Dạng 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng.
Câu 1 [561008]: Kim loại nào sau đây thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?
A, Ti.
B, Al.
C, Ba.
D, Na.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 21 (Sc) đến 29 (Cu), thuộc chu kì 4.


⇒ Chọn đáp án A

Đáp án: A
Câu 2 [561009]: Các electron hoá trị của nguyên tử nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất phân bố ở
A, phân lớp d và phân lớp s.
B, phân lớp s.
C, phân lớp d và phân lớp p.
D, phân lớp s và phân lớp p.


Các electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất phân bố ở phân lớp 4s và 3d

Chọn đáp án A

Đáp án: A
Câu 3 [561010]: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất được xếp ở
A, chu kì 3.
B, chu kì 4.
C, chu kì 5.
D, chu kì 3 và chu kì 4.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 21 (Sc) đến 29 (Cu), thuộc chu kì 4.


⇒ Chọn đáp án B

Đáp án: B
Câu 4 [561011]: Cấu hình electron của nguyên tử sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là:
A, ô số 27, chu kì 4, nhóm VIIIB.
B, ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.
C, ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
D, ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIA.


Nguyên tố Fe ở ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB

Chọn đáp án C

Đáp án: C
Câu 5 [561012]: Cấu hình electron của nguyên tử đồng là 1s22s22p63s23p63d104s1. Vị trí của đồng trong bảng tuần hoàn là
A, ô số 29, chu kì 4, nhóm VIIIB.
B, ô số 29, chu kì 4, nhóm IA.
C, ô số 1, chu kì 4, nhóm IIIB.
D, ô số 29, chu kì 4, nhóm IB.


Đồng( Cu ) ở ô số 29, chu kì 4 nhóm IB

 Chọn đáp án D

Đáp án: D
Câu 6 [561013]: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm B?
A, [Ar]3d34s2.
B, [Ar]3d104s24p3.
C, [Ar] 3d104s24p5.
D, [Ne]3s23p5.
Các nguyên tố nhóm B đều thuộc chu kì lớn(4,5,6,7). Chúng là các nguyên tố d và nguyên tố f, còn được gọi là các kim loại chuyển tiếp.
Các nguyên tố nhóm B có cấu hình e nguyên tử tận cùng là (n-1)dxnsy
Cấu hình các nguyên tố chu kì 4 : [Ar]3dx4sy
Cấu hình các nguyên tố chu kì 5: [Kr]3dx4sy

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 7 [561014]: Cấu hình electron biểu diễn theo ô orbital của lớp sát ngoài cùng và ngoài cùng của ion Fe2+ (Z = 26) là
A,
B,
C,
D,


Ion Fe2+ không còn electron trên phân lớp 4s => obital trống, 6 electron ở lớp 3d phân bố đều vào các obital phân lớp 3d.

⟹ Chọn đáp án A 

Đáp án: A
Câu 8 [561015]: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử nào sau đây có phân lớp 3d không còn electron độc thân?
A, Sc (Z = 21).
B, Cu (Z = 29).
C, Ni (Z=28).
D, Mn (Z = 25).




Dựa vào cấu hình e, Cu ở phân lớp 3d đã đầy (10 electron) => Không có electron độc thân.

 Chọn đáp án B

Đáp án: B
Câu 9 [561016]: Số hiệu nguyên tử của chromium là 24. Theo các nguyên lí và quy tắc thông thường thì cấu hình electron của nguyên tử chromium được viết ở dạng (I). Tuy nhiên, dựa vào kết quả thực nghiệm về phổ phát xạ của nguyên tử chromium người ta nhận thấy phải có 6 nguyên tử electron độc thân nên cấu hình electron phải được viết ở dạng (II). Dạng (I) và dạng (II) lần lượt là
A, 1s22s22p63s23p63d44s2 và 1s22s22p63s23p63d54s1.
B, 1s22s22p63s23p63d6 và 1s22s22p63s23p63d44s2.
C, 1s22s22p63s23p63d6 và 1s22s22p63s23p63d54s1.
D, 1s22s22p63s23p63d54s2 và 1s22s22p63s23p63d54s24p24d2.
Dạng 1. Cấu hình electron của Cr (các orbital được lấp đầy theo mức năng lượng từ thấp đến cao):
1s22s22p63s23p63d44s2
Dạng 2. Một electron từ orbital 3d chuyển sang 4s, dẫn đến cấu hình electron:
1s22s22p63s23p63d54s1

 Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 10 [561017]: Vì sao zinc (Z = 30) không phải là nguyên tố chuyển tiếp?
A, Vì cấu hình electron của nguyên tử Zn có phân lớp d đã bão hoà.
B, Vì Zn không thuộc nguyên tố chu kì 4.
C, Vì Zn không phải là nguyên tố nhóm B.
D, Vì cấu hình electron của nguyên tử Zn có phân lớp d chưa bão hoà.
Cấu hình electron của nguyên tử zinc là:
1s22s22p63s23p63d104s2
Do orbital 3d đã được lấp đầy hoàn toàn (3d10), và không có orbital d chưa hoàn toàn lấp đầy trong nguyên tử Zn => Zn không phải nguyên tố chuyển tiếp.

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 11 [561018]: Xác định số oxi hoá của sắt trong FeO
A, +2.
B, +3.
C, +4.
D, +6.


⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 12 [561019]: Xác định số oxi hoá của sắt trong Fe2O3
A, +2.
B, +3.
C, +4.
D, +6.


⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 13 [561020]: Xác định số oxi hoá của sắt trong Fe3O4 (hay FeO – Fe2O3)
A, +4.
B, +1 và +3.
C, +2 và +3.
D, +6.



⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 14 [561021]: Nguyên tử manganese có số oxi hoá +6 trong hợp chất nào sau đây?
A, KMnO4.
B, K2MnO4.
C, MnO2.
D, MnSO4.


⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 15 [561022]: Một nguyên tố của dãy chuyển tiếp thể hiện nhiều số oxi hoá dương trong các hợp chất khác nhau. Đó là do:
A, nguyên tử có bán kính lớn và có nhiều electron hoá trị.
B, nguyên tử có nhiều electron hoá trị, nguyên tố có độ âm điện nhỏ.
C, nguyên tử có nhiều electron hoá trị, nguyên tố có độ âm điện lớn.
D, nguyên tử có bán kính lớn, nguyên tố có độ âm điện nhỏ.
- Các nguyên tố dãy chuyển tiếp có các electron hóa trị nằm ở phân lớp d và đôi khi cả phân lớp s. Do đó, chúng có nhiều số oxi hóa khác nhau vì có thể sử dụng các electron này để tạo liên kết.
- Các nguyên tố chuyển tiếp thường có nhiều electron hóa trị và độ âm điện tương đối nhỏ, điều này tạo điều kiện cho chúng thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau trong các hợp chất.

⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 16 [561023]: Dung dịch có chứa ion Cr3+ có màu
A, xanh lục thẫm.
B, vàng.
C, đỏ.
D, tím.
Dung dịch có chứa ion Cr3+ có màu xanh lục thẫm
Dung dịch có chứa ion Cr2+ có màu xanh lục 
Dung dịch có chứa ion Cr6+ có màu vàng

⟹ Chọn đáp án A


Đáp án: A
Câu 17 [561024]: Dung dịch có chứa ion Fe3+ có màu
A, đỏ.
B, tím.
C, vàng nâu.
D, xanh lam.


⟹ Dung dịch chứa ion Fe3+ có màu vàng nâu.

⇒ Chọn đáp án C

Đáp án: C
Câu 18 [561025]: Dung dịch có chứa ion Cu2+ có màu
A, đỏ.
B, tím.
C, vàng nâu.
D, xanh lam.


⟹ Dung dịch Cu2+ có màu xanh lam.

⇒ Chọn đáp án D

Đáp án: D
Câu 19 [561026]: Dung dịch KMnO4 có chứa nguyên tử Mn với mức oxi hóa +7. Dung dịch KMnO4 có màu
A, vàng.
B, hồng.
C, đỏ.
D, tím.


