Đáp án Đề thi online Bài 6: Đột biến gene
Câu 1 [375429]: Loại đột biến nào sau đây sẽ làm cho sản phẩm của gene bị thay đổi về cấu trúc?
A, Đột biến lệch bội.
B, Đột biến cấu trúc NST.
C, Đột biến gene.
D, Đột biến đa bội.
Sản phẩm của gene là RNA hoặc chuỗi polypeptide. Sản phẩm của gene chỉ bị thay đổi khi gene bị đột biến.
- Trong xác loại đột biến thì chỉ có đột biến gene mới làm thay đổi sản phẩm của gene. Đáp án: C
- Trong xác loại đột biến thì chỉ có đột biến gene mới làm thay đổi sản phẩm của gene. Đáp án: C
Câu 2 [375432]: Khi đột biến gene đã phát sinh thì nó sẽ được nhân lên thông qua quá trình nào sau đây?
A, Nhân đôi DNA.
B, Phiên mã.
C, Dịch mã.
D, Điều hòa hoạt động gene.
Khi đột biến gene đã phát sinh thì nó sẽ được nhân lên thông qua quá trình nhân đôi DNA. Đáp án: A
Câu 3 [375433]: Trong quá trình nhân đôi DNA, xác nucleotide bắt cặp không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn đến phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
A, Thêm một cặp nucleotide.
B, Mất 2 cặp nucleotide.
C, Mất một cặp nucleotide.
D, Thay thế một cặp nucleotide.
Đáp án: D
Câu 4 [375434]: Những biến đổi trong cấu trúc của gene liên quan đến 1 cặp nucleotide được gọi là
A, đột biến điểm.
B, đột biến cấu trúc NST.
C, đột biến số lượng NST.
D, thể đột biến.
Đáp án: A
Câu 5 [375437]: Loại đột biến nào sau đây làm cho gene đột biến giảm 2 liên kết hydrogen so với gene ban đầu?
A, Đột biến mất 1 cặp A-T.
B, Đột biến thay thế 1 cặp G-C bằng 1 cặp A-T.
C, Đột biến thay thế 2 cặp G-C bằng 2 cặp C-G.
D, Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C.
Đáp án: A
Câu 6 [375438]: Cho biết A quy định hoa đỏ; alen đột biến a quy định hoa trắng; B quy định hạt vàng; alen đột biến b quy định hạt Xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a; alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gene nào sau đây là thể đột biến?
A, AaBb.
B, AABB.
C, AAbb.
D, AaBB.
Vì cơ thể có kiểu gene AAbb biểu hiện kiểu hình hoa đỏ hạt Xanh nên đây là thể đột biến về tính trạng màu sắc hạt. Đáp án: C
Câu 7 [375441]: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A, Khi gene nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gene.
B, Đột biến gene trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
C, Đột biến gene chỉ được phát sinh khi trong môi trường có xác tác nhân đột biến.
D, DNA không nhân đôi thì vẫn có thể phát sinh đột biến gene.
- A đúng. Vì khi DNA nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì DNA con có cấu trúc khác nhau và khác
DNA mẹ → phân tử DNA bị biến đổi về cấu trúc → Đột biến gene.
- Thể đột biến là cơ thể mang đột biến và đột biến đó đã được biểu hiện thành kiểu hình. Đột biến trội luôn
được biểu hiện thành kiểu hình, do vậy ở dạng dị hợp cũng có kiểu hình đột biến → B đúng.
- Khi DNA không nhân đôi thì vẫn có thể phát sinh đột biến, do tia phóng Xạ làm đứt gãy DNA hoặc do virus
cài Xen. → D đúng.
- C sai. Vì khi không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gene do tác động của xác nitrogenous base dạng hiếm hoặc do sai sót ngẫu nhiên của enzyme DNApolymerase trong quá trình nhân đôi. Đáp án: C
DNA mẹ → phân tử DNA bị biến đổi về cấu trúc → Đột biến gene.
- Thể đột biến là cơ thể mang đột biến và đột biến đó đã được biểu hiện thành kiểu hình. Đột biến trội luôn
được biểu hiện thành kiểu hình, do vậy ở dạng dị hợp cũng có kiểu hình đột biến → B đúng.
- Khi DNA không nhân đôi thì vẫn có thể phát sinh đột biến, do tia phóng Xạ làm đứt gãy DNA hoặc do virus
cài Xen. → D đúng.
