
- Trùng hợp: Polyethylene, Poly(vinyl chloride), Polystirene
- Trùng ngưng: Poly(henol-formaldehyde)
*Thuỷ tinh hữu cơ:
- Trùng hợp: Poly(methyl methacrylat)
→ Vinyl cyanide được trunhf hợp để thu được polymer dùng để sản xuất tơ nitron.
Đáp án: C
Câu 4 [310466]: Màng bọc thực phẩm PE (polyethylene) hiện được sử dụng phổ biến tại các hộ gia đình để bảo quản thực phẩm. Hydrocarbon dùng để tổng hợp PE thuộc dãy đồng đẳng nào?
A, Alkyne.
B, Alkene.
C, Alkane.
D, Alkadiene.
PE (polyethylene) là sản phẩm trùng hợp của ethylene: CH2 = CH2 thuộc dāy alkene:
nH2C=CH2 –to, xt, p⟶ –(CH2-CH2)–n

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 5 [310467]: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,...PVC được tổng hợp trực tiếp từ monomer là
A, acrylonitrile.
B, vinyl chloride.
C, vinyl acetate.
D, propylene.
PVC hay Poly(vinyl chloride) là [-CH2-CH(Cl)-]n được điều chế từ monomer là vinyl chloride CH2=CH-Cl.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 6 [310468]: Teflon là polymer nhiệt dẻo, dùng để tráng, phủ lên chảo, nồi để chống dính, được trùng hợp từ monomer là
A, CF2=CF2.
B, CH2=CH2.
C, CHF=CHF.
D, CH2=CHCl.
– Teflon là một loại polymer nhiệt dẻo, có tính chống dính, chịu nhiệt, kháng hóa chất tốt, thường được dùng để tráng chảo, nồi chống dính.
– Teflon có tên hóa học là polytetrafluoroethylene (PTFE), được tạo thành từ phản ứng trùng hợp tetrafluoroethylene (CF2=CF2).

Phân tích đáp án:
✅ A. CF2=CF2
Đây là tetrafluoroethylene, monomer tạo ra Teflon khi trùng hợp.
❌ B. CH2=CH2 
Đây là ethylene, tạo ra polyethylene (PE), không phải Teflon.
❌ C. CHF=CHF
Đây là difluoroethylene, không phải monomer của Teflon.
❌ D. CH2=CHCl
Đây là vinyl chloride, tạo ra polyvinyl chloride (PVC), không liên quan đến Teflon.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 7 [310469]: Nhựa novolac là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ, được dùng để sản xuất bột ép, sơn. Nhựa novolac được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng từ các monomer là
A, buta-1,3-diene và styrene.
B, ethylen glycol và terephthalic acid.
C, phenol và formaldehyde.
D, hexamethylenediamine và adipic acid.
Nhựa novolac được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng monomer phenol và formaldehyde như sau:
Đáp án: C
Câu 8 [310470]: Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là
A, Polyethylene.
B, Poly(vinyl chloride).
C, Nylon 6-6.
D, Cao su thiên nhiên.
PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ lớn hơn 110 oC, có tính trơ tương đối của alkane mạch dài, được dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng, vật liệu cách điện,…