Dung dịch KMnO4 có chứa nguyên tử Mn với mức oxi hóa +7 có màu tím.

⇒ Chọn đáp án D

Đáp án: D
Câu 20 [561027]: Trong dãy nguyên tử Sc (Z = 21), Ti (Z = 22), V (Z = 23), Cr (Z = 24), bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?
A, Tăng dần.
B, Không đổi.
C, Giảm dần.
D, Không xác định.
Khi đi từ Sc đến Cr, số proton trong hạt nhân tăng lên, làm tăng điện tích hạt nhân. Điều này làm lực hút giữa hạt nhân và các electron lớp vỏ ngoài tăng lên, dẫn đến bán kính nguyên tử giảm dần.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 21 [561028]: Xu hướng biến đổi về số electron hoá trị của các nguyên tử nguyên tố từ scandium đến cobalt là
A, tăng dần.
B, không đổi.
C, giảm dần.
D, không xác định.
Các nguyên tố từ Sc đến Co đều thuộc nhóm nguyên tố chuyển tiếp, với các electron hóa trị thuộc phân lớp 4s và 3d.
Số electron hóa trị = số electron trong phân lớp 4s và các electron đã bắt đầu lấp đầy phân lớp 3d
⟹ Số electron hóa trị tăng dần.

⟹ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 22 [561029]: Xu hướng biến đổi về khối lượng riêng của các kim loại từ scandium đến đồng là
A, tăng dần.
B, không đổi.
C, giảm dần.
D, không xác định.


Xu hướng biến đổi về khối lượng riêng của các kim loại từ scandium đến đồng : tăng dần,chủ yếu do sự tăng khối lượng mol và sự giảm bán kính nguyên tử, dẫn đến mật độ nguyên tử trong mạng tinh thể kim loại tăng.

⟹ Chọn đáp án A


Đáp án: A
Câu 23 [561030]: Không nên sử dụng các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất làm dây chảy trong các cầu chì là vì các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có
A, độ cứng cao.
B, nhiệt độ nóng chảy cao.
C, bán kính nguyên tử lớn.
D, cấu trúc tinh thể phức tạp.
❌A. Độ cứng cao: Mặc dù độ cứng có thể là một yếu tố trong một số ứng dụng, nhưng đó không phải là lý do chính để không sử dụng những kim loại này trong cầu chì. 
✔️B. Kim loại chuyển tiếp hàng đầu có điểm nóng chảy tương đối cao. Điều này có nghĩa là chúng sẽ không dễ nóng chảy khi có dòng điện tăng đột biến, khiến chúng không phù hợp để sử dụng trong cầu chì.
❌C. Bán kính nguyên tử lớn: Bán kính nguyên tử không ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng của cầu chì.
❌D. Cấu trúc tinh thể phức tạp: Cấu trúc tinh thể liên quan nhiều hơn đến các đặc tính tổng thể của vật liệu như độ bền và độ dẫn điện, không phải là lý do khiến vật liệu không phù hợp để làm cầu chì.

⇒ Chọn đáp án B

Đáp án: B
Câu 24 [561031]: So sánh độ cứng của các kim loại chuyển tiếp dây thứ nhất với kim loại Ca. Cho biết độ cứng của Ca là 1,75.
A, tăng dần.
B, không đổi.
C, giảm dần.
D, không xác định.
Độ cứng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất lớn hơn so với kim loại Ca(1,75)
⟹ Độ cứng tăng so với Ca.

⟹Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 25 [561032]: Kim loại được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế tạo thép không gỉ (dùng làm thìa, dao, dụng cụ y tế,...) là
A, Al.
B, Mg.
C, Cr.
D, Ca.
Mạ chromium: chromium được mạ lên bề mặt sắt để tạo lớp bảo vệ chống ăn mòn và tăng độ bền.
Thép không gỉ: Thép không gỉ là hợp kim của sắt chứa ít nhất 10,5% chromium. Crom tạo ra một lớp oxide chromium mỏng trên bề mặt, giúp thép chống ăn mòn và gỉ sét, được sử dụng trong các sản phẩm như dao, thìa, dụng cụ y tế, và thiết bị công nghiệp.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 26 [561033]: Khi so sánh kim loại Fe với Ca, nhận định nào sau đây không đúng?
A, Fe có khối lượng riêng lớn hơn Ca.
B, Fe có độ cứng cao hơn Ca.
C, Fe có tính khử mạnh hơn Ca.
D, Fe có nhiệt độ nóng chảy cao hơn Ca.


Độ cứng, nhiệt nóng chảy và khối lượng riêng của Fe > Ca.
Theo dãy điện hóa, Fe có tính khử < Ca

Chọn đáp án C

Đáp án: C
Câu 27 [561034]: Khi so sánh nguyên tử Ti với K, nhận định nào sau đây không đúng?
A, Có bán kính lớn hơn.
B, Có số electron hoá trị nhiều hơn.
C, Có số electron độc thân nhiều hơn.
D, Có độ âm điện lớn hơn.
❌ A. K thuộc nhóm IA, có bán kính nguyên tử lớn hơn do vị trí của nó trong bảng tuần hoàn nằm ở chu kỳ 4, nhóm ngoài cùng. Ti thuộc nhóm IVB, có bán kính nhỏ hơn vì lực hút hạt nhân mạnh hơn.
Ti có bán kính nhỏ hơn K
✔️ B. Ti (Z = 22) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d24s2, nên có 4 electron hóa trị; K (Z = 19) có cấu hình electron là 4s1, nên có 1 electron hóa trị.
✔️ C. Ti ở trạng thái cơ bản có 2 electron độc thân trong orbital 3d, K ở trạng thái cơ bản có 1 electron độc thân trong orbital 4s
✔️ D. Độ âm điện của Ti (1,54) lớn hơn K (0,82).

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 28 [561035]: M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Nguyên tử có 4 electron độc thân.
• Có nhiều số oxi hoá trong các hợp chất, trong đó có số oxi hoá +2 và +3.
• Ở dạng đơn chất, là kim loại nặng.
M là nguyên tố nào sau đây?
A, Cr.
B, Ni.
C, Fe.
D, Cu.
Cấu hình electron và sự phân bố electron ở các ô orbital của các nguyên tố như sau:
❌ A. Cr (Z = 24)
+ Cấu hình electron: [Ar] 3d5 4s1
+ Ô orbital:

→ Có 6 electron độc thân

❌ B. Ni (Z = 28)
+ Cấu hình electron: [Ar] 3d8 4s2
+ Ô orbital:

→ Có 2 electron độc thân

✔️ C. Fe (Z = 26)
+ Cấu hình electron: [Ar] 3d6 4s2
+ Ô orbital:

→ Có 4 electron độc thân

❌ D. Cu (Z = 29)
Cấu hình electron: [Ar] 3d10 4s1
+ Ô orbital:

→ Có 1 electron độc thân

Vì nguyên tử M có 4 electron độc thân nên chỉ Fe là thỏa mãn. Fe có 4 electron độc thân, có số oxi hóa +2 và +3 trong hợp chất và là kim loại nặng.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 29 [561036]: M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Nguyên tử M có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
• Trong hợp chất, số oxi hoá phổ biến của nguyên tố M là +2.
M là nguyên tố nào sau đây?
A, Fe (Z = 26).
B, Ni (Z = 28).
C, Mn (Z = 25).
D, Cu (Z = 29).
❌ Fe: có số oxi hoá phổ biến là +2 và +3, nhưng cấu hình electron của Fe không chỉ có 1 electron ở lớp ngoài cùng mà có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
❌ Mn : có số oxi hoá phổ biến là +2, +3, +4, +6, +7. Tuy nhiên, manganese có nhiều electron ở lớp ngoài cùng, không chỉ 1 electron.
❌ Ni: có số oxi hoá phổ biến là +2 và +3, nhưng nickel có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
✔️ Cu : có số oxi hoá phổ biến là +1 và +2, nhưng copper có 1 electron ở lớp ngoài cùng trong trạng thái +1.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 30 [561037]: M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Hợp chất M(II) có tính oxi hoá nên phản ứng được với dung dịch thuốc tím.
• Ion M3+ có 5 electron độc thân.
• Là nguyên tố kim loại thuộc nhóm nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên.
M là nguyên tố nào sau đây?
A, Fe
B, Ti.
C, Mn.
D, Cu.
- Hợp chất M(II) có tính oxi hoá và phản ứng được với dung dịch thuốc tím
⇒ một chất oxi hoá mạnh.
- Là nguyên tố kim loại thuộc nhóm nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên
⇒ M là một kim loại chuyển tiếp trong dãy thứ nhất.
⇒ M là Fe.
+ Fe có số oxi hoá +2 (Fe2+) và có tính khử mạnh, do đó có thể phản ứng với thuốc tím (KMnO4).
+ Ion Mn3+ có cấu hình electron [Ar] 3d5, trong đó có 5 electron độc thân.
+ Fe là nguyên tố kim loại phổ biến trong tự nhiên.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 31 [561038]: Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loạinhóm IA và nhóm IIA.
B, Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi hoá.
C, Tất cả hợp chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có màu.
D, Cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có phân lớp 4s đã bão hoà.
❌A .Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại nhóm IA và nhóm IIA, nhưng không phải là tất cả vì có một số ngoại lệ.Ví dụ: 
Mặc dù là kim loại chuyển tiếp, đồng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn một số kim loại nhóm IIA như Beri (Be)
✔️B. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có thể thể hiện nhiều trạng thái oxi hoá khác nhau, nhờ vào sự dễ dàng trong việc thay đổi số electron ở phân lớp d.
Ví dụ, Fe có thể có các trạng thái oxi hoá +2 và +3, Mn có thể có nhiều trạng thái oxi hoá khác nhau từ +2 đến +7.
❌C.Sai vì không phải tất cả hợp chất của kim loại chuyển tiếp đều có màu. Một số hợp chất có thể không có màu.
❌D.Sai vì cấu hình electron của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất không phải lúc nào cũng có phân lớp 4s bão hoà, vì sự chuyển electron giữa phân lớp 4s và 3d có thể xảy ra trong các nguyên tử kim loại.


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 32 [767833]:


=> Dung dịch KMnO4 có màu tím
=> Chọn đáp án D

Đáp án: D
Câu 33 [767835]:

Đáp án: C
Dạng 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI – mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai.
Câu 34 [561039]: Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến làm vật liệu chế tạo dụng cụ, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông,...Dưới đây là một số ứng dụng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

a. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là nguyên tố s.
b. Các electron hoá trị của nguyên tử nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất phân bố ở phân lớp 3d và phân lớp 4s.
c. Chromium được chế tạo khung xe do có độ cứng lớn, copper được sử dụng trong dây điện do khả năng dẫn điện tốt.
d. Từ Sc đến Cu, số electron trong phân lớp d có xu hướng tăng dần (trừ trường hợp ngoại lệ).
Phân tích các phát biểu
❌a. Sai. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất không phải là nguyên tố s mà là nguyên tố d, vì chúng có cấu hình electron với electron ở phân lớp 3d. Các nguyên tố thuộc nhóm s là các nguyên tố kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
✔️b. Đúng. Các electron hóa trị của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất phân bố ở phân lớp 3d và 4s do điện tích lớn.
✔️c. Đúng. Chromium (Cr) được sử dụng trong chế tạo khung xe do độ cứng lớn của nó (đặc biệt là khi hợp kim với các nguyên tố khác), và copper (Cu) được sử dụng trong dây điện do khả năng dẫn điện rất tốt.
✔️d. Đúng.Từ Sc (Scandium) đến Cu (Copper), số electron trong phân lớp 3d tăng dần, trường hợp ngoại lệ như  Chromium (Cr) và Copper (Cu) electron được phân bố một cách khác biệt trong các phân lớp d và s để tạo ra cấu hình electron ổn định hơn.
Câu 35 [561040]: Thông số về tính chất vật lí của một số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được cho trong bảng sau

a. Các kim loại chuyển tiếp có độ cứng lớn hơn so với các kim loại kiềm, kiềm thổ.
b. Trong bảng trên, có 8 kim loại chuyển tiếp được xếp vào kim loại nặng.
c. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất khó nóng chảy, đặc biệt là vanadium, chromium.
d. Chromium được ứng dụng để chế tạo hợp kim không gỉ hoặc siêu cứng do có nhiệt độ nóng chảy cao.
Phân tích các phát biểu:
✔️a. Đúng.
Các kim loại chuyển tiếp có độ cứng lớn hơn so với các kim loại kiềm và kiềm thổ. Do sự liên kết giữa các nguyên tử kim loại chuyển tiếp thường mạnh do có electron 3d và 4s vào liên kết kim loại, khiến chúng bền vững và cứng hơn.
b. Sai. Kim loại nặng là những kim loại có khối lượng riêng lớn hơn 5g/cm3. Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất có 7 kim loại có khối lượng riêng lớn hơn 5g/cm3 được coi là kim loại nặng.
✔️c. Đúng. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nói chung có nhiệt độ nóng chảy cao như vanadium (V) và chromium (Cr) 
d. Sai. Chromium được ứng dụng để chế tạo hợp kim không gỉ hoặc siêu cứng do có độ cứng cao.
Câu 36 [561041]: Chromium là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được ứng dụng để chế tạo hợp kim không gỉ hoặc siêu cứng để sản xuất dụng cụ y tế, nhà bếp, vòng bi, mũi khoan,...Trong bảng tuần hoàn, chromium nằm ở ô số 24.
a. Nguyên tố chromium thuộc chu kì 4, nhóm VIB trong bảng tuần hoàn.
b. Các ứng dụng nêu trên do chromium có khối lượng riêng nhỏ, khôngbị oxi hóa trong không khí.
c. Nguyên tử chromiun có số oxi hoá cao nhất là +3 trong các hợp chất.
d. Khi tham gia phản ứng hóa học tạo Cr3+, số electron còn lại trên phânlớp d của chromium là 2.

Phân tích các phát biểu:
✔️a. Đúng. Chromium (Cr) thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB trong bảng tuần hoàn. Đây là một kim loại chuyển tiếp và có số hiệu nguyên tử là 24.

❌b. Sai. Các ứng dụng của chromium trong chế tạo hợp kim không gỉ hoặc siêu cứng không phải do nó có khối lượng riêng nhỏ, mà chủ yếu là do tính chống oxi hóa và khả năng tạo ra hợp kim bền vững, đặc biệt là khi kết hợp với sắt trong inox. Chromium có thể tạo ra một lớp oxit mỏng, bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.

❌c. Sai. Chromium có thể có nhiều số oxi hóa, với +2, +3 và +6 là phổ biến nhất. Số oxi hóa cao nhất của chromium là +6, như trong CrO3 (chromium trioxide), một hợp chất quan trọng trong công nghiệp.

d. Sai. Khi chromium tham gia phản ứng hóa học tạo Cr3+ (ion chromium với số oxi hóa +3), số electron còn lại trên phân lớp d của chromium là 3. 