- C sai. Vì khi không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gene do tác động của xác nitrogenous base dạng hiếm hoặc do sai sót ngẫu nhiên của enzyme DNApolymerase trong quá trình nhân đôi. Đáp án: C
Câu 8 [375442]: Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?
A, Mất một cặp nucleotide.
B, Thêm một cặp nucleotide
C, Thay thế một cặp nucleotide.
D, Đột biến mất đoạn NST.
- Trong xác dạng đột biến gene thì đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide sẽ kéo theo làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ xác bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gene cho nên sẽ làm cho protein bị thay đổi lớn → Hậu quả nghiêm trọng. Đột biến thay thế một cặp nucleotide chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba nên mức độ ảnh hưởng thường rất thấp, nếu bộ ba mới có tính thoái hóa (quy định aa giống như bộ ba ban đầu) thì không làm thay đổi cấu trúc của protein nên không gây hậu quả cho sinh vật. Đáp án: C
Câu 9 [375443]: Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gene dạng
A, thay thế cặp G - C bằng T – A.
B, thay thế cặp G - C bằng cặp C - G.
C, thay thế cặp A – T bằng T – A.
D, thay thế cặp A – T bằng G - C.
Đáp án: D
Câu 10 [375444]: Một gene có chiều dài 5100 A0 và có tổng số 3600 liên kết hydrogene. Gene bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hydrogen nhưng chiều dài của gene không bị thay đổi. Số nucleotide mỗi loại của gene khi đã đột biến là
A, A = T = 555, G = C = 645.
B, A = T = 899, G = C = 601.
C, A = T = 901, G = C = 599.
D, A = T = 650, G = C = 550.
* Số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến.
- Tổng số nucleotide của gene là N =
=
= 3000 (nucleotide)
- Số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến là:
A = T = 1,5N – H = 4500 – 3600 = 900.
G = C = H – N = 3600 – 3000 = 600.
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gene chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác. Đột biến làm tăng 1 liên kết hydrogen chứng tỏ đây là đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C.
- Số nucleotide mỗi loại của gene khi đã đột biến là:
A = T = 900 - 1 = 899, G = C = 600 + 1 = 601. Đáp án: B
- Tổng số nucleotide của gene là N =


- Số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến là:
A = T = 1,5N – H = 4500 – 3600 = 900.
G = C = H – N = 3600 – 3000 = 600.
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gene chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác. Đột biến làm tăng 1 liên kết hydrogen chứng tỏ đây là đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C.
- Số nucleotide mỗi loại của gene khi đã đột biến là:
A = T = 900 - 1 = 899, G = C = 600 + 1 = 601. Đáp án: B
Câu 11 [375445]: Một gene có chiều dài 2805 A0 và có tổng số 2074 liên kết hydrogene. Gene bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hydrogene. Số nucleotide mỗi loại của gene khi đã đột biến là
A, A = T = 400, G = C = 424.
B, A = T = 401, G = C = 423.
C, A = T = 424, G = C = 400.
D, A = T = 403, G = C = 422.
* Số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến.
- Tổng số nucleotide của gene là N =
=
= 1650 (nucleotide)
- Ta có hệ phương trình:
Tổng số nucleotide của gene là 2A + 2G = 1650 (1)
Tổng liên kết hydrogen của gene là 2A + 3G = 2074 (2)
Lấy (2) trừ (1) ta được G = 424.
Thay G = 424 vào (1) ta được A = 401.
Vậy số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến là
A = T = 401; G = C = 424.
- Đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotide và đột biến này làm giảm 3 liên kết hydrogen chứng tỏ đây là dạng đột biến mất 1 cặp G-C.
- Số nucleotide mỗi loại của gene khi đã đột biến là:
A = T = 401, G = C = 424 – 1 = 423. Đáp án: B
- Tổng số nucleotide của gene là N =


- Ta có hệ phương trình:
Tổng số nucleotide của gene là 2A + 2G = 1650 (1)
Tổng liên kết hydrogen của gene là 2A + 3G = 2074 (2)
Lấy (2) trừ (1) ta được G = 424.
Thay G = 424 vào (1) ta được A = 401.
Vậy số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến là
A = T = 401; G = C = 424.
- Đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotide và đột biến này làm giảm 3 liên kết hydrogen chứng tỏ đây là dạng đột biến mất 1 cặp G-C.
- Số nucleotide mỗi loại của gene khi đã đột biến là:
A = T = 401, G = C = 424 – 1 = 423. Đáp án: B
Câu 12 [375448]: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nucleotide của gen?
A, Thay thế cặp A - T bằng cặp G - C.
B, Mất một cặp nucleotide.
C, Thêm một cặp nucleotide.
D, Thay thế cặp A - T bằng cặp T - A.
Đáp án: D
Câu 13 [375449]: Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide này bằng 1 cặp nucleotide khác Xảy ra tại vùng exon của gene cấu trúc nhưng không làm thay đổi trình tự xác amino acid do gene đó quy định tổng hợp. Nguyên nhân là do
A, mã di truyền có tính phổ biến.
B, mã di truyền là mã bộ ba.
C, mã di truyền có tính thoái hóa.
D, mã di truyền có tính đặc hiệu.
Đáp án: C
Câu 14 [375450]: Gene A bị đột biến thành gene a, hai gene này có chiều dài bằng nhau nhưng gene a hơn gene A một liên kết hydrogen, chứng tỏ gene A đã xảy ra đột biến dạng
A, thay thế cặp G - C bằng cặp A - T.
B, thay thế cặp A - T bằng cặp G - C.
C, thêm 1 cặp G - C.
D, mất 1 cặp A - T.
Đáp án: B
Câu 15 [375451]: Loại đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi cấu trúc của 1 bộ ba ở trên mRNA?
A, Mất 1 cặp G-C ở giữa gene.
B, Thay thế cặp A-T bằng cặp G-C ở giữa gene.
C, Thêm 1 cặp A-T ở giữa gene.
D, Mất 1 cặp A-T ở giữa gene.
Vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotide làm thay đổi 1 bộ ba ở vị trí đột biến.
Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotide thì sẽ làm thay đổi toàn bộ xác bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gene.
Đáp án: B
Câu 16 [375452]: Tần số đột biến gene phụ thuộc vào những nhân tố nào sau đây?
I. Tác nhân đột biến và đặc điểm cấu trúc của gene.
II. Số lần phiên mã của gene.
III. Số lần phiên mã của mRNA.
IV. Quá trình điều hòa hoạt động gene.
I. Tác nhân đột biến và đặc điểm cấu trúc của gene.
II. Số lần phiên mã của gene.
III. Số lần phiên mã của mRNA.
IV. Quá trình điều hòa hoạt động gene.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A.
Đột biến gene phụ thuộc vào loại tác nhân, liều lượnG, Cường độ của loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gene. Đáp án: A
Đột biến gene phụ thuộc vào loại tác nhân, liều lượnG, Cường độ của loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gene. Đáp án: A
Câu 17 [375453]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khi gene đột biến ở dạng dị hợp thì đột biến gene lặn không được gọi là thể đột biến.
II. Trong ba dạng đột biến điểm thì đột biến thay cặp nucleotide ít làm thay đổi về thành phần xác nucleotide trong mã bộ ba nhất.
III. Tùy vào đột biến là trội hay lặn mà đột biến gene được gọi là biến dị di truyền hay không.
IV. Nếu trong cấu trúc của gene có nitrogenous base dạng hiếm thì sau xác lần nhân đôi có thể Xuất hiện đột biến điểm dạng thay thế cặp nucleotide.
I. Khi gene đột biến ở dạng dị hợp thì đột biến gene lặn không được gọi là thể đột biến.
II. Trong ba dạng đột biến điểm thì đột biến thay cặp nucleotide ít làm thay đổi về thành phần xác nucleotide trong mã bộ ba nhất.
III. Tùy vào đột biến là trội hay lặn mà đột biến gene được gọi là biến dị di truyền hay không.
IV. Nếu trong cấu trúc của gene có nitrogenous base dạng hiếm thì sau xác lần nhân đôi có thể Xuất hiện đột biến điểm dạng thay thế cặp nucleotide.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phát biểu I, II và IV đúng. → Đáp án C.
I đúng. Vì khi ở dạng dị hợp thì đột biến lặn không được biểu hiện nên không được Xem là thể đột biến.