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 9 [310471]: Polymer được dùng sản xuất ống dẫn nước, vỏ dây điện ... là
A, Poly(vinyl chloride).
B, Tơ capron.
C, Cellulose.
D, Nhựa novolac.
Ứng dụng của PVC là sản xuất ống nước (ống PVC), vỏ dây điện,... Đáp án: A
Câu 10 [310472]: Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của ôtô thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polymer nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ?
A, Polyethylene.
B, Poly(vinyl chloride).
C, Polybutadiene.
D, Poly(methyl methacrylate).
Thủy tinh hữu cơ hay còn tên gọi khác poly(methyl methacrylate) được chế tạo từ monomer: CH2=C(CH3)–COOCH3 theo phản ứng:
Đáp án: D
Câu 11 [310473]: Có một loại polymer là chất nhựa dẻo, rất bền, trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt (đến 90%) nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Polymer này được tổng hợp từ monomer nào sau đây?
A, CH3COOCH=CH2.
B, CH2=C(CH3)COOCH3.
C, CH2=CH–CN.
D, CH2=C(CH3)CH=CH2.
CH3COOCH=CH2 dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành pPoly(vinyl chloride)
Poly(methylmethacrylate) có đặc tính trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
CH2=CH-CN để chế tạo tơ nitron dùng để dệt vải may quần áo.
CH2=C(CH3)CH=CH2 để chế tạo cao su thiên nhiên. Đáp án: B
Câu 12 [310474]: Trên các sản phẩm làm từ chất dẻo thường có kí hiệu gồm các mũi tên tạo hình tam giác cho biết vật liệu có thể tái chế (mã tái chế) và một số đi kèm mô tả loại nhựa cấu thành sản phẩm (mã nhận diện nhựa). Ví dụ trong mã tái chế dưới đây có số 6 là kí hiệu của nhựa polystyrene. Tên của monomer dùng để điều chế loại polymer này là
A, methylbenzene.
B, styrene.
C, vinylbenzene.
D, cyclohexane.
Tên polymer = poly + tên monomer → monomer là styrene.

Đáp án: B
Câu 13 [310475]: Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần. Thành phần vật liệu composite là
A, vật liệu nền và vật liệu cốt.
B, tơ và keo dán.
C, cao su và keo dán.
D, vật liệu nền và keo dán.
Vật liệu composite gồm 2 thành phần chính là vật liệu nền và vật liệu cốt (hay còn gọi là vật liệu gia cường). Đáp án: A
Câu 14 [310476]: Vật liệu nền nào sau đây được sử dụng trong vật liệu composite?
A, nhựa nhiệt rắn.
B, nhựa nhiệt dẻo.
C, keo dán.
D, Cả A và B.
Phân tích các đáp án:
✔️A. Nhựa nhiệt rắn: Khi được xử lý, chúng cứng lại và không thể tái nóng chảy, giúp composite có độ bền cơ học cao.
✔️B. Nhựa nhiệt dẻo: Có thể tái chế và gia công lại bằng nhiệt, được sử dụng trong một số ứng dụng đặc biệt.
❌C. Keo dán không phải là vật liệu nền mà chỉ là chất liên kết trong một số trường hợp.