Câu 37 [561042]: Theo IUPAC, nguyên tố chuyển tiếp là những nguyên tố có phân lớp d chưa được điền đầy electron ở trạng thái nguyên tử hoặc ở trạng thái ion.
a. Calcium không phải là nguyên tố chuyển tiếp do không có phân lớp d trong cấu hình electron của nguyên tử.
b. Nguyên tố có điện tích hạt nhân Z = 30 là nguyên tố chuyển tiếp.
c. Nguyên tố có chứa 29 điện tích dương trong hạt nhân không phải lànguyên tố chuyển tiếp.
d. Nguyên tố chuyển tiếp có tính kim loại nên còn được gọi là nguyên tốkim loại chuyển tiếp.
Phân tích các phát biểu:
✔️a. Đúng. Calcium (Ca) thuộc nhóm kim loại kiềm thổ và có cấu hình electron [Ar] 4s2 ,Calcium không có electron trong phân lớp d ở trạng thái nguyên tử.
❌b. Sai. Nguyên tố có điện tích hạt nhân Z = 30 là Zn có cấu hình electron [Ar] 3d10 4s2 đã đạt bão hòa, nên không được đưa vào nhóm nguyên tố chuyển tiếp
❌c. Sai. Nguyên tố có Z= 29 là Copper (Cu), có cấu hình electron [Ar] 3d10 4s1. Đây là một kim loại chuyển tiếp.
✔️d. Đúng. Nguyên tố chuyển tiếp có tính kim loại, vì chúng có đặc điểm chung là có khả năng dẫn điện, dẻo, bền và có nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 38 [561043]: Từ kết quả phân tích phổ phát xạ nguyên tử của chromium (Z = 24) dẫn đến nhận định rằng nguyên từ này phải có 6 electron độc thân.
a. Nếu nguyên tử chromium có 6 electron độc thân thì nguyên tử nàychứa 6 ô orbital nguyên tử mà trong mỗi ô này chỉ có 1 electron.
b. Theo các quy ước về viết cấu hình electron thì cấu hình electron củanguyên tử chromium là [Ar]3d34s14p1.
c. Cấu hình electron của nguyên tử là [Ar]3d54s1sẽ phù hợp với nhậnđịnh từ phổ phát xạ của nguyên tử chromium.
d. Cấu hình electron của nguyên tử phải luôn phù hợp với các quy ướcvề viết cấu hình electron.

Phân tích các phát biểu:
✔️a. Đúng. Cấu hình của Cr trên các AO như sau:


❌b. Sai. Cấu hình electron [Ar] 3d3 4s1 4p1là không chính xác. Cấu hình electron đúng của chromium (Cr) là [Ar] 3d54s1.
✔️c. Đúng. Cấu hình electron [Ar] 3d54scủa chromium phù hợp với nhận định từ phổ phát xạ của nguyên tử chromium. Cấu hình này tối ưu hóa sự phân bố electron và có 6 electron độc thân (5 electron ở phân lớp 3d và 1 electron ở phân lớp 4s)
❌d. Sai. Theo quy tắc cấu hình electron của Cr là [Ar] 3d44s2. Nhưng để bền hơn, 1electron của phân lớ 4s chuyển qua 3d để đạt bán bão hòa.Vậy nên Cr có cấu hình [Ar] 3d54s1.

Câu 39 [561044]: Ở điều kiện thường, tinh thể K và tinh thể Cr đều có cấu trúc lập phương tâm khối. Biết một số thông số của kim loại K và Cr được cho ở bảng sau.

a. Tinh thể Cr có liên kết kim loại mạnh hơn tinh thể K.
b. Trong cùng một đơn vị thể tích thì khối lượng kim loại trong tinh thểCr và K bằng nhau.
c. Nguyên tử Cr có bán kính nhỏ hơn nguyên tử K vì nguyên tử Cr có sốlớp electron ít hơn.
d. K là kim loại nhẹ và Cr là kim loại nặng.
Phân tích các phát biểu:
✔️a. Đúng. Vì các electron 3d và 4s trong Cr tham gia vào liên kết kim loại, làm tăng cường độ liên kết. Trong khi đó, K chỉ có electron 4s tham gia, dẫn đến liên kết kim loại yếu hơn.
❌b. Sai. Trong cùng một đơn vị thể tích, khối lượng kim loại trong tinh thể Cr sẽ lớn hơn tinh thể K. Do Cr có khối lượng riêng lớn hơn (khoảng 7,19 g/cm3) so với K (khoảng 0,86 g/cm3), nghĩa là Cr có mật độ nguyên tử cao hơn trong cùng một thể tích.
❌c. Sai. Nguyên tử Cr có bán kính nhỏ hơn nguyên tử K, cả Cr và K đều có số lớp electron bằng nhau (4 lớp, thuộc chu kỳ 4), nhưng Cr có điện tích hạt nhân lớn hơn, làm tăng lực hút lên các electron ngoài cùng, khiến bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
✔️d. Đúng. K là kim loại nhẹ (khối lượng riêng 0,86 g/cm3), trong khi Cr là kim loại nặng (khối lượng riêng 7,19 g/cm3).
Câu 40 [561045]: Hợp chất Fe3O4 được gọi là oxide sắt từ do có từ tính mạnh. Chất này còn có tên gọi là iron(II, III) oxide do đây là hỗn hợp của FeO và Fe2O3 theo tỉ lệ mol 1:1.
a. Oxide Fe3O4 có khả năng bị nam châm hút.
b. Chiết xuất Fe từ quặng có chứa Fe3O4 có thể sử dụng phương phápnhiệt luyện.
c. Số mol HCl trong dung dịch hydrochloric acid cần để hoà tan vừa đủ1,5 mol Fe3O4 theo phương trình dưới là 6 mol.

d. Trong phản ứng khử Fe3O4 thành Fe bằng carbon monoxide, mỗi phântử Fe3O4 đã nhận 3 electron.
Phân tích các phát biểu:
✔️a. Đúng.Fe3O4 có từ tính mạnh và có khả năng bị nam châm hút. Đây là tính chất đặc trưng của oxide sắt từ, làm cho nó trở nên quan trọng trong các ứng dụng như lưu trữ từ tính và chế tạo vật liệu từ.
✔️b. Đúng. Quá trình nhiệt luyện thường sử dụng chất khử như carbon hoặc carbon monoxide để khử Fe3O4 thành kim loại (Fe).
❌c. Sai. Theo phương trình:
1 mol Fe3O4 cần 8 mol HCl.
1,5 mol Fe3O4, cần: 1,5×8=12 mol HCl.
Vậy số mol HCl cần là 12 mol, không phải 6 mol.
❌d. Sai. Trong phản ứng mỗi phân tử Fe3O4 nhận tổng cộng 8 electron. Do Fe3O4 có 3 ion Fe: 1 ion Fe2+ và 2 ion Fe3+.
và
Tổng electron nhận=1×2+2×3=8 electron.
Vì vậy, mỗi phân tử Fe3O4 nhận 8 electron, không phải 3 electron.
Câu 41 [561046]: Iron (Z = 26) là một trong những kim loại chuyển tiếp phổ biến và có nhiều ứng dụng trong đời sống.
a. Ở dạng đơn chất, iron là kim loại nặng, có độ hoạt động hoá học mạnh.
b. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử iron có 8 electron hóa trị.
c. Số oxi hoá của iron trong các hợp chất FeO, Fe2O3 và FeO(OH).H2Olần lượt là +2, +3 và +3.
d. Sắt ít được sử dụng ở dạng nguyên chất mà chủ yếu được sử dụng ởdạng hợp kim (thép thường, inox,...).
Phân tích các phát biểu
❌a. Sai. Iron (Fe) là kim loại nặng (khối lượng riêng khoảng 7,87 g/cm3), độ hoạt động hóa học của Fe mạnh hơn 1 số kim loại yếu, Fe là kim loại trung bình.
✔️b. Đúng. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của iron là [Ar]3d64s2 => iron có 8 electron hóa trị
✔️c. Đúng.Số oxi hóa của iron trong các hợp chất:

✔️d. Đúng.
Sắt ít được sử dụng ở dạng nguyên chất vì dễ bị oxi hóa và rỉ sét. Thay vào đó, sắt được sử dụng chủ yếu dưới dạng hợp kim như thép (sắt và carbon) hoặc inox (hợp kim sắt với Cr và Ni) để tăng độ bền, khả năng chống ăn mòn và các tính chất cơ học khác.
Câu 42 [561047]: Tiến hành thí nghiệm xác định hàm lượng iron(II) sulfate bằng phương pháp chuẩn độ thuốc tím trong môi trường sulfuric acid dư.
a. Thuốc tím phải cho vào burette, không được cho vào bình tam giác.
b. Cần sử dụng chất chỉ thị để nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ.
c. Iron(II) sulfate là chất khử, thuốc tím là chất oxi hoá.
d. Phải đun nóng dung dịch trong bình tam giác trước khi chuẩn độ.
Phân tích các phát biểu:

✔️a. Đúng. Vì KMnO4 vừa là chất chuẩn vừa có màu đặc trưng. Dung dịch KMnO4 đóng vai trò chất oxi hóa và được thêm dần vào dung dịch chứa iron(II) sulfate trong bình tam giác.