II sai. Vì trong ba dạng đột biến điểm thì đột biến mất và đột biến thêm cặp nucleotide làm thay đổi thành phần nucleotide của xác bộ ba nhiều hơn đột biến thay thế cặp nucleotide. Tuy nhiên sự thay đổi này còn tùy thuộc vào vị trí Xảy ra đột biến.
III sai. Vì dù là đột biến trội hay lặn thì đều có khả năng di truyền. Đáp án: C
I đúng. Vì khi ở dạng dị hợp thì đột biến lặn không được biểu hiện nên không được Xem là thể đột biến.
II sai. Vì trong ba dạng đột biến điểm thì đột biến mất và đột biến thêm cặp nucleotide làm thay đổi thành phần nucleotide của xác bộ ba nhiều hơn đột biến thay thế cặp nucleotide. Tuy nhiên sự thay đổi này còn tùy thuộc vào vị trí Xảy ra đột biến.
III sai. Vì dù là đột biến trội hay lặn thì đều có khả năng di truyền. Đáp án: C
Câu 18 [375446]: Một gene có chiều dài 3740 A0 và có tổng số 2800 liên kết hydrogene. Gene bị đột biến điểm làm tăng 2 liên kết hydrogene. Số nucleotide mỗi loại của gene khi đã đột biến là
A, A = T = 501, G = C = 600.
B, A = T = 500, G = C = 601.
C, A = T = 424, G = C = 400.
D, A = T = 403, G = C = 422.
* Số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến.
- Tổng số nucleotide của gene là N =
=
= 2200 (nucleotide)
- Ta có hệ phương trình:
Tổng số nucleotide của gene là 2A + 2G = 2200 (1)
Tổng liên kết hydrogen của gene là 2A + 3G = 2800 (2)
Lấy (2) trừ (1) ta được G = 600.
Thay G = 600 vào (1) ta được A = 500.
Vậy số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến là
A = T = 500; G = C = 600.
- Đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotide và đột biến này làm tăng 2 liên kết hydrogen chứng tỏ đây là dạng đột biến thêm 1 cặp A-T.
- Số nucleotide mỗi loại của gene khi đã đột biến là:
A = T = 500 + 1 = 501, G = C = 600. Đáp án: A
- Tổng số nucleotide của gene là N =


- Ta có hệ phương trình:
Tổng số nucleotide của gene là 2A + 2G = 2200 (1)
Tổng liên kết hydrogen của gene là 2A + 3G = 2800 (2)
Lấy (2) trừ (1) ta được G = 600.
Thay G = 600 vào (1) ta được A = 500.
Vậy số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến là
A = T = 500; G = C = 600.
- Đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotide và đột biến này làm tăng 2 liên kết hydrogen chứng tỏ đây là dạng đột biến thêm 1 cặp A-T.
- Số nucleotide mỗi loại của gene khi đã đột biến là:
A = T = 500 + 1 = 501, G = C = 600. Đáp án: A
Câu 19 [375456]: Khi nói về đột biến gen, xác nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a đúng. Tia UV làm cho hai nucleotide thyminetrên cùng một mạch liên kết với nhau.
b đúng. Guanin dạng hiếm có thể tạo nên đột biến thay thế G-C bằng A-T.
c đúng. Dạng đột biến thay thế một cặp nucleotide Xảy ra phổ biến hơn dạng đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide.
d sai. Vì cơ thể XY không truyền alen đột biến trên Y cho đời con XX.
b đúng. Guanin dạng hiếm có thể tạo nên đột biến thay thế G-C bằng A-T.
c đúng. Dạng đột biến thay thế một cặp nucleotide Xảy ra phổ biến hơn dạng đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide.
d sai. Vì cơ thể XY không truyền alen đột biến trên Y cho đời con XX.
Câu 20 [375457]: Trong điều kiện mỗi gene quy định một tính trạng, xác nhận định sau đây Đúng hay Sai về đột biến gene?
a sai. Vì trên DNA có khoảng 95 đến 98% là những cấu trúc không mang gene. Nếu nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung ở những vị trí không phải là gene thì không gây đột biến gene.
b đúng. Vì thể đột biến là cơ thể mang đột biến và đột biến đó đã được biểu hiện thành kiểu hình. Đột biến trội luôn được biểu hiện thành kiểu hình, do vậy ở dạng dị hợp cũng có kiểu hình đột biến.