⟹Chọn đáp án D  Đáp án: D
Câu 15 [310477]: Vật liệu cốt nào sau đây không được sử dụng trong vật liệu composite?
A, sợi carbon.
B, sợi vải.
C, bột nhôm và bột silica.
D, cốt thép.
Vật liệu nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn tuỳ theo mục đích sử dụng.
Vật liệu cốt có thể ở dạng sợi (sợi carbon, sợi vải,..) hoặc dạng bột (bột nhôm, bột silica,...). Đáp án: D
Câu 16 [310478]: Tơ viscose thuộc loại tơ?
A, Polyamide.
B, Polyester.
C, Thiên nhiên.
D, Bán tổng hợp.
Đáp án: D
Câu 17 [310479]: Tơ lapsan thuộc loại tơ
A, polyalcohol.
B, polyamide.
C, polyether.
D, polyester.
Đáp án: D
Câu 18 [310480]: Nylon-6,6 thuộc loại tơ
A, acetate.
B, bán tổng hợp.
C, polyamide.
D, thiên nhiên.
Đáp án: C
Câu 19 [310481]: Tơ nào sau đây được sản xuất từ cellulose?
A, Tơ nitron.
B, Tơ capron.
C, Tơ viscose.
D, Tơ nylon-6,6.
Đáp án: C
Câu 20 [310482]: Polymer nào sau đây được dùng để chế tạo tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
A, Poly(ethylen-terephthalate).
B, Cellulose triacetate.
C, Poly(hexamethylene-adipamide).
D, Polyacrylonitrile.
Cellulose triacetate là polymer bán tổng hợp. Đáp án: B
Câu 21 [310483]: Hợp chất hữu cơ được dùng để sản xuất tơ tổng hợp là
A, polystyrene.
B, polyisoprene.
C, poly(vinyl cyanide).
D, poly(vinyl chloride).
Tơ tổng hợp là poly(vinyl cyanide) ( tơ nitron), còn các polymer còn lại đều là chất dẻo. Đáp án: C
Câu 22 [310484]: Polymer nào sau đây được dùng để sản xuất tơ tổng hợp?
A, Poly(methyl methacrylate).
B, Polyacrylonitrile.
C, Cellulose triacetate.
D, Polyisoprene.
Polymer được dùng để sản xuất tơ tổng hợp là Polyacrylonitrile. Đáp án: B
Câu 23 [310485]: Poly(ethylen terephthalate) được điều chế bằng phản ứng với terephthalic acid với chất nào sau đây?
A, Ethylen glycol.
B, Ethylene.
C, Glycerol.
D, Ethyl alcohol.
Đáp án: A
Câu 24 [310486]: Tiến hành phản ứng trùng ngưng ε-aminocaproic acid thu được polymer dùng để sản xuất tơ nào sau đây?
A, Tơ nylon-6.
B, Tơ nylon-6,6.
C, Tơ nitron.
D, Tơ viscose.
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng ε–aminocaproic acid,thu được polycaproamide dùng để sản xuất tơ nylon-6 Đáp án: A
Câu 25 [310487]: Tơ nylon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
A, urea và formaldehyde.
B, adipic acid và hexamethylenediamine.
C, phenol và formaldehyde.
D, ethylen glycol và terephthalic acid.
nHOOC-[CH2]4-COOH + nH2N-[CH2]6-NH2 -to,p,xt→NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-COn + 2nH2O
Trùng ngưng adipic acid và hexamethylenediamine thu được sản phẩm là tơ nylon-6,6. Đáp án: B
Câu 26 [310488]: Tơ lapsan là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa
A, terephthalic acid và ethylen glycol.
B, terephthalic acid và hexamethylenediamine.
C, caproic acid và vinyl cyanide.
D, adipic acid và ethylen glycol.
Tơ lapsan là sản phẩm của phản ứng đồng trùng ngưng giữa terephthalic acid và ethylen glycol.
nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH → (-OC-C6H4-COO-CH2-CH2-O-)n + 2nH2O Đáp án: A
Câu 27 [310489]: Khi đun nóng có xúc tác, các phân tử caprolactam mở vòng tại vị trí liên kết amide (–CO–NH–) rồi kết hợp lại với nhau tạo thành polymer dùng sản xuất tơ capron theo phản ứng trùng hợp:

Mắt xích tạo thành polymer trên giống với mắt xích của polymer trong vật liệu nào?
A, Tơ nylon-6,6.
B, Tơ nylon-6.
C, Tơ acetate.
D, Tơ olon.
Mắt xích tạo thành polymer trên giống với mắt xích của polymer trong vật liệu tơ nylon-6.


⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 28 [310491]:

Polymer dùng để sản xuất tơ lapsan có cấu tạo như sau:

Tên gọi của polymer trên là

A, polyacrylonitrile.
B, poly(hexamethylene adipamide).
C, poly(ethylene terephthalate).
D, polycaproamide.
- Khi tiến hành đồng trùng ngưng ethylene glycol và terephthalic acid thu được polymer dùng để sản xuất tơ lapsan (poly(ethylene terephthalate))
- Polyethylene terephthalate, viết tắt là PET, PETE hay PETP, PET-P, là loại nhựa polymer nhiệt nhôm phổ biến nhất của polyester và được sử dụng trong sợi may quần áo, hộp đựng chất lỏng và thực phẩm, khuôn đúc nhựa và kết hợp với sợi thủy tinh sản xuất nhựa kỹ thuật.