❌b. Sai. Trong phản ứng chuẩn độ với KMnO4, không cần sử dụng chất chỉ thị vì KMnO4 có màu tím đặc trưng. Điểm kết thúc chuẩn độ được nhận biết khi dung dịch chuyển từ không màu (hoặc nhạt màu) sang màu hồng nhạt bền.

✔️c. Đúng. Phương trình chuẩn độ:



d. Sai. Trước khi chuẩn độ, dung dịch trong bình tam giác cần được đun nóng (thường đến khoảng 50–60°C) để tăng tốc độ phản ứng giữa KMnO4và Fe2+, đồng thời đảm bảo quá trình khử MnO4- thành Mn2+ diễn ra hoàn toàn và chính xác. Nhưng không bắt buộc.
Câu 43 [561048]: Xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím
Bước 1: Dùng pipette lấy 5,0 mL dung dịch FeSO4 cho vào bình tam giác; thêm tiếp khoảng 5 mL dung dịch H2SO4 10% (lấy bằng ống đong).
Bước 2: Cho dung dịch KMnO4 vào burette, điều chỉnh thể tích dung dịch trong burette vềmức 0. Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 xuống bình tam giác, lắc đều.
a. Phương pháp được sử dụng trong thí nghiệm trên là phương phápchuẩn độ.
b. Hiện tượng quan sát được khi thí nghiệm kết thúc là dung dịch trongbình tam giác có màu hồng bền.
c. Có thể thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch HCl.
d. Sản phẩm thu được sau phản ứng có chứa manganese(II) sulfate. Khitham gia phản ứng hóa học trong thí nghiệm trên, mỗi phân tử KMnO4đã nhận thêm 2 electron.
Phân tích các phát biểu:

✔️a. Đúng. Đây là phương pháp định lượng dựa trên phản ứng oxi hóa khử giữa hai dung dịch, trong đó một dung dịch có nồng độ đã biết (dung dịch chuẩn) được dùng để xác định nồng độ của dung dịch còn lại.

✔️b. Đúng. Khi dung dịch KMnO4 dư một lượng nhỏ, màu hồng của ion MnO4- sẽ xuất hiện và tồn tại bền vững trong dung dịch, báo hiệu phản ứng đã kết thúc.

✔️c. Đúng. Cả HCl và H2SO4 đều là các acid mạnh, cung cấp môi trường acid cho phản ứng oxi hóa khử xảy ra. Tuy nhiên, H2SO4 thường được ưu tiên hơn vì nó tạo ra môi trường ổn định hơn, HCl gây ra các phản ứng phụ làm ảnh hưởng tới sai số chuẩn độ.
2Cl- ⟶ Cl2

❌d. Sai.Khi tham gia phản ứng hóa học trong thí nghiệm trên, mỗi phân tử KMnO4 đã nhận thêm 5 electron.
Câu 44 [561049]: Tiến hành thí nghiệm:
Ống nghiệm (1): Cho khoảng 4 – 6 giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dung dịch CuSO4.
Ống nghiệm (2): Cho khoảng 4 – 6 giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch FeCl3.
a. Ở thí nghiệm (1) thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
b. Ở thí nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh.
c. Có thể sử dụng thí nghiệm trên để nhận biết ra sự có mặt của cationCu2+, Fe3+trong dung dịch.
d. Có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.
Ống nghiệm (1): Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, xảy ra phản ứng:
Ống nghiệm (2): Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:
Phân tích các phát biểu:
✔️A.Đúng. Cu(OH)2 là kết tủa màu xanh nhạt
❌B. Sai. Fe(OH)3 là kết tủa màu nâu đỏ, không phải màu trắng hơi xanh.
✔️C. Đúng. Các phản ứng xảy ra đều tạo kết tủa đặc trưng của từng cation (Cu2+: xanh nhạt, Fe3+: nâu đỏ). Vì vậy, có thể sử dụng thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các cation này.
✔️D. Đúng. Cả NaOH và KOH đều là bazơ mạnh, nên có thể thay thế nhau mà vẫn xảy ra các phản ứng tạo kết tủa tương tự.
Câu 45 [561050]: Nồng độ của dung dịch FeSO4 thường được xác định bằng phương pháp chuẩn độ bởi thuốc tím trong môi trường acid.
a. Chất chuẩn được sử dụng trong thí nghiệm này là dung dịch thuốc tímđã biết trước nồng độ.
b. Quá trình chuẩn độ cần phải sử dụng chất chỉ thị biến đổi màu theopH của dung dịch phản ứng.
c. Phản ứng diễn ra trong quá trình chuẩn độ chứng tỏ rằng
d. Tại điểm tương đương, số mol FeSO4 trong dung dịch ban đầu bằng 5lần số mol của KMnO4 đã phản ứng.
Phân tích các phát biểu:

✔️A.Đúng. Chất chuẩn trong thí nghiệm này là dung dịch KMnO4 có nồng độ đã biết trước. Dung dịch KMnO4 vừa là chất chuẩn vừa tự đóng vai trò chất chỉ thị, vì nó có màu tím và mất màu khi phản ứng.

❌B. Sai. Trong phản ứng chuẩn độ này, không cần sử dụng thêm chất chỉ thị pH vì KMnO4 tự biến đổi màu (từ tím sang không màu hoặc xuất hiện màu hồng nhạt tại điểm tương đương).

✔️C.Đúng. Phản ứng chuẩn độ:



Phản ứng xảy ra vì thế điện cực chuẩn EoMnO4/Mn2+ (khoảng 1,51 V) lớn hơn EoFe3+/Fe2+ (khoảng 0,77 V) => MnO4 có khả năng oxi hóa Fe2+ thành Fe3+.

✔️D. Đúng. Tỉ lệ số mol giữa FeSO4 và KMnO4 là 5:1. Tại điểm tương đương, số mol FeSO4 gấp 5 lần số mol KMnO4 .
Câu 46 [561051]: Cho các thông tin sau:

Biết có màu cam và có màu xanh lá cây.
a. Trong môi trường acid, anionCr2O72-(từ sự phân li của muối potassiumdichromate, K2Cr2O7) có tính oxi hoá mạnh hơn anion MnO4- (từ sự phânli của muối KMnO4).
b. Chuẩn độ được Fe2+ trong dung dịch gồm Fe2+ ,SO42- và H+bằng dungdịch chứa chất chuẩn là KMnO4.
c. Không chuẩn độ được Fe2+ trong dung dịch gồm Fe2+ ,SO42- và H+bằng dung dịch chứa chất chuẩn là K2Cr2O7.
d. Có phản ứng oxi hoá - khử diễn ra theo phương trình hoá học sau:
Phân tích các phát biểu:
❌A.Sai. Trong môi trường acid, MnO4- có tính oxi hóa mạnh hơn Cr2O72- vì EoMnO4- =1,53 > EoCr2O72- = 1,33
✔️B.Đúng. Có thể chuẩn độ Fe2+ trong môi trường acid bằng dung dịch chứa MnO4- vì EoMnO4- > Fe3+/Fe2+
❌C. Sai. Có thể chuẩn độ Fe2+ bằng dung dịch chứa Cr2O72- vì Eo Cr2O72- > Eo Fe3+/Fe2+, phản ứng oxi hóa khử vẫn xảy ra.
❌D. Sai. Phương trình xảy ra:
Câu 47 [561052]: Hoà tan 0,422 gam mẫu khoáng vật của iron trong dung dịch sulfuric acid dư, để toàn bộ lượng sắt có trong quặng đều chuyển thành Fe2+, thu được dung dịch A. Chuẩn độ Fe2+ trong dung dịch A bằng dung dịch KMnO4 0,040 M. Khi đã sử dụng 23,50 mL thì phản ứng vừa qua điểm tương đương (giả sử chỉ có Fe2+ trong dung dịch A tác dụng được với dung dịch KMnO4).
a. Trong quá trình chuẩn độ trên, cần nhỏ từ từ dung dịch thuốc tím từburette vào bình tam giác chứa dung dịch A.
b. Cần thêm chất chỉ thị phù hợp vào bình tam giác chứa dung dịch A đểxác định được thời điểm kết thúc quá trình chuẩn độ.
c. Cần lặp lại thí nghiệm chuẩn độ 2 lần để bảo đảm tính chính xác củakết quả.
d. Trong khoáng vật, iron chiếm 60,26% về khối lượng.