c sai. Vì khi không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gene do tác động của xác nitrogenous base dạng hiếm hoặc do sai sót ngẫu nhiên của enzyme DNApolymerase trong quá trình nhân đôi.
d sai. Vì khi DNA không nhân đôi thì vẫn có thể bị đột biến gene bởi xác tác nhân virus , hoặc tia phóng Xạ làm đứt gãy DNA.
b đúng. Vì thể đột biến là cơ thể mang đột biến và đột biến đó đã được biểu hiện thành kiểu hình. Đột biến trội luôn được biểu hiện thành kiểu hình, do vậy ở dạng dị hợp cũng có kiểu hình đột biến.
c sai. Vì khi không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gene do tác động của xác nitrogenous base dạng hiếm hoặc do sai sót ngẫu nhiên của enzyme DNApolymerase trong quá trình nhân đôi.
d sai. Vì khi DNA không nhân đôi thì vẫn có thể bị đột biến gene bởi xác tác nhân virus , hoặc tia phóng Xạ làm đứt gãy DNA.
Câu 21 [375458]: Khi nói về đột biến gen, xác nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a đúng. Khi môi trường không có tác nhân gây đột biến, đột biến gene vẫn có thể Xảy ra.
b sai. Đột biến gene là những đột biến liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide. Đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotide.
c đúng. Đột biến gene có thể Xảy ra ở tất cả xác loại tế bào của sinh vật.
d đúng. Ở cấp phân tử, hầu hết đột biến điểm là đột biến trung tính.
b sai. Đột biến gene là những đột biến liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide. Đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotide.
c đúng. Đột biến gene có thể Xảy ra ở tất cả xác loại tế bào của sinh vật.
d đúng. Ở cấp phân tử, hầu hết đột biến điểm là đột biến trung tính.
Câu 22 [375462]: Gene M có 1400 cặp nucleotide và 3900 liên kết hydrogen. Gene M bị đột biến thêm một cặp G-C trở thành alen m. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Số nucleotide mỗi loại của gene M
+ Tổng số nucleotide của gen: 1400 C 2 = 2800
+ Theo bài ra ta có : 2G + 2G = 2800 và 2A + 3G = 3900.
a đúng. A = T = 300;
b đúng. Gene M bị đột biến thêm một cặp G-C nên số nucleotide mỗi loại của gene m là G = C = 1101
c đúng. Hm =3900 + 3 =3903
d sai. Vì số nucleotide mỗi loại của gene m:
A = T = 300; G = C = 1100 + 1 = 1101.
+ Tổng số nucleotide của gen: 1400 C 2 = 2800
+ Theo bài ra ta có : 2G + 2G = 2800 và 2A + 3G = 3900.
a đúng. A = T = 300;
b đúng. Gene M bị đột biến thêm một cặp G-C nên số nucleotide mỗi loại của gene m là G = C = 1101
c đúng. Hm =3900 + 3 =3903
d sai. Vì số nucleotide mỗi loại của gene m:
A = T = 300; G = C = 1100 + 1 = 1101.
Câu 23 [375463]: Một gene có 2024 liên kết hydrogen, gene này bị đột biến mất 1 cặp A – T, hỏi số liên kết hydrogen của gene sau đột biến là bao nhiêu?
Số liên kết H của gene sau đột biến là: 2024 – 2 = 2022
Câu 24 [375464]: Gene A có 3000 nucleotid, gene A bị đột biến thêm một cặp G-C thành gene a. Hỏi gene a có tổng số nucleotide là bao nhiêu?
Đột biến thêm 1 cặp G-C tức là thêm 2 nucleotide => tổng số nucleotide của gene a là 3000 + 2 = 3002
Câu 25 [375465]: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nucleotide loại ađênin và có tỉ lệ
. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C trở thành alen b. Tổng số liên kết hydrogene của alen b là bao nhiêu?

Alen B có : A = 900;
=> G = 600.
Tổng số liên kết hydrogen trong alen B là : 900 C 2 + 600 C 3 = 3600 (liên kết).
Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng một cặp G-C => alen b
Vậy alen b tăng thêm 1 liên kết hydrogen so với alen B.
Vậy số liên kết trong alen B là : 3600 + 1 = 3601 (liên kết).

Tổng số liên kết hydrogen trong alen B là : 900 C 2 + 600 C 3 = 3600 (liên kết).
Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng một cặp G-C => alen b
Vậy alen b tăng thêm 1 liên kết hydrogen so với alen B.
Vậy số liên kết trong alen B là : 3600 + 1 = 3601 (liên kết).
Câu 26 [375466]: Một gene có chiều dài 5100 A0 và có tổng số 3600 liên kết hydrogene. Gene bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hydrogen nhưng chiều dài của gene không bị thay đổi. Số nucleotide mỗi loại A của gene khi đã đột biến là bao nhiêu?
* Số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến.
- Tổng số nucleotide của gene là N =
=
= 3000 (nucleotide)
- Số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến là:
A = T = 1,5N – H = 4500 – 3600 = 900.
G = C = H – N = 3600 – 3000 = 600.
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gene chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác. Đột biến làm tăng 1 liên kết hydrogen chứng tỏ đây là đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C.
- Số nucleotide loại A của gene khi đã đột biến là:
A = T = 900 - 1 = 899
- Tổng số nucleotide của gene là N =


- Số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến là:
A = T = 1,5N – H = 4500 – 3600 = 900.
G = C = H – N = 3600 – 3000 = 600.
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gene chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác. Đột biến làm tăng 1 liên kết hydrogen chứng tỏ đây là đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C.
- Số nucleotide loại A của gene khi đã đột biến là:
A = T = 900 - 1 = 899
Câu 27 [375467]: Một gene có chiều dài 2805 A0 và có tổng số 2074 liên kết hydrogene. Gene bị đột biến điểm làm tăng 3 liên kết hydrogene. Số nucleotide mỗi loại G của gene khi đã đột biến là bao nhiêu ?
* Số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến.
- Tổng số nucleotide của gene là N =
=
= 1650 (nucleotide)
- Ta có hệ phương trình:
Tổng số nucleotide của gene là 2A + 2G = 1650 (1)
Tổng liên kết hydrogen của gene là 2A + 3G = 2074 (2)
Lấy (2) trừ (1) ta được G = 424.
Thay G = 424 vào (1) ta được A = 401.
Vậy số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến là
A = T = 401; G = C = 424.
- Đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotide và đột biến này làm tang 3 liên kết hydrogen chứng tỏ đây là dạng đột biến thêm 1 cặp G-C.
- Số nucleotide mỗi loại của gene khi đã đột biến là:
A = T = 401, G = C = 424 + 1 = 425.
- Tổng số nucleotide của gene là N =


- Ta có hệ phương trình:
Tổng số nucleotide của gene là 2A + 2G = 1650 (1)
Tổng liên kết hydrogen của gene là 2A + 3G = 2074 (2)
Lấy (2) trừ (1) ta được G = 424.
Thay G = 424 vào (1) ta được A = 401.
Vậy số nucleotide mỗi loại của gene lúc chưa đột biến là
A = T = 401; G = C = 424.
- Đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotide và đột biến này làm tang 3 liên kết hydrogen chứng tỏ đây là dạng đột biến thêm 1 cặp G-C.
- Số nucleotide mỗi loại của gene khi đã đột biến là:
A = T = 401, G = C = 424 + 1 = 425.
Câu 28 [393484]: Một phân tử mRNA có 89 bộ ba. Phân tử mRNA này dịch mã có 9 ribosome trượt qua 1 lần. Tổng số amino acid mà môi trường cần phải cung cấp cho quá trình trên là bao nhiêu?
Đáp án là 792.
Khi dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định tổng hợp 1 aa (trừ bộ ba kết thúc). Do đó để tổng hợp 1 chuỗi polypeptide cần số amino acid là = 89 - 1 = 88.
- Cứ mỗi ribosome trượt qua 1 lần trên mRNA thì sẽ tổng hợp được 1 chuỗi polypeptide cho nên số aa mà môi trường phải cung cấp cho quá trình dịch mã nói trên là 9 × 88 = 792 (aa).
Khi dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định tổng hợp 1 aa (trừ bộ ba kết thúc). Do đó để tổng hợp 1 chuỗi polypeptide cần số amino acid là = 89 - 1 = 88.
- Cứ mỗi ribosome trượt qua 1 lần trên mRNA thì sẽ tổng hợp được 1 chuỗi polypeptide cho nên số aa mà môi trường phải cung cấp cho quá trình dịch mã nói trên là 9 × 88 = 792 (aa).