⟹Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 29 [310492]: Trồng dâu, nuôi tằm là một nghề vất vả đã được dân gian đúc kết trong câu: “Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”. Con tằm sau khi nhả tơ tạo thành kén tằm được sử dụng để dệt thành những tấm tơ lụa có giá trị kinh tế cao, đẹp và mềm mại. Theo bạn, tơ tằm thuộc loại tơ nào?
A, Tơ tổng hợp.
B, Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
C, Tơ thiên nhiên.
D, Tơ hóa học.
Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Đáp án: C
Câu 30 [310493]: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nylon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nylon-6 là
A,
B,
C,
D,
Công thức của tơ nylon-6 là (-NH-[CH2]5-CO-)n. Đáp án: B
Câu 31 [310494]: Vật liệu polymer tổng hợp E có hình sợi dài, mảnh và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Biết E bền với nhiệt và bền trong môi trường acid và base. Vật liệu E là
A, tơ nitron.
B, bông.
C, tơ tằm.
D, tơ nylon-6,6.
Khi tiến hành phản ứng trùng hợp vinyl cyanide (thường gọi là acrylonitrile), thu được polymer dùng để sản xuất tơ nitron.
Tơ nitron có đặc tính dai, bên với nhiệt, giữ nhiệt tốt
⇒ Dùng để may quần áo ấm, bện thành sợi "len" đan áo rét. Đáp án: A
Câu 32 [310495]: Phát biểu nào sau đây là sai?
A, Tơ viscose là tơ bán tổng hợp.
B, Tơ cellulose triacetate là tơ hóa học.
C, Tơ nylon-6,6 là tơ nhân tạo.
D, Sợi bông, tơ tằm đều là tơ thiên nhiên.
Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp Đáp án: C
Câu 33 [310496]: Chất nào sau đây dùng làm cao su?
A, Nylon-6.
B, Polybuta-1,3-diene.
C, Poly(vinyl chloride).
D, Poly(methyl methacrylate).
- Nylon-6 được dùng làm tơ (thuộc loại tơ polyamide).
- Polybuta-1,3-diene được dùng làm cao su (cao su buna).
- Poly(vinyl chloride) – PVC được dùng làm chất dẻo.
- Poly(methyl methacrylate) được dùng làm chất dẻo. Đáp án: B
Câu 34 [310497]: Poly(vinyl acetate) (PVA) được dùng chế tạo sơn, keo dán. Monomer dùng để trùng hợp PVA là
A, CH3COOCH=CH2.
B, CH2=CHCOOCH3.
C, HCOOCH=CH2.
D, CH3COOCH3.
Poly(vinyl acetate) (PVA) được điều chế từ monomer: vinyl acetate: CH3COOCH=CH2 Đáp án: A
Câu 35 [310498]: Đồng trùng hợp buta-1,3-diene với chất nào sau đây thu được polymer dùng sản xuất cao su buna-S?
A, Isoprene.
B, Lưu huỳnh.
C, Vinyl cyanide.
D, Styrene.
Đồng trùng hợp buta-1,3-diene với Styrene thu được polymer dùng sản xuất cao su buna-S:
CH2=CH-CH=CH2 + C6H5-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n

⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 36 [310499]: Cho polymer có cấu trúc hình học hình bên. Theo bạn, vật liệu polymer nào sau đây được tạo bởi polymer trên?
A, Cao su buna-S.
B, Cao su buna-N.
C, Cao su thiên nhiên.
D, Cao su buna.
Cao su thiên nheien là polymer có cấu trúc
Đáp án: C
Câu 37 [310500]: Cho hợp chất cao phân tử có cấu tạo như sau:

Theo bạn, hợp chất trên được dùng để chế tạo vật liệu polymer nào?
A, Tơ lapsan.
B, Keo dán urea-formaldehyde.
C, Nhựa novolac.
D, Cao su buna-S.
Đồng trùng hợp buta-1,3-diene với styrene, thu được cao su buna-S có cấu tạo như sau:
CH2=CH-CH=CH2 + C6H5-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n
Đáp án: D
Câu 38 [310501]: Cho hợp chất cao phân tử có cấu tạo như sau:

Hợp chất trên được dùng để sản xuất loại vật liệu polymer nào?
A, Chất dẻo.
B, Keo dán.
C, Cao su.
D, Tơ.
Đáp án: D
Câu 39 [310502]: Polymer nào sau đây có tính đàn hồi?
A, PVC.
B, PS.
C, Polybuta-1,3-diene.
D, Polyacrylonitrile.
PS, PVC: chất dẻo
Polibuta-1,3-đien: cao su
Polyacrylonitrile: tơ
Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi nên Polybuta-1,3-diene cũng có tính đàn hồi. Đáp án: C
Câu 40 [310503]: Vật liệu polymer nào sau đây có cấu trúc mạng lưới không gian?
A, Cao su thiên nhiên.
B, Cao su lưu hóa.
C, Cao su buna-S.
D, Cao su buna-N.
❌ Cao su thiên nhiên: Là polyisopren, có cấu trúc mạch thẳng hoặc mạch nhánh, không phải mạng lưới không gian.
✔️ Cao su lưu hóa: Là cao su thiên nhiên được lưu hóa bằng lưu huỳnh (S), tạo cầu nối -S-S- giữa các mạch polymer, hình thành cấu trúc mạng lưới không gian.
❌ Cao su buna-S (C) và Cao su buna-N: Là các cao su tổng hợp có cấu trúc mạch thẳng, không phải mạng lưới không gian.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 41 [310504]: Trùng hợp chất E thu được polymer dùng để sản xuất vật liệu hình sợi dài và mảnh với độ bền nhiệt nhất định. Khi đồng trùng hợp chất E với butadiene-1,3 thu được polymer dùng để sản xuất vật liệu có tính đàn hồi. Chất nào sau đây thỏa mãn tính chất của E?
A, Styrene.
B, Lưu huỳnh.
C, Isoprene.
D, Acrylonitrile.
Hợp chất E chính là Acrylonitrile (vinyl cyanide)
Khi tiến hành phản ứng trùng hợp vinyl cyanide (thường gọi là Acrylonitrile), thu được polymer dùng để sản xuất tơ nitron.
Tơ nitron hình sợi dài và mành với độ bền nhiệt nhất định.
Mặt khác, khi đồng trùng hợp Acrylonitrile với buta-1,3-diene thu được polymer dùng để sản xuất vật liệu có tính đàn hồi (cao su buna-N) Đáp án: D
Câu 42 [310505]: Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao. Chất lỏng thu được từ cây cao su giống như nhựa cây (gọi là mủ cao su) được dùng để sản xuất cao su tự nhiên. Polymer trong cao su tự nhiên là
A, polystyrene.
B, polyisoprene.
C, polyethylene.
D, polybutadiene.
Polymer thiên nhiên có trong mủ cao su tự nhiên là polyisoprene. Đáp án: B
Câu 43 [310506]: Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế lớn, được đưa vào trồng ở nước ta từ cuối thể kỉ 19. Chất lỏng thu được từ cây cao su giống như nhựa cây (gọi là mủ cao su) là nguyên liệu sản xuất cao su thiên nhiên. Mắt xích của cao su thiên nhiên được viết thu gọn là
A, C4H8.
B, C5H8.
C, C5H10.
D, C4H6.
Polymer thiên nhiên có trong mủ cao su là polyisoprene, có cấu tạo 1 mắt xích là: CH3-C(CH2)-CH-CH2 (C5H8) Đáp án: B