Phân tích các phát biểu:

✔️A.Đúng.Trong chuẩn độ oxi hóa khử giữa Fe2+ và MnO4, dung dịch KMnO4 cần được thêm từ từ vào dung dịch Fe2+ để tránh vượt quá điểm tương đương, giúp phản ứng xảy ra hoàn toàn.
❌B. Sai. Không cần thêm chất chỉ thị vào bình tam giác vì KMnO4 tự đóng vai trò chất chỉ thị. Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch sẽ có màu hồng nhạt do dư KMnO4, đánh dấu điểm tương đương.
C. Sai. Lặp lại thí nghiệm chuẩn độ ít nhất 3 lần là cần thiết để tăng độ chính xác, giảm sai số thí nghiệm.
❌D. Sai. Kết quả tính toán cho thấy sắt chiếm khoảng 62,4%
Dạng 3: TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 48 [561053]: Số electron hoá trị của nguyên tử iron (Z = 26) là bao nhiêu?
Điền đáp án: ..........


Lớp ngoài cùng của Fe là 4s2→ 2 electron.
Lớp con 3dchưa bão hòa, chứa 3d6 → 6 electron.
Vậy số electron hóa trị của Fe là 2 (từ 4s) + 6 (từ 3d) = 8 electron.

Điền đáp án: 8

Câu 49 [561054]: Số electron độc thân của nguyên tử cobalt (Z =27) là bao nhiêu?
Điền đáp án: ..........


Phân lớp 4s đã điền đầy, ở phân lớp 3d của Co còn 3electron độc thân.

Điền đáp án: 3

Câu 50 [561055]: Số electron độc thân có trong cation Mn2+ là bao nhiêu? (biết ZMn = 25).
Điền đáp án: ..........

Mn:1s22s22p63s23p63d54s2  ⇒ Mn2+: 1s22s22p63s23p63d5

Vậy Mn2+ có 5 electron độc thân

Điền đáp án: 5
Câu 51 [561056]: X là một nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Ion X2+ có cấu hình điện tử [Ar]3d9. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Điền đáp án: ..........
Ion X2+ có cấu hình electron: [Ar]3d9
=> ion X2+ đã mất 2 electron so với nguyên tử trung hòa của X.
Do đó, cấu hình electron của X là: [Ar]3d94s2    =>Z = 29

Điền đáp án: 29
Câu 52 [561057]: Xác định nồng độ của dung dịch FeSO4 biết rằng khi chuẩn độ hỗn hợp chứa 10 mL dung dịch FeSO4 và 5 mL dung dịch H2SO4 20% cần vừa đủ 10 mL KMnO4 0,02 M. Biết phương trình phản ứng xảy ra khi chuẩn độ là:
5Fe2++ MnO4 + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
Điền đáp án: ..........


Điền đáp án: 0,1
Câu 53 [561058]: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Dùng pipette hút chính xác 5,00 mL dung dịch FeSO4 nồng độ a mol/L cho vào bình định mức loại 50 mL. Thêm tiếp nước cất và định mức đến vạch, thu được 50 mL dung dịch Y.
Bước 2: Chuẩn độ 5,00 mL dung dịch Y trong môi trường H2SO4 loãng cần vừa đủ 4,40 mL dung dịch KMnO4 0,02 M. Giá trị của a là bao nhiêu?
Điền đáp án: ..........


Điền đáp án: 0,088
Câu 54 [561059]: Dung dịch A gồm x mol Fe2+; 0,02 mol Fe3+ và 0,13 mol SO42- tan trong nước. Dung dịch A phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol MnO4- trong môi trường acid?
Điền đáp án: ..........
Bảo toàn điện tích:
2 × 0,13 = (x × 2) + (0,02 × 3) 
0,26 = 2x + 0,06
x = 0,1 = n Fe2+
MnO4- + 5Fe2+ + 8H+ ⟶ Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
n MnO4- = n Fe2+ ÷ 5= 0,1 ÷ 5 = 0,02 (mol)

Điền đáp án: 0,02

Câu 55 [561060]: Chuẩn độ hàm lượng ion Fe2+ trong môi trường acid (chứa trong bình tam giác) bằng dung dịch KMnO4, đã biết nồng độ (chứa trên burette). Trong quá trình chuẩn độ, nếu dung dịch trên burette được thêm vào bình tam giác quá nhanh thì trong bình sẽ xuất hiện kết tủa nâu MnO2 theo phương trình hoá học dưới đây, dẫn đến sai lệch kết quả chuẩn độ:



Giả sử một học sinh thao tác sai, làm 60% lượng MnO4 chuẩn độ chuyển thành MnO2 (phần còn lại vẫn phản ứng tạo Mn2+), tổng lượng Fe2+ bị oxi hoá là 2,2 mmol. Thể tích dung dịch KMnO4 0,020 M đã dùng tăng bao nhiêu mL so với khi chuẩn độ với thao tác phù hợp?

Điền đáp án: ..........
+) Khi chuẩn độ đúng:
Phương trình phản ứng chuẩn độ đúng giữa ion Fe2+ và KMnO4 là:
MnO4(aq) + 8H+(aq) + 5Fe2+(aq) → Mn2+(aq) + 5Fe3+(aq) + 4H2O(l)
Vì tỉ lệ giữa KMnO4 và Fe2+ là 5:1, ta có thể tính được thể tích dung dịch KMnO4 cần thiết cho chuẩn độ khi không có sai sót:
VKMnO4 = 2,2 ÷ (5 × 0,02) = 22 (mL)

+) Khi chuẩn độ sai:
Khi thao tác sai, 60% lượng KMnO4 chuyển thành MnO2 (kết tủa), và phần còn lại vẫn phản ứng tạo Mn2+. Phương trình phản ứng khi xảy ra sai sót là:
MnO4(aq) + 4H+(aq) + 3Fe2+(aq) → MnO2(s) + 3Fe3+(aq) + 2H2O(l)
Do 60% KMnO4 không tham gia phản ứng chuẩn độ, chỉ 40% KMnO4 phản ứng đúng theo phương trình. Số mol Fe2+ bị oxi hoá là:
nFe2+ = 3,8x = 2,2 → x = 0,579 (mol)
Thể tích dung dịch KMnO4 cần thiết khi thao tác sai là:
VKMnO4 = 0,579 ÷ 0,02 = 28,95(mL)
Vậy thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng tăng so với khi thao tác chuẩn là:
Vtăng = 28,95 − 22 = 6,95(mL).

⇒ Điền đáp án: 6,95
Câu 56 [561061]: Ở điều kiện thường, tinh thể Fe có khối lượng riêng bằng 7,87 g/cm³. Giả thiết các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 68% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng.
Cho biết: Công thức tính thể tích hình cầu:
- Số Avogadro NA = 6,023.1023 ; π = 3,1416; nguyên tử khối của Fe là 55,85 amu.
Bán kính nguyên tử Fe là bao nhiêu pm?
(Làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Điền đáp án: ..........
Số quả cầu kim loại:
Tổng thể tích các quả cầu:


Điền đáp án: 124
Câu 57 [561062]: Tinh thể Cu có cấu trúc lập phương tâm mặt với cạnh của hình lập phương là 361 pm như mô tả trong hình vẽ bên.