Câu 44 [310507]: Công ty The Goodyear Tire & Rubber là một trong những công ty lốp xe lớn nhất thế giới khởi lập năm 1898. Năm 1971, lốp Goodyear trở thành bánh xe đầu tiên lăn trên Mặt Trăng...Tên công ty được đặt theo tên của nhà tiên phong Charles Goodyear, người khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố S (lưu huỳnh) với cao su để tạo ra một loại cao su có cấu trúc dạng mạch không gian, làm tăng cao tính bền cơ học, khả năng chịu được sự ma sát, va chạm. Loại cao su này có tên là
A, cao su buna-S.
B, cao su buna-N.
C, cao su buna.
D, cao su lưu hóa.
Khi kết hợp nguyên tố S (sulfur) với cao su để tạo ra cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian. Đáp án: D
Dạng 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI – mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai.
Câu 45 [310508]: Tơ nylon–6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù.
a. Tơ nylon-6,6 còn có tên gọi là poly(hexamethylene adipamide).
b. Tơ nylon–6,6 có 12 nguyên tử carbon.
c. Tơ nylon–6,6 chứa liên kết amide.
d. Tơ nylon–6,6 ứng dụng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe.
Phân tích các phát biểu:
✔️ a. Đúng. Tơ nylon-6,6 còn có tên gọi là poly(hexamethylene adipamide).
❌ b. Sai Một mắt xích của tơ nylon–6,6 có 12 nguyên tử carbon. Tơ nylon-6,6 có 12.n nguyên tử carbon.
✔️ c. Đúng. Tơ nylon–6,6 chứa liên kết amide.
✔️ d. Đúng. Tơ nylon–6,6 ứng dụng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù.
Câu 46 [310509]: Mọi người có thể thấy polymer tồn tại trong ngành dệt may, văn phòng phẩm, bao bì, đồ chơi, xây dựng, máy bay, nhựa,… Đặc biệt, polymer đang có 4 ứng dụng nổi bật nhất trong sản xuất và đời sống đó là làm cao su, tơ, chất dẻo và keo dán.
a. Polybutadiene được dùng làm cao su.
b. Poly(methyl methacrylate) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
c. Tơ nylon-6,6 được dùng làm túi nylon.
d. Poly(vinyl chloride) được dùng làm ống nước.
Phân tích các phát biểu:
✔️ a. Đúng. Polybutadiene được dùng làm cao su.
✔️ b. Đúng. Poly(methyl methacrylate) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
❌ c. Sai. Nhựa PP, PE được dùng làm túi nylon.
✔️ d. Đúng. Poly(vinyl chloride) được dùng làm ống nước.
Câu 47 [310510]: Tơ được sử dụng trong quá trình sản xuất các đồ nội thất như vải, nệm. Đặc điểm của tơ khiến các sản phẩm này dễ làm sạch, có độ bền cao hơn, giá thành rẻ hơn nhiều so với tơ tự nhiên. Đặc biệt, chúng cũng có kết cấu và hoa văn đa dạng hơn hẳn.
a. Tơ nylon-6 và tơ nylon-6,6 đều thuộc loại tơ polyamide.
b. Tơ viscose và tơ cellulose triacetate đều là tơ nhân tạo.
c. Tơ capron và tơ olon đều có thành phần chứa nhóm CO–NH.
d. Tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp đều thuộc loại tơ hóa học.
Phân tích các phát biểu:
✔️ a. Đúng. Tơ nylon-6 và tơ nylon-6,6 đều thuộc loại tơ polyamide.
✔️ b. Đúng. Tơ viscose và tơ cellulose triacetate đều là tơ nhân tạo.
❌ c. Sai. 

Khi tiến hành phản ứng trùng hợp vinyl cyanide, thu được polymer dùng để sản xuất tơ nitron: thành phần tơ olon như trên, không chứa nhóm -CO-NH-.
✔️ d. Đúng. Tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp đều thuộc loại tơ hóa học.
Dạng 3: TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 48 [310511]: Cho dãy gồm các tơ: (1) tơ nitron, (2) tơ tằm, (3) tơ nylon-6,6, (4) tơ nylon-6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ thiên nhiên?
Điền đáp án: [..........]
Phân loại tơ:

Chỉ có tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
⇒ Điền đáp án: 1

Câu 49 [310512]: Cho các loại tơ: (1) tơ tằm, (2) tơ nylon-6,6, (3) tơ viscose, (4) tơ acetate, (5) tơ capron. Số tơ hóa học là
Điền đáp án: [..........]
Phân loại tơ:

Có (2) tơ nylon-6,6, (3) tơ viscose, (4) tơ acetate, (5) tơ capron là tơ hoá học. 
⇒ Điền đáp án: 4
Câu 50 [310513]: Trong số các loại tơ sau: tơ nitron, tơ viscose, tơ nylon-6,6; tơ lapsan. Có bao nhiêu loại tơ thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp)?
Điền đáp án: [..........]
Tơ nhân tạo là tơ có nguồn gốc từ thiên nhiên và được con người sử dụng tạo thành tơ: tơ viscose.
⇒ Điền đáp án: 1
Câu 51 [310514]: Cho dãy gồm các tơ: (1) tơ nitron, (2) tơ capron, (3) tơ viscose, (4) tơ nylon-6,6. Có bao nhiêu tơ được sản xuất từ cellulose?
Điền đáp án: [..........]
Tơ viscose được sản xuất từ cellulose.
⇒ Điền đáp án: 1
Câu 52 [310515]: Cho dãy gồm các vật liệu: (1) tơ nitron, (2) cao su thiên nhiên, (3) cao su buna, (4) keo dán urea-formaldehyde. Số vật liệu có tính đàn hồi là
Điền đáp án: [..........]
các vật liệu cao su: (2) cao su thiên nhiên, (3) cao su buna có tính đàn hồi còn lại: (1) tơ nitron (sợi len); (4) keo dán urea-formaldehyde không có tính đàn hồi.
⇒ Điền đáp án: 2
Dạng 4: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau đó
POLYPROPYLENE (PP) VÀ POLYVINYL CHLORIDE (PVC)
Một học sinh cho hỗn hợp các hạt nhựa gồm polypropylene (PP) và polyvinyl chloride (PVC) vào cốc thủy tinh 1,0 L chứa nước cất. Sau khi khuấy mạnh lượng chất chứa trong cốc, học sinh quan sát thấy hạt của một loại polymer chìm xuống đáy cốc còn hạt của loại polymer kia thì nổi trên mặt nước. Cấu trúc hóa học của PP và PVC được thể hiện bằng sơ đồ bên dưới, phần trong ngoặc đơn thể hiện các mắt xích của từng loại polymer.
Polypropylene được tổng hợp từ propene (C3H6) và polyvinyl chloride được tổng hợp từ vinyl chloride (C2H3Cl). Cấu trúc của các phân tử được hiển thị dưới đây.
Khi tìm hiểu về nhiệt lượng tỏa ra của các chất. Trong một thí nghiệm riêng biệt, học sinh đo enthalpy của quá trình đốt cháy propene và vinyl chloride.
2C2H3Cl(g) + 5O2(g) $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2(g) + 2H2O(g) + 2HCl(g).
2C3H6(g) + 9O2(g) $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 6CO2(g) + 6H2O(g).
Bảng biến thiên enthalpy hình thành tiêu chuẩn của các chất được cho dưới đây:
Câu 53 [382757]: Cho rằng khoảng cách giữa các mắt xích trong polymer PP và PVC là tương tự nhau. Nhận định nào sau đây sai?
A, Các hạt của polymer polyvinyl chloride sẽ chìm xuống.
B, Các hạt của polymer polypropylene sẽ nổi lên.
C, Hạt của polymer nào có khối lượng riêng lớn hơn 1 g/cm3 sẽ chìm xuống.
D, Nếu có cùng số mắt xích thì polypropylene có phân tử khối lớn hơn polyvinyl chloride.
Đáp án: D
Câu 54 [382758]: Nhiệt độ sôi của propene lỏng (226 K) thấp hơn nhiệt độ sôi của vinyl chloride lỏng (260 K) là do
A, propene có phân tử khối lớn hơn vinyl chloride.
B, propene kém phân cực hơn vinyl chloride.
C, vinyl chloride có liên kết hydrogen.
D, vinyl chloride có số nguyên tử carbon lớn hơn propene.
Đáp án: B
Câu 55 [382759]: Nếu đốt cháy cùng một lượng mol của hai loại polymer thì nhiệt lượng tỏa ra của hai polymer chênh lệch nhau
A, 2410 kJ.
B, 1540 kJ.
C, 3600 kJ.
D, 4890 kJ.
Đáp án: B