(Biết: Cu = 63,54 amu, 1 amu = 1,66.10-24 g.) Bán kính nguyên tử Cu là bao nhiêu pm?
Điền đáp án: ..........
Độ dài đường chéo hình vuông bằng 4 lần bán kính:


Điền đáp án: 128
Câu 58 [561063]: Muối Mohr là muối kép ngậm nước gồm hai muối sulfate, có thành phần các nguyên tố như sau: %Fe = 14,29%; %N = 7,14%; %S= 16,33%; %H = 5,1%; %O = 57,14%. Độ tan của muối Mohr ở 20°C là 26,9 gam và 80°C là 73 gam. Khi làm nguội gam 200 gam dung dịch muối Mohr bão hòa từ 80°C xuống 20°C thì thu được bao nhiêu gam muối Mohr kết tinh? (Biết độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định). (Làm tròn đến hàng phần mười)
Điền đáp án: ..........
Gọi công thức của muối là FeaNbScHdOk

Ở 80oC:
n Mohr = x mol => m Mohr = 392x
n H2O = 6x ; n FeSO4 = n (NH4)2SO4 = x

Ở 20oC:
n Mohr = y mol
n H2O = 6y ; n FeSO4 = n (NH4)2SO4 = y (mol)


⟹ Điền đáp án: 53,3
Câu 59 [561064]: Một mẫu chất có thành phần chính là muối Mohr. Muối Mohr có công thức hoá học là (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O. Hoà tan 0,2151 g mẫu chất trong dung dịch sulfuric acid loãng dư, thu được dung dịch có chứa cation Fe2+. Lượng Fe2+ trong dung dịch này phản ứng vừa đủ với 5,40 mL dung dịch thuốc tím nồng độ 0,020 M (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với thuốc tím). Phần trăm khối lượng của (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O trong mẫu chất là bao nhiêu? (Làm tròn đến một chữ số thập phân)
Số mol KMnO4 là: 0,02.5,4.10-3 = 1,08.10-4mol
Ta có phương trình:

Bảo toàn nguyên tố Fe, trong muối Mohr chỉ chứa 1 Fe nên:


⟹ Điền đáp án: 98
Câu 60 [561065]: Tiến hành thí nghiệm xác định thành phần một chiếc đinh sắt (đã bị oxi hoá một phần thành gỉ sắt, Fe2O3.xHO) theo các bước sau.
Bước 1: Hoà tan toàn bộ đinh sắt trong dung dịch H2SO4 loãng (dùng gấp đôi lượng phản ứng, giả thiết Fe chỉ phản ứng với acid), thu được 250 mL dung dịch X.
Bước 2: Nhỏ dung dịch BaCl2 dư vào cốc chứa 10,0 mL dung dịch X, thu được 0,8202 g kết tủa trắng.
Bước 3: Tiến hành chuẩn độ 10,0 mL dung dịch X bằng dung dịch KMnO4 0,02 M cần vừa đủ 12,80 mL. Khối lượng của Fe2O3 ở đinh sắt ban đầu là bao nhiêu gam?
(Làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Điền đáp án: ..........
bằng mol kết tủa và bằng




nFe3O4 = nFe2(SO4)3 = 1,6×10-4 mol
mFe3O4 = n×M×250:10 = 1,6×10-4 ×160×250:10 = 0,64 (g)

Điền đáp án: 0,64
Câu 61 [561066]: Iron(II) sulfate thường được bảo quản ở dạng muối Mohr màu xanh nhạt có công thức (NH4)2SO4.FeSO4.nH2O. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cân 1,96 g muối Mohr rồi hoà tan vào nước, sau đó định mức trong bình 50 mL. Chuẩn độ 5,00 mL dung dịch vừa pha cần dùng 5,00 mL dung dịch KMnO4 0,02 M trong môi trường H2SO4 loãng.
Thí nghiệm 2: Làm lạnh 100 g dung dịch muối Mohr bão hoà ở 30 °C đến nhiệt độ ổn định ở 0 °C, thu được m gam muối Mohr kết tinh.
Cho độ tan của muối Mohr trong nước ở các nhiệt độ như sau:

Giá trị của m là bao nhiêu gam? (Làm tròn đến hàng phần mười)
Điền đáp án: ..........
Thí nghiệm 1:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ⟶ K2SO4 + MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 8H2O
n KMnO4 = 5.10-3 . 0,02 = 10-4 (mol)
⟶ n FeSO4 = 10-4 . 10 : 2 = 5.10-2 (mol)
Bảo toàn Fe, ta có:
n Mohr = n FeSO4 = 5.10-4
⟶ M Mohr = 152 + 132 + 18n = 1,96 : 10 .5.10-4 
(Vì chỉ lấy 5mL trong 50mL để chuẩn độ)
n = 6 ⟶ FeSO4. (NH4)2SO4. 6H2O
Thí nghiệm 2: 
+ Ở 30oC: 
m Mohr . 100 / (100 - mMohr) = 45 (g)
⟶ mMohr = 31,03 (g)
⟶ mH2O = 100 - 31,03 = 68,97 (g)
+ Ở 0oC : 
(31,03 - mMohr tách) . 100 / 68,97 = 17,2 
⟶ mMohr tách = 19,2 (g)

Điền đáp án: 19,2
Câu 62 [561067]: Một mẫu nước nhiễm phèn sắt với lượng iron gấp 44,8 lần mức cho phép là 0,30 mg/L (QCVN 01-1:2018/BYT). Giả thiết hai muối sulfate có tỉ lệ số mol FeSO4 : số mol Fe2(SO4)3 = 8 : 1. Tính khối lượng vôi tôi ít nhất cần dùng để xử lí 10 m3 mẫu nước trên theo đơn vị kg. Giả sử vôi tôi chỉ chứa Ca(OH)2.(Làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Điền đáp án: ..........

Bảo toàn Fe ta có : 56 × ( 8x + 2x ) = 44,8 × 0,3 × 10
⟹ x = 0,24
⟹ m Ca(OH)2 = 11 × 0,24 × 74 = 195,36 g = 0,2 kg

Điền đáp án: 0,20
Câu 63 [561068]: Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm iron là sử dụng lượng vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion iron khi có mặt oxygen, theo sơ đồ phản ứng:
(1) Fe3+ + OH- → Fe(OH)3
(2) Fe2+ + OH- + O2 + H2O → Fe(OH)3
Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần so với ngưỡng cho phép là 0,30 mg/L (theo QCVN 01-1:2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở hai dạng là Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ mol Fe3+ : Fe2+ = 1 : 4. Cần tối thiểu m gam Ca(OH)2 để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 10 m³ mẫu nước trên. Giá trị của m là bao nhiêu?
(Làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Điền đáp án: ..........
mFe = 10×103×0,3×10-3×28 = 84 gam ⇒ nFe = 1,5
Đặt: nFe3+ = a ⇒ nFe2+ = 4a
⇒ a + 4a = 1.5 ⇒ a = 0,3

⇒ Điền đáp án: 122
Dạng 4: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau đó
POTASSIUM PERMANGANATE
Potassium permanganate (KMnO4) được điều chế từ khoáng chất pyrolusite, MnO2. Tinh thể của nó có màu tím đậm. Hợp chất KMnO4 hoạt động như một tác nhân oxy hóa trong các môi trường trung tính, base cũng như acid. Trong môi trường acid, nó được sử dụng trong phân tích thể tích để định lượng muối sắt, oxalate, ... Việc chuẩn độ được thực hiện với sự có mặt của acid H2SO4. Tuy nhiên, trước khi sử dụng KMnO4 làm chất chuẩn độ, nó phải được chuẩn hóa bằng dung dịch oxalic acid tiêu chuẩn hoặc dung dịch muối Mohr [(NH4)2Fe(SO4)2.(H2O)6].
Trong một thí nghiệm chuẩn độ, 13,4 g sodium oxalate (Na2C2O4) khô nguyên chất (M = 134 g/mol) được hòa tan trong 100 mL nước cất, sau đó thêm 100 mL H2SO4 2M thì thu được 200 mL dung dịch, giả sử sự thay đổi thể tích không đáng kể. Dung dịch được làm lạnh đến 25,30°C. Bây giờ thêm dung dịch KMnO4 0,1M vào 20 mL dung dịch này cho đến khi có màu hồng nhạt
Câu 64 [382676]: Khi quặng pyrolusite kết hợp với KOH và KClO3, ta thu được
A, KMnO4.
B, K2MnO4.
C, Cả KMnO4 và K2MnO4.
D, Không có đáp án.
Khi quặng pyrolusite kết hợp với KOH và KClO3, ta có PT:
MnO2 + 2KOH + KClO3 ⟶ K2MnO4 + KCl + H2O
Sản phẩm thu được là K2MnO4.

Chọn đáp án B

Đáp án: B
Câu 65 [382677]: Thể tích dung dịch KMnO4 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
A, 10 mL.
B, 30 mL.
C, 20 mL.
D, 40 mL.
Số mol Na2C2O4 là: 13,4 / 134 = 0,1 mol
Nồng độ Na2C2O4 là: 0,1 / 0,2 = 0,5M
Số mol Na2C2O4 trong 20mL dung dịch là: 0,5 × 20/1000 = 0,01 mol
n (MnO4 - )= 2/5 n (C2O4 2- ) = 2/5 × 0,01 = 0,004 mol
V (KMnO4) = n : V = 0,004 : 0,1 = 0,04 L = 40 mL

Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 66 [382678]: Muối Mohr, [(NH4)2Fe(SO4)2.(H2O)6], được ưu tiên sử dụng hơn muối sắt(II) FeSO4.7H2O trong quá trình chuẩn hóa dung dịch KMnO4 là vì
A, Muối Mohr là muối kép trong khi sắt sulfate là muối đơn.
B, Muối Mohr không hút ẩm trong khi FeSO4.7H2O hút ẩm.
C, Muối Mohr bền hơn, hạn chế phản ứng với khí O2 trong không khí.
D, Dung dịch muối Mohr có thể được chuẩn độ ngay cả khi không có H2SO4.
Muối Mohr được ưu tiên sử dụng hơn FeSO4·7H2O trong chuẩn hóa dung dịch KMnO4nó bền hơn, ít bị oxi hóa trong không khí, có thành phần xác định và ít bị hút ẩm hơn, giúp đảm bảo độ chính xác cao trong chuẩn độ.

Chọn đáp án C Đáp án: C
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 65 đến 67
KẾT TỦA MÀU XANH PRUSSIA
Một hợp chất của sắt tồn tại ở dạng chất rắn không màu (A) tan trong nước tạo thành dung dịch màu vàng nâu. Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch (A) thì xuất hiện kết tủa màu trắng, kết tủa không tan trong dung dịch HCl hoặc HNO3.
Khi thêm NH4OH hoặc NaOH vào dung dịch (A) sẽ tạo thành kết tủa màu nâu, kết tủa không tan trong dung dịch NaOH nhưng tan trong HCl đặc. Dung dịch A phản ứng được với dung dịch [K4Fe(CN)6] tạo ra kết tủa có màu xanh đặc trưng, thường gọi là xanh phổ hay xanh Prussia Fe4[Fe(CN)6]3. Trong y học, xanh phổ được dùng để giải độc kim loại nặng, thậm chí cả đồng vị phóng xạ.
Câu 67 [382667]: Chất rắn A có thể là
A, FeSO4.
B, Fe2(SO4)3.
C, FeCl2.
D, FeO.
Fe2(SO4)3  là một chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng, tan trong nước tạo thành phân dịch màu vàng nâu. Khi Fe2(SO4)3 hoạt động với BaCl2 sẽ tạo ra tủa trắng BaSO4 
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4
Các lựa chọn khác:
FeSO4  tạo ra dung dịch màu xanh lục nhạt.
FeCl2  tạo ra dung dịch màu xanh lục.
FeO là một chất rắn màu đen, không tan trong nước.

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 68 [382668]: Công thức của kết tủa màu nâu là
A, Fe(OH)3.
B, Fe(OH)2.
C, FeCl3.
D, Na2SO4.
Khi Fe2(SO4)3 tác dụng với NH4OH hoặc NaOH sẽ tạo ra kết tủa màu nâu là Fe(OH)3
 Fe2(SO4)3 + 6NH4OH → 2Fe(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4
 Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
Các lựa chọn khác:
Fe(OH)2 là kết tủa màu trắng xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ trong không khí bị oxy hóa.
FeCl3, Na2SO4 là muối tan trong nước, không kết tủa.

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 69 [382669]: Phần trăm nguyên tố Fe trong kết tủa xanh Prussia là bao nhiêu?
A, 45,58 %.
B, 36,59 %.
C, 75,65 %.
D, 52,16 %.
Trong Fe4[Fe(CN)6]3 có 7 Fe, phần trăm khối lượng của Fe là:


Chọn đáp án A Đáp án: A
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 68 đến 70
NHÓM KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT
Dựa vào số lượng electron trên lớp ngoài cùng, các nguyên tố có thể được chia thành các loại như: Các nguyên tố nhóm chính, khí hiếm, các nguyên tố chuyển tiếp (hoặc kim loại chuyển tiếp), lanthanide và actinide.

Các nguyên tố nhóm chính là các nguyên tố thuộc nhóm 1A đến nhóm 7A. Khí hiếm (nhóm 8A) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 1s2 đối với helium và ns2np6 đối với các khí hiếm khác. Các kim loại chuyển tiếp là các nguyên tố thuộc nhóm 1B, 3B đến 8B và chúng có phân lớp d chưa được lấp đầy electron. Theo định nghĩa này, các nguyên tố thuộc nhóm 2B không phải là kim loại chuyển tiếp. Tuy nhiên, zinc (Zn), cadmium (Cd) và Mercury (thủy ngân – Hg) là các nguyên tố khối d nên chúng vẫn thường được đưa vào thảo luận chung khi nói về kim loại chuyển tiếp.
Câu 70 [561069]: Nguyên tố nào sau đây không thuộc các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?
A, Sc.
B, Ti.
C, Ag.
D, Cr.
Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm các nguyên tố có Z=21 đến 29. Ag có Z=47 nên không thuộc kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 71 [382286]: Theo như định nghĩa, tại sao Zn, Cd và Hg lại không thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp?
A, Vì Zn, Cd và Hg đều là các nguyên tố khối d.
B, Vì Zn, Cd và Hg đều có phân lớp d đã điền đầy đủ electron.
C, Vì Zn, Cd và Hg đều có phân lớp s ngoài cùng đã điền đầy đủ electron.
D, Vì Zn, Cd và Hg đều thuộc nhóm B.
Kim loại chuyển tiếp là các nguyên tố có lớp vỏ d chưa đầy đủ electron . Lớp vỏ d chưa đầy đủ này cho phép chúng có các đặc tính đặc biệt của loại kim chuyển tiếp, có khả năng tạo thành các ion có màu, khả năng tạo thành các hợp chất hỗn hợp và khả năng xúc tác.
Zn, Cd và Hg đều có lớp vỏ d đầy đủ electron (10 electron) trong trạng thái cơ bản và trong tất cả các trạng thái oxy hóa của chúng. Do đó, chúng không có các đặc tính cụ thể của loại chuyển tiếp kim loại và không được coi là loại chuyển tiếp kim loại.

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 72 [561070]: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì 4, đứng kế tiếp nhau (ZX < ZY). Biết rằng tổng số electron trong X và Y là 51. Số hiệu nguyên tử của X là
A, 21.
B, 25.
C, 27.
D, 29.
Vì X và Y kế tiếp nhau, thuộc cùng chu kì nên : Zy - Zx = 1 
Tổng số e trong X và Y là 51 nên : Zy + Zx = 51
Giải hệ phương trình: 
⟹ Zx = 25 (Mn)

Chọn đáp án B Đáp án